Professional Documents
Culture Documents
HDC De thi đề xuất DHBB Hóa 11
HDC De thi đề xuất DHBB Hóa 11
Câu 1. (2,0 điểm) Tốc độ phản ứng – Cân bằng hoá học
1.Sự phân hủy của N2O5(k) trong bình kín có thể được biểu diễn bởi phương trình tổng cộng sau:
2N2O5(k) → 4NO2(k) + O2(k) (*)
Giả thiết cơ chế của phản ứng như sau:
c) Tính giá trị của đạo hàm khi tiến hành phản ứng (*) trong bình kín có thể tích 12,0 L ở
một nhiệt độ xác định, tại thời điểm trong bình có 0,04526 mol N2O5(k) và áp suất riêng phần của N2O5
bằng 0,1 atm.
2.Một chất A có thể đồng thời biến đổi thành chất B và chất C theo sơ đồ sau:
Với k, E, G lần lượt là hằng số tốc độ phản ứng, năng lượng hoạt động hóa và biến thiên năng
lượng Gibbs. Cho: EAB < EAC; kAB = kAC ở 298K; = và G của cả 2 phản ứng ít phụ
thuộc vào nhiệt độ.
Để tăng độ chọn lọc của sự tạo thành B, cần phải tăng hay giảm nhiệt độ, tại sao?
HDC:
Ý Nội dung Điểm
1. a) Tốc độ của phản ứng (*) có thể được xác định bằng biến thiên nồng độ sản phẩm O2
(1)
Với nên [NO3] nhanh chóng đạt đến trạng thái dừng.
0,25
(2)
Do nên [NO] cũng đạt đến trạng thái dừng.
(3)
0,25
Lấy (2) – (3) thu được:
(4)
Thay (4) vào (1) nhận được:
0,25
Vậy ; với
b) Theo đề bài: = 13 phút 27 giây = 807 giây, phản ứng là bậc 1 nên có: 0,25
c) Do
0,25
Lưu ý:Nếu thí sinh không tìm được nhiệt độ 50oC mà sử dụng ngay
thì không cho điểm câu này.
2
(1)
(2)
Chia vế (1) cho (2) rồi lấy logarit 2 vế nhận được:
0,25
Bởi ZAB và ZAC là hằng số, EAC - EAB> 0 Khi T thì kAB/kAC. 0,25
Như vậy, để tăng độ chọn lọc B thì cần tăng nhiệt độ.
Câu 2. (2,0 điểm) Cân bằng và phản ứng trong dung dịch
1.Axit xyanhydric là một axit yếu có hằng số phân ly Ka = 4.9310–10
a. Tìm pH của dung dịch HCN 1.00 M.
b. 10 L nước tinh khiết bị lẫn NaCN do tai nạn. pH dung dịch được xác định là 7.40. Xác định nồng
độ của các tiểu phân Na+, H+, OH–, CN–, HCN và từ đó tính khối lượng NaCN thêm vào.
2. Một trong các phương pháp để tách loại Cr( VI) trong nước tahir của quá trình mạ điện là khử
Cr(VI) về Cr(III) trong môi trường axit, sau đó điều chỉnh pH bằng kiềm để kết tủa Cr(OH)3 .
Nếu nồng độ ban đầu Cr3+ trong nước thải ( sau khi đã khử Cr(VI) về Cr(III) là 10 -3M . Khi
tăng pH của dung dịch ( coi thể tích dung dịch không đổi ) , ban đầu sẽ tạo thành kết tủa Cr(OH) 3 có
tích số tan bằng 10-30., sau đó kết tủa Cr(OH)3 sẽ tan ra do tạo thành ion Cr(OH)4- theo phản ứng sau :
Cr(OH)3 + OH-⇄ [Cr(OH)4]- có pK = 0,4
Giả thiết Cr(III) chỉ tồn tại ở 3 dạng: dạng tan là Cr 3+ và Cr(OH)4-; dạng kết tủa là Cr(OH)3 . Hãy xác
định:
a. pH của dung dịch khi kết tủa Cr(OH)3 tan hoàn toàn thành Cr(OH)4-
b. pH của dung dịch mà tại đó độ tan của Cr(III) là nhỏ nhất. Tính độ tan của Cr(III) tại pH này.
1
0,25
a)
[H+] = cx = 2.22 x 10-5 M pH = 4.65 Chấp nhận bỏ qua [OH-]
b)(1) [H+][CN-] = Ka[HCN]
0,25
(2) [H+][OH-] = Kw
(3) [H+] + [Na+] = [CN-] + [OH-]
(4) [Na+] = [CN-] + [HCN]
(5) [H+] = 3.98 x 10-8 M
Từ (2) ta có [OH-] = 2.51 x 10-7 M
0,25
Từ (1) ta có
Từ (3) ta có; [Na+] = [CN-] + 2.11 x 10-7 M
Như vậy [CN-] = 2.62 x 10-9M , [Na+] = 2.14 x 10-7 M
Tức 10 L chứa 2.14 x 10-6 mol = 0.105 mg
2 a) pH2 khi kết tủa Cr(OH)3 tan hoàn toàn thành Cr(OH)4-
Khi đó có thể xem [Cr(OH)4-] = [ Cr3+] = 10-3 M
[ Cr( OH ) − ]ư
4 10−3
≃ =10−2 , 6
[OH-] = K 10−0 , 4
0,25
[H+] = 10-11,4 pH2 = 11,4
b)
S(Cr ( III )=[Cr 3+ ][Cr (OH )−4 ]
T Cr (OH ) T Cr (OH )3 ¿[ H + ]
−
3
=
K H2O
Thay [Cr ] = [OH ]
3+
K×K H
2O
Và [Cr(OH)4-] = K[OH-] = [ H+ ]
3 T Cr (OH ) ×[ H ]
+ 3
K ×K H 0,25
3 2O
SCr ( III )= 3
+ +
KH O [H ]
2
dS
+
=0
Smin khi d [ H ]
+ 2
dS 3 T Cr (OH ) ×[ H ] K ×K H O
3 2
+
≃ 3
− + 2
d[H ] KH O [H ]
2
+ 2
dS 3 T Cr ( OH ) ×[ H ] K×K H O K×K 4H 2 O 0,25
3 2 + 4
=0 ⇒ = ⇒[ H ] min =
d [ H+ ]
3 + 2
KH O [H ] [ H + ]2
Khi 2
1 1 1
lg K +lg K H O− lg T Cr(OH ) − lg3
lg[H+] = 4 2 4 3 4
pHmin = 0,25
1 1 1 1 1 −30 1
pK + pH H O+ lg T Cr(OH ) + lg 3= ×0 , 4+ 14+ lg 10 + ×0 , 477=6 ,72
4 2 4 3 4 4 4 4
−30 −6 , 72 3 −0 , 4 −14
10 (10 ) 10 ×10 0,25
−14 3
+ −6 , 72 ≃2 ,78×10−8 ( M )
Smin = (10 ) 10
Câu 3.(2,0 điểm): Điện hóa học
Pin chì-axit hay còn gọi là ắc quy chì gồm anot là tấm lưới chì phủ kín bởi chì xốp, catot là tấm
lưới chì phủ kín bởi PbO2 xốp. Cả 2 điện cực được nhúng trong dung dịch điện li H2SO4.
a. Hãy viết các quá trình xảy ra trên từng điện cực, phản ứng trong pin khi pin chì-axit phóng điện và
biểu diễn sơ đồ của pin.
Cho biết: E0 của Pb2+/Pb là -0,126V; của PbO2/Pb2+ = 1,455V; HSO4- có pKa = 2,00; PbSO4 có pKS =
7,66; ở 250C.
b. Tính E0 của PbSO4/Pb; PbO2/PbSO4 và tính điện áp V của ắc quy chì, nếu CH2SO4 ≈ 1,8M.
Hướng dẫn chấm:
Anot: Pb Pb2+ + 2e
HSO4- SO42-+ H+10-2
Pb2+ + SO42 PbSO4 107,66 0,25
Phản ứng trên anot: Pb + HSO4 PbSO4 + H + 2e K2
- +
(**)
Phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động:
PbO2 + Pb + 2 HSO4- + 2 H+ 2 PbSO4 + 2 H2O (***) 0,25
+ -
Sơ đồ pin: (a) Pb│PbSO4, H , HSO4 │PbO2 (Pb)(c)
0,25
-2 7,66
Từ (**): = K2 = .10 . 10 = - 0,29 (V)
Ta có: V = E(c) – E(a) =
0,25
V=
V= 0,25
Trong đó được tính theo cân bằng:
H+ + Ka = 10-2
[] 1,8 – x 1,8 + x x
0,25
qua lớp hấp thụ tính theo cm; C là nồng độ mol của chất hấp thụ); hay (Io và Il lần lượt là
cường độ ánh sáng tới lớp hấp thụ và đi ra khỏi lớp chất hấp thụ).
Hai cấu tử A và B không hấp thụ năng lượng ánh sáng trong vùng nhìn thấy, nhưng chúng tạo
được hợp chất phức màu AB có khả năng hấp thụ cực đại ở bước sóng 550 nm. Người ta chuẩn bị
dung dịch X chứa 1.10 –5 M cấu tử A và 1.10 –2 M cấu tử B rồi đem đo mật độ quang của dung dịch thu
được so với H2O ở 550 nm thì mật độ quang A = 0,450 với cuvet có bề dày quang học l = 20 mm. Khi
chuẩn bị dung dịch Y bằng cách trộn hai thể tích tương đương của dung dịch chứa 6.10 –5 M cấu tử A và
dung dịch chứa 7.10 –5 M cấu tử B rồi tiến hành đo quang ở 550 nm so với H 2O (l = 2cm) giá trị mật độ
quang thu được là A = 1,242.
a. Tính hằng số không bền của phức AB.
b. Tính độ hấp thụ mol của AB tại bước sóng 550 nm.
c. Tính giá trị mật độ quang của dung dịch Z thu được khi trộn các thể tích bằng nhau của các
dung dịch A, B có nồng độ 1.10–4 M với cuvet có bề dầy 0,1 dm ở bước sóng 550 nm.
HDC:
Ý Nội dung Điểm
a. Trong dung dịch X chứa A và B nên có cân bằng:
A + B AB K
Vì CA<< CB nên giả sử có sự tạo phức hoàn toàn giữa A và B:
[AB] = CA = 10-5 mol.L–1.
Theo định luật Beer –Lambert: A = AB.l.[AB] hay 0,25
AB.l.[AB] = AB.l.10–5 = 0,450 AB.l = 4,5.104.
Trong dung dịch Y nồng độ đầu của A và B lần lượt là 3.10 –5M và 3,5.10–5M.
Trong dung dịch Y có cân bằng:
A + B AB K
Mật độ quang của dung dịch Y: A = AB.l.[AB] = 4,5.104[AB] =1,242
[AB] = 2,76.10 –5 mol.L –1.
= 1,554.106
KKB = K –1 = 6,435.10 –7.
Kiểm tra giả thiết trong dung dịch X:
Trạng thái giới hạn: AB 1.10 –5mol.L –1; B (1.10 –2 –1.10 –5) = 9,99.10 –3 mol.L –1;
ta có cân bằng:
AB A + B KKB = 6,435.10 –7
1.10 –5 9,99.10 –3 0,25
1.10–5 – x x 9,99.10 –3 + x
0,25
= 6,435.10–7
Giả sử x << 1.10–5 x = 6.441.10–10 mol.L–1 thoả mãn điều kiện x << 1.10–5.
Vậy giả thiết [AB] = 1.10–5mol.L–1 là phù hợp.
2.Ta có AB.l = AB.2 = 4,5.104AB = 2,25.104 L.mol–1.cm–1.
c. Trong dung dịch Z có nồng độ đầu A và B đều là 5.10–5mol.L–1.
Trong dung dịch Z có cân bằng: A + B AB K
Trạng thái giới hạn: AB 5.10 –5mol.L –1.
Ta có cân bằng:
AB A + B KKB = 6,435.10 –7 0,5
5.10 –5
5.10 –5 – x x x
= 6,435.10 –7 0,25
x = 5,36.10 –6mol.L –1. [AB] = 4,464.10 –5
Mật độ quang của dung dịch Z: A = AB.l.[AB] = 2,25.104.1.4,434.10 –6 = 1,004.
a. Giải thích tại sao mômen lưỡng cực của D (0,7 D), nhỏ hơn của C (1,7D)
b. So sánh nhiệt độ sôi của A, B, C, D, giải thích ngắn gọn.
2. a. Giải thích:
C có hiệu +I của 2 nhóm CH 2, do vậy vectơ momen lưỡng cực được biểu diễn
như sau:
D có hiệu ứng liên hợp của O vào hệ electron nên electron dồn ngược lại vào
hệ liên kết C-C:
0,5
Hiệu ứng –I của O trong phân tử D không lớn bằng C do nguyên tử Csp2 có độ âm
điện lớn hơn Csp3.
b.So sánh nhiệt độ sôi: A>C>B>D. 0,5
Phân tử A có M lớn hơn, tương tác khuếch tán mạnh hơn do có 2 nguyên tử O.
B mạch hở, nên 2 nhóm thế có thể quay tự do, phân tử khó liên kết, hơn nữa làm
momen lưỡng cực nhỏ hơn so với C.
Phân tử D có mômen lưỡng cực nhỏ hơn B.
a/ b/
2. Một hiđrocacbon X quang hoạt có chứa 89,55% khối lượng là cacbon. Hiđro hóa hoàn toàn X bằng
H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được butylxiclohexan. Mặt khác, khi khử X bằng H2 với hệ xúc tác
Lindlar, đun nóng, thu được hiđrocacbon Y. Cho Y phản ứng với O3 rồi xử lý sản phẩm thu được với
dung dịch H2O2 trong môi trường kiềm thu được axit tricacboxylic Z quang hoạt (C8H12O6). Đun nóng
Z với xúc tác P2O5 thu được hợp chất T (C8H10O5). Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z,
T.
0,5
b.
0,5
2 Hiđro hóa hoàn toàn X bằng H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) thu được
butylxiclohexan.
X có 10 nguyên tử C
Mà 89,55% khối lượng là cacbon Công thức phân tử X là C10H14. (phân tử có độ 0,5
không no k = 4)
Mặt khác, khi khử X bằng H2 với hệ xúc tác Lindlar, đun nóng, thu được
hiđrocacbon Y.
Y có liên kết CC.
Ozon phân oxi hóa Y thu được axit tricacboxylic Z quang hoạt (C8H12O6).
Phản ứng tách ra CH3COOH.
Đun nóng Z với xúc tác P2O5 thu được hợp chất T (C8H10O5) → phản ứng tách
nước ra anhiđrit.
Vậy công thức của các chất như sau:
0,25
0,25
Xác định cấu hình của axit retigeranic. Axit retigeranic có thể có bao nhiêu đồng phân cấu hình?
2. Hoàn thành cơ chế các phản ứng sau:
a/ b/
HDC:
0,5
Axit retigeranic có thể có 28 đồng phân cấu hình. Chú ý đồng phân E không thể
xuất hiện đồng phân Z.
2.a
0,75
2.b
0,75
Mỗi
chất
0,25đ
x8
chất =
2,0đ
--------------HẾT---------------
GV ra đề:
Trần Thu Hương
SĐT: 0974501103