Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

Chương IV: Bảo hiểm hoả hoạn

và các rủi ro đặc biệt

1
Sóng thần Nhật Bản 2011 Động đất Haiti 2010

Cháy chợ Vinh


2011

2
Vụ việc Thiệt hại Thiệt hại Nguồn
được BH

Sóng thần 309 tỉ USD, 15.790 người 35 tỉ CP


Nhật Bản chết; 4.056 người mất USD Nhật,
11/3/2011 tích,5.933 người bị thương WB
> 3 GDP VN (102 tỷ 2010)

Động đất 75.000 người chết, 250.000 Rất ít hãng tin


Haiti chiều người bị thương, 1 triệu AP
12/1/2010 người vô gia cư và đói, khát,
60% GDP

Cháy chợ 122 kiot, 10 tỷ VNĐ Không Vnexpres


Vinh mua BH s.net
20/6/11
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT CỦA VIỆT NAM
Tên văn bản Nơi ban hành Ngày ban hành Về việc
Bảo hiểm hỏa hoạn và rủi ro đặc biệt
Nghị định BTC 02/05/1991 BH hỏa hoạn và các
142/TCQĐ rủi ro đặc biệt
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
Nghị định CP 08/11/2006 Qui định chế độ BH
130/2006/NĐCP cháy, nổ bắt buộc
Quyết định số BTC 24/04/2007 Qui tắc và biểu phí
28/2007/QĐ - BTC BH cháy, nổ bắt buộc

Thông tư số BTC - BCA 24/04/2007 Hướng dẫn thực hiện


41/2007/TTLT một số điều của Nghị
BTC-BCA định 130/2006/NĐ -
CP
I. Khái niệm

1. Sự cần thiết phải bảo hiểm hoả hoạn


- Mọi vật xung quanh ta đều dễ cháy, đặc biệt là tài sản,
máy móc trang thiết bị và đồ vật quý hiếm
- Cháy hay hoả hoạn có thể xảy ra bất kỳ nơi nào vào bất
kỳ thời điểm nào => nguy cơ cháy là rất lớn
- Nền văn minh hiện đại phụ thuộc rất nhiều vào các
nguồn năng lượng mà các nguồn năng lượng hiện tại đều
dễ cháy
- Khi tham gia bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ trợ giúp cho
người được bảo hiểm thực hiện các biện pháp phòng
ngừa rủi ro và cách PCCC.

5
Thống kê số vụ và tổn thất do cháy

 -Thế giới: trung bình 5 triệu vụ cháy/năm


 -Vụ cháy ở London trong 7 ngày đêm liền năm
1666 => thiêu hủy hoàn toàn 13.200 ngôi nhà,
87 nhà thờ trong đó có cả trụ sở của Lloyd’s và
nhà thờ Saint Paul
 Việt Nam năm 2018: 4.075 vụ cháy, nổ làm 112
người chết và 263 người bị thương, thiệt hại
ước tính khoảng 1,7 nghìn tỷ đồng.
6
I. Khái niệm

2. Định nghĩa
Thế nào là hỏa hoạn, cháy, hỏa hoạn, đơn vị rủi
ro, tổn thất tòan bộ, mức miễn thường?
 Là BH những thiệt hại do cháy và các rủi ro
tương tự hay các rủi ro đặc biệt như động đất,
lũ lụt, núi lửa, sét… gây ra cho đối tượng bảo
hiểm.

7
Một số thuật ngữ

Tài sản

gồm tất cả các thuộc quyền


quản lý hay sử
loại tài sản,
dụng của người
trừ tài sản bị được bảo hiểm
thiệt hại do ghi trên giấy CN
những rủi ro bảo hiểm, nằm
trong khu vực
loại trừ gây ra
bảo hiểm.

Trịnh Thị Thu Hương - Khoa


KT&KDQT
Đơn vị rủi ro
Cháy nhóm tài sản tách
biệt với nhóm
Hỏa hoạn là phản ứng hóa khác, khoảng
Cháy xảy ra học có tỏa nhiệt cách không cho
không kiểm soát và phát sáng phép hỏa hoạn
được ngoài lây lan sang nhau.
Khoảng cách nhỏ
nguồn lửa
nhất là 12m
chuyên dùng ,
gây thiệt hại tài
sản và con
người.
Mức miễn thường

Mức miễn bồi thường: Việt Nam: mức tối


số tiền người được BH thiểu không dưới 1000
tự gánh chịu cho mỗi USD hoặc tiền khác
hoặc mọi tổn thất tương đương
Số tiền BH Tỷ lệ miễn thường
500.000 USD 2%
2.500.000 USD 1%
10.000.000 USD 0,75%
>20.000.000 USD 0,3%
I. Khái niệm

Tổn thất toàn bộ:


– Tổn thất toàn bộ thực tế: là tài sản bảo hiểm bị phá huỷ
hoàn toàn hoặc hư hỏng nghiêm trọng đến mức không
thể phục hồi được như trạng thái ban đầu
– Tổn thất toàn bộ ước tính: là tài sản bảo hiểm bị phá
huỷ hoàn toàn hoặc hư hỏng đến mức nếu sửa chữa
phục hồi thì số tiền phải bỏ ra sẽ bằng hoặc lớn hơn số
tiền bảo hiểm và người được bảo hiểm có hành động từ
bỏ đối tượng bảo hiểm đó

11
II. Trách nhiệm của BH trong BH hỏa hoạn và các
RR đặc biệt
Danh mục rủi ro
 Hỏa hoạn (Rủi ro chính)
 Nổ
 Máy bay hoặc phương tiện hàng không rơi trúng
 Nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, bế xưởng
 Động đất
 Lửa ngầm
 Cháy mà do bản thân tài sản tự cháy
 Giông tố hay bão lụt
 Vỡ hay tràn nước từ các bể chứa,thiết bị chứa nước hay đường ống
dẫn
 Xe cộ, súc vật đâm vào
 Nước chảy hay rò rỉ từ vòi phun chữa cháy
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

1. Các trường hợp được bảo hiểm


1.1. Rủi ro A: rủi ro hoả hoạn gồm: cháy, sét, nổ
- Cháy: + phải thực sự có lửa
+ lửa đó không phải là lửa chuyên dùng
+ lửa đó phải bất ngờ hay ngẫu nhiên gây ra
=> bảo hiểm bồi thường những thiệt hại vật chất do hoả hoạn hoặc
do ảnh hưởng của khói và nhiệt gây ra
- Sét: tài sản bị phá huỷ trực tiếp do sét hoặc do sét đánh gây
cháy
- Nổ: là hiện tượng cháy cực nhanh tạo ra và giải phóng một áp
lực lớn kèm theo một tiếng động mạnh phát sinh từ sự giãn nở
nhanh, mạnh của các chất lỏng, chất rắn hoặc chất khí. Các rủi
ro nổ được bảo hiểm bao gồm:
- Nổ nồi hơi phục vụ sinh hoạt
- Nổ hơi đốt phục vụ sinh hoạt, thắp sáng, sưởi ấm trong một ngôi
nhà không phải là xưởng thợ làm các công việc sử dụng hơi đốt,
13 nhưng loại trừ các thiệt hại do nổ mà nguyên nhân gây nổ do động
đất hoặc do lửa ngầm dưới đất gây ra
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

1.2. Rủi ro B- rủi ro nổ: bảo hiểm cho các rủi ro nổ dù nổ không có
sét, không có cháy, hoả hoạn do áp lực lớn phát ra tiếng kêu
* Loại trừ riêng trong rủi ro B:
- Tài sản được bảo hiểm bị phá huỷ hay hư hại do nồi hơi, thùng
đun nước bằng hơi đốt, bình chứa, máy móc hoặc thiết bị mà
áp suất bên trong hoàn toàn do hơi nước tạo ra bị nổ (không
phải do cháy bắt nguồn từ nổ) nếu nồi hơi và những thiết bị
máy móc đó thuộc quyền sở hữu của người được bảo hiểm
- Bình chứa, máy móc thiết bị hoặc chất liệu bên trong các dụng
cụ đó bị hư hại hay bị phá huỷ do nổ các chất liệu đó (không áp
dụng trong cháy nổ xăng dầu)
- Áp suất sóng gây ra do máy bay hoặc các phương tiện hàng
không khác bay với tốc độ bằng hoặc vượt quá tốc độ âm
thanh không được coi là nổ
14
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

1.3. Rủi ro C: máy bay hoặc các phương tiện hàng không khác
hay các thiết bị trên các phương tiện đó rơi trúng, nhưng loại
trừ các tài sản bị phá hủy hay hư hại bởi áp suất sóng do máy
bay, phương tiện hàng không khác bay với tốc độ ngang hoặc
vượt tốc độ âm thanh gây ra
1.4. Rủi ro E: nổi loạn, bạo động dân sự, đình công, cấm xưởng ,
hoặc hành động của những người tham gia gây rối, bạo động
hay hành vi ác ý nhưng không mang tính chất chính trị
Loại trừ tài sản bị:
- Mất mát hư hại do bị tịch thu, phá huỷ hoặc trưng dụng theo
lệnh của chính phủ hoặc nhà cầm quyền
- Mất mát hư hại do ngừng công việc

15
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

1.5. Rủi ro G: động đất (được bồi thường trong mọi trường hợp dù
có gây hoả hoạn hay không)
1.6. Rủi ro K: lửa ngầm dưới đất (được bồi thường trong mọi
trường hợp dù có gây hoả hoạn hay không)
1.7. Rủi ro L: cháy mà do nguyên nhân duy nhất là do tài sản lên
men toả nhiệt và bốc cháy
1.8. Rủi ro N: giông tố, bão táp, lũ lụt
Loại trừ:
- Tài sản bị phá huỷ hay hư hại do sương muối, sụt lở đất
- Hàng rào, cổng ngõ và các động sản ngoài trời bị phá huỷ hay
hư hỏng

16
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

1.9. Rủi ro P: rủi ro vỡ hoặc tràn nước từ các bể chứa, các thiết bị
chứa nước hoặc đường ống dẫn loại trừ những tài sản bị phá
huỷ hay hư hại do nước chảy, rò rỉ từ hệ thống thiết bị phòng
cháy chữa cháy tự động
1.10. Rủi ro Q: xe cộ hay súc vật không thuộc quyền sở hữu hay
kiểm soát của người được bảo hiểm hay những người làm
công cho họ đâm vào gây rủi ro tổn thất
1.11. Rủi ro S: nước chảy hay rò rỉ từ thiết bị vòi phun tự động
(Sprinkle) lắp đặt sẵn trong nhà nhưng loại trừ:
- Thiệt hại do nước thoát ra từ thiết bị vòi phun được lắp đặt tự
động
- Thiệt hại do những công trình, ngôi nhà bỏ trống không có
người sử dụng
=> Trong số các rủi ro trên, rủi ro hoả hoạn là rủi ro chủ yếu, ngoài
ra người bảo hiểm còn bồi thường cho người được bảo hiểm
17 các chi phí hợp lý
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

2. Các trường hợp loại trừ


- Tổn thất do chiến tranh, đình công, bạo động, nổi loạn, cách
mạng, khủng bố
- Tổn thất do phóng xạ, hạt nhân, nguyên tử
- Tổn thất do hành động cố ý của người được bảo hiểm
- Tổn thất về tiền, kim loại quý, đá quý, chứng khoán, văn bằng,
tài liệu, số liệu trên máy tính
- Tổn thất do sử dụng chất nổ
- Tổn thất về người và súc vật sống
- Tổn thất của các tài sản được bảo hiểm theo đơn bảo hiểm
hàng hải
- Tài sản bị cướp hoặc bị mất cắp (xảy ra trước, trong hoặc sau
khi cháy)
18
II. Trách nhiệm của bảo hiểm trong bảo
hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt

3. Thời gian bảo hiểm


- Thời gian bảo hiểm bắt đầu từ khi ký kết, cấp đơn
bảo hiểm hay thu phí bảo hiểm cho tới trước 16h
của ngày hết hạn bảo hiểm
- Thời hạn của bảo hiểm thông thường là 1 năm
- Bảo hiểm hết hạn hiệu lực khi:
- Di chuyển đối tượng bảo hiểm ra ngoài khu vực bảo hiểm
- Người được bảo hiểm mất quyền sở hữu đối với đối tượng
bảo hiểm
- Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo huỷ bỏ hợp đồng bảo
hiểm của người được bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm
- Thay đổi rủi ro bảo hiểm, quyền sở hữu hoặc quyền quản lý
đối với đối tượng bảo hiểm
19
III. Hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn và
các rủi ro đặc biệt

1. Người bảo hiểm: các công ty bảo hiểm


2. Người được bảo hiểm: thông thường là các chủ tài sản
3. Đối tượng bảo hiểm: tài sản, kho tàng, vật kiến trúc, công
trình xây dựng, nhà máy, xí nghiệp và hàng hoá để trong kho,
nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm, tài sản thuộc
quyền sở hữu và quản lý hợp pháp của các đơn vị sản xuất
kinh doanh, các tổ chức, cá nhân và mọi thành phần kinh tế
trong xã hội
4. Trị giá bảo hiểm: bao gồm trị giá tài sản và các chi phí hợp lý
khác (phí bảo hiểm, trị giá gia tăng, phí vận chuyển, lưu kho
lưu bãi…)

20
III. Hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn và
các rủi ro đặc biệt

5. Số tiền bảo hiểm: được tính căn cứ vào giá trị bảo hiểm:
- Với đối tượng bảo hiểm mà trị giá bảo hiểm không thay đổi thì
căn cứ vào trị giá bảo hiểm để định ra số tiền bảo hiểm
- Với đối tượng bảo hiểm mà trị giá bảo hiểm thay đổi:
- Trị giá trung bình: là trung bình cộng của các trị giá tại các
thời điểm khác nhau trong thời hạn bảo hiểm. Khi có tổn
thất, bảo hiểm căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi
thường nhưng không vượt quá trị giá trung bình
- Trị giá tối đa: là giá trị lớn nhất của tài sản tại một thời điẻm
nào đó trong thời hạn bảo hiểm. Khi có tổn thất xảy ra bảo
hiểm căn cứ vào trị giá tổn thất thực tế để bồi thường
nhưng không vượt quá trị giá tối đa. Phí bảo hiểm được tính
trên cơ sở trị giá tối đa này nhưng chỉ thu trước 75%

21
III. Hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn và
các rủi ro đặc biệt

6. Phí bảo hiểm


Phí bảo hiểm = phí cơ bản + phụ phí
 -Tỷ lệ phí thường gồm 2 bộ phận: tỷ lệ phí thuần và tỷ lệ phụ phí
 R = R1 + R2
 R1: tỷ lệ phí thuần (tổn thất năm trước đó)
 R2: tỷ lệ phụ phí

Phụ phí thường bằng 30% thực phí bảo hiểm


Phí cơ bản = tỷ lệ phí bảo hiểm X số tiền bảo hiểm

22
III. Hợp đồng bảo hiểm hoả hoạn và các rủi ro đặc biệt
6.Phí bảo hiểm
Các loại tỷ lệ phí BH
♥ Tỷ lệ phí BH áp dụng cho tất cả các ngành
♥ Tỷ lệ phí BH áp dụng cho cửa hàng, kho hàng
♥ Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các kho hàng đặc biệt
♥ Tỷ lệ phí BH áp dụng cho các ngành sản xuất, dịch vụ
♥ Tỷ lệ phí BH cho các rủi ro phụ:
♫ Nổ: 0,15‰
♫ Máy bay rơi: 0,1 ‰
♫ Nổi loạn: 0,2 ‰
♫ Động đất: 0,2 ‰
♫ Cháy do tự lên men: 0,15%
♫ Vỡ tràn nước: 0,1 ‰
♫ Va đụng xe cộ: 0,05 ‰
Phí BH:
- nộp phí theo kỳ, khi huỷ bỏ hợp đồng BH có thể được
hoàn phí hoặc không,
- các yếu tố ảnh hưởng đến I:
+vật liệu XD (vật liệu khó bắt lửa, vật liệu trung
gian, vật liệu nhẹ)
+vị trí TS, tầng nhà
+thời hạn BH
+hệ thống PCCC
+bao bì bao gói TS
+mức miễn thường
IV. Giám định và bồi thường tổn thất

1.Giám định tổn thất


♀ Khi nhận được thông báo tổn thất, người BH và
người được BH đến hiện trường, xem xét, lập
biên bản giám định thiệt hại.
♀ Nếu không thỏa thuận được mức độ thiệt hại, sẽ
mời chuyên viên giám định.
Giám định
-kịp thời thông báo tt:
+địa điểm, thời gian xảy ra tt
+đối tượng thiệt hại
+dự đoán nguyên nhân
-nhân viên giám định phải làm rõ:
+thời điểm bắt đầu và kết thúc hoả hoạn
+nguyên nhân
+thống kê TS thiệt hại
+lời khai của nhân chứng
+công tác PCCC
IV. Giám định và bồi thường tổn thất

2.Bồi thường tổn thất


Hồ sơ đòi bồi thường:
♂ Giấy thông báo tổn thất
♂ Biên bản giám định thiệt hại của người BH
♂ Biên bản giám định tổn thất của Cảnh sát phòng
cháy chữa cháy
♂ Bảng kê thiệt hại và các giấy tờ chứng minh thiệt
hại
IV. Giám định và bồi thường tổn thất

Cách tính bồi thường


♠ Giá trị thiệt hại tài sản được BH xác định theo giá
trị tại thời điểm xảy ra tổn thất
♠ Nếu số tiền BH ≥ giá trị thực tế: người BH sẽ bồi
thường tổn thất thực tế
♠ Nếu số tiền BH < giá trị thực tế:
Số tiền bồi thường = Giá trị thiệt hại x Số tiền
BH/Giá trị tài sản trước lúc xảy ra tổn thất
IV. Giám định và bồi thường tổn thất

3.Thời hạn thanh toán đòi bồi thường.


♣ 30 ngày kể từ ngày nhận đc hồ sơ hợp lệ.
♣ Nếu công ty BH từ chối bồi thường, trong vòng
60 ngày kể từ ngày gửi giấy báo từ chối, nếu
người được BH không có ý kiến thì coi như họ
chấp nhận sự từ chối đó.
♣ Thời hạn đòi bồi thường là 1 năm kể từ khi xẩy ra
tổn thất, trừ trường hợp đặc biệt có thoả
thuận từ trước
30

You might also like