Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 5

ĐỀ ÔN TẬP KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2024

(Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ

ĐỀ THI SỐ 013

Câu 1. Giai đoạn 1991 – 2000, chính sách đối ngoại của Liên bang Nga một mặt ngả về phương
Tây, mặt khác
A. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Châu Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản Tây Âu.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
D. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
Câu 2. Lực lượng vũ trang nào được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945?
A. An Nam Cộng sản đảng. B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Trung đội cứu quốc quân I. D. Đông Dương Cộng sản đảng.
Câu 3. Trong giai đoạn 1945 - 1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã đập tan hoàn hoàn kế
hoạch quân sự Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Biên giới. D. Chiến dịch Hoà Bình.
Câu 4. Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950 là
A. buộc Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
B. làm thất bại thủ đoạn lập ấp chiến lược của Mĩ.
C. buộc Mĩngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 5. Điểm chung trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới
thứ hai năm 1945 là
A. viện trợ cho tất cả các nước châu Phi. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. viện trợ cho tất cả các nước Mĩ Latinh. D. liên minh chặt chẽ với Liên Xô.
Câu 6. Một trong những biện pháp nhằm giải quyết nạn đói ở Việt Nam những năm 1945-1946 là
A. chính quyền cách mạng bãi bỏ thuế thân. B. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
C. thành lập Nha Bình dân học vụ. D. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
Câu 7. Một trong các nội dung của Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 2-1951) là thông qua
A. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam. B. đường lối đổi mới đất nước.
C. đường lối hiện đại hoá đất nước. D. quyết định khởi nghĩa vũ trang.
Câu 8. Mục tiêu số một của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu sau năm 1945 là
A. ngăn chặn tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
B. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
C. khống chế chi phối các nước đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
D. dập tắt tất cả các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 9. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì Chiến tranh lạnh (1947-1989)?
A. Liên bạng Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được thành lập.
B. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
C. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước châu Âu.
D. Sự ra đời của khối NATO và tổ chức Hiệp ước Vácsava.
Câu 10. Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại Mĩ trong
chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)?
A. Vạn Tường. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thất Khê.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào Cần Vương là gì?
A. Triều đình đã đầu hàng Pháp, nhân dân không kiên quyết đấu tranh.
B. Phong trào diễn ra rời rạc, lẻ tẻ, không có sự thống nhất.
C. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn và sự chỉ huy thống nhất.
D. Thực dân Pháp mạnh và đã củng cố được nền thống trị ở Việt Nam.
Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á giành được
độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Inđônêxia, Campuchia, Lào.
C. Inđônêxia, Thái Lan, Lào. D. Việt Nam, Lào, Philippin.
Câu 13. Hình thức chính quyền được thành lập sau thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959 -
1960) là Ủy ban
A. hành chính các cấp. B. nhân dân các cấp.
C. nhân dân tự quản. D. hành chính tự quản.
Câu 14. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925-1929) là
A. thực hiện chủ trương vô sản hoá. B. xuất bản báo Người nhà quê.
C. đòi trả tự do cho Phan Bội Châu. D. xuất bản báo An Nam trẻ.
Câu 15. Về chính trị, các Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930 - 1931) đã thực hiện một trong
những chính sách nào sau đây?
A. Xóa bỏ tệ nạn xã hội như mê tín. B. Thành lập các đội tự vệ đỏ.
C. Xoá nợ cho người nghèo. D. Mở lớp dạy chữ Quốc ngữ.
Câu 16. Điểm nổi bật trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương (1919 -
1929) là đầu tư
A. tốc độ nhanh, qui mô lớn vào các ngành kinh tế.
B. lớn cho khoa học kĩ thuật, nhất là công nghệ sinh học.
C. qui mô lớn, ưu tiên phát triển công nghiệp.
D. qui mô lớn, ưu tiên phát triển nông nghiệp.
Câu 17. Trong giai đoạn 1965 - 1968, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc. B. Mở cuộc phản công hai mùa khô.
C. Đề ra kế hoạch quân sự Nava. D. Đề ra kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 18. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời nhằm
A. giảm bớt sức ép của các nước lớn và hạn chế ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
B. phát triển kinh tế, văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.
C. hợp tác giữa các nước tạo nên cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh.
D. xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hoà bình, tự do, trung lập.
Câu 19. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), nước nào sau đây trở thành quốc gia
thống nhất và dân chủ?
A. Trung Quốc. B. Hàn Quốc. C. Triều Tiên. D. Nhật Bản.
Câu 20. Trong khoảng thời gian những năm 1975 - 1979, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Đánh đổ đế quốc và phong kiến. B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc D. Đấu tranh bảo vệ biên giới lãnh thổ.
Câu 21. Tháng 6 - 1912, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào sau đây?
A. Việt Nam Quốc dân đảng . B. Việt Nam Quang phục hội.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 22. Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ
XX) là sự ra đời của
A. các liên minh chính trị, quân sự khu vực. B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. các tổ chức thương mại, tài chính quốc tế.
Câu 23: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới
thu đông năm 1950 của quân dân Việt Nam là về
A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến.
C. loại hình chiến dịch. D. lực lượng chủ yếu.
Câu 24: Không gian địa lí của các nước xã hội chủ nghĩa được mở rộng sau chiến tranh thế giới thứ
hai là do thắng lợi của một trong những cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Việt Nam B. Mianma. C. Thái Lan. D. Inđônêxia.
Câu 25: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968), quân dân miền
Nam Việt Nam đã
A. làm thất bại kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
B. hoàn thành nhiệm vụ "đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào".
C. buộc thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.
D. đánh thắng cuộc hành quân “tìm diệt” và “ bình định” của quân Mĩ.
Câu 26: Giai cấp nào dưới đây ra đời trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở
Đông Dương (1919 - 1929)
A. công nhân . B. đại địa chủ. C. tư sản. D. nông dân.
Câu 27: Một trong những yếu tố tác động đến phong trào dân chủ ở Việt Nam 1936 - 1939 là
A. nước Cộng hòa Cuba được thành lập. B. các thế lực phát xít lên cầm quyền.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) được thành lập. D. Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan ở Tây Âu.
Câu 28: Kẻ thù chủ yếu của cách mạng Việt Nam sau sự kiện Nhật đảo chính Pháp ngày 9 - 3 -1945 là
A. đế quốc Mĩ. B. phát xít Nhật. C. thực dân Pháp. D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 29: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Tổ chức đấu tranh vũ trang. B. Đòi hoà bình cho nhân dân.
C. Đưa yêu sách về dân sinh . D. Đòi quyền tự do dân chủ.
Câu 30: Mục đích thực sự của Mĩ khi đề ra kế hoạch Mác - san (tháng 6 - 1947) là gì?
A. Nhằm tăng cường sức mạnh kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa Tây Âu.
B. Nhằm giúp các nước Tây Âu cạnh tranh với Liên Xô và các nước Đông Âu
C. Nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Nhằm giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 31: Đặc điểm phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng vô sản và tư sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển nhanh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản.
Câu 32: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của ta buộc
Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược rút hết quân về nước?
A. Chiến dịch Việt Bắc năm 1947. B. Chiến dịch Biên Giới năm 1950.
C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết năm 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 33: Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Dân tộc. B. Dân chủ. C. Nhân dân. D. Dân chúng.
Câu 34: Mặt trận Việt Minh thành lập năm 1941 có vai trò như thế nào đối với thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945?
A. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật cứu nước, giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam
Việt Nam (1961 - 1973) là
A. có cố vấn Mĩ chỉ huy, tranh thủ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc để cô lập ta.
B. sử dụng quân đội Sài Gòn, do Mĩ chỉ huy, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. sử dụng quân Mĩ và đồng minh, với sự viện trợ quân sự cho quân đội Sài Gòn.
D. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (06 - 03 -1946) là
A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
C. đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 37: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 38: Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp
(1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp giữa
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
Câu 39: Các phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải
phóng dân tộc 1939 - 1945 ở Việt Nam đều có điểm chung là
A. đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
B. góp phần đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít, bảo vệ hòa bình.
C. chống kẻ thù dân tộc và đòi các quyền lợi cho dân tộc.
D. có sự lãnh đạo thống nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 40: Kết quả của phong trào cách mạng (1930 - 1931) và phong trào “Đồng Khởi” ( 1959 -
1960) có điểm giống nhau cơ bản là
A. thành lập được mặt trận dân tộc thống nhất.
B. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. thành lập toà án nhân dân, xây dựng nền văn hoá mới.
D. thành lập được chính quyền nhân dân ở một số địa phương.

………..HẾT……..

You might also like