Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Chương VII - Điều kiện cụ thể hợp đồng

E_ĐKC 1.1

Bên mời thầu là: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
E_ĐKC 1.3
Nhà thầu:

E_ĐKC 1.11
Địa điểm dự án: Địa điểm giao hàng cuối cùng: Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cơ sở 2, số 163, xã Tả Thanh Oai, huyện Thanh Trì,
Hà Nội.

E_ĐKC 2.2
Các tài liệu sau đây cũng là 1 phần của hợp đồng: - Văn bản của nhà thầu chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết hợp đồng và thực hiện
biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu. - Bảo đảm thực hiện hợp đồng. - Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu tạm ứng). - Thư
xác nhận của ngân hàng về tài khoản phong tỏa của nhà thầu. - Hợp đồng nhập khẩu (nếu là hàng nhập khẩu).

E_ĐKC 4.1
Các thông báo cần gửi về Chủ đầu tư/Bên mời thầu theo địa chỉ dưới đây:
Người nhận: Cục Cảnh sát PCCC và CNCH
Địa chỉ: Số 1 phố Vũ Hữu, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 024.39367484
Số fax: 024.39367484
Email:
E_ĐKC 5.1
Giá trị đảm bảo hợp đồng: 10 % giá hợp đồng
Hiệu lực của đảm bảo thực hiện hợp đồng: Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến: Bảo
đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày phát hành hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực (tùy theo điều kiện nào đến sau) cho đến
khi toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản kiểm tra, nghiệm thu và giao nhận hàng hóa và Nhà thầu chuyển sang nghĩa
vụ bảo hành theo quy định (nộp bảo lãnh bảo hành cho bên mua).

E_ĐKC 5.3
Thời hạn hoàn trả đảm bảo thực hiện hợp đồng: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày toàn bộ hàng hóa được bàn giao, hai bên ký biên bản
kiểm tra, nghiệm thu và giao nhận hàng hóa và Nhà thầu chuyển sang nghĩa vụ bảo hành theo quy định (nộp bảo lãnh bảo hành cho
bên mua).

E_ĐKC 6.1
Danh sách nhà thầu phụ:

E_ĐKC 7.2
Thời gian để tiến hành hòa giải: Tối đa là 20 ngày
Giải quyết tranh chấp: Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có tranh chấp không giải quyết được bằng thương lượng hòa giải thì
được đưa ra Toà án kinh tế Hà Nội xét xử theo pháp luật. Phán quyết của Toà án là quyết định cuối cùng mà hai bên phải thực hiện,
mọi chi phí cho việc xét xử do bên thua kiện chịu

E_ĐKC 9
1. Nhà thầu phải cung cấp các thông tin và chứng từ sau đây: Nhà thầu phải cung cấ p cho bên mua các tài liệu, chứng từ khi bàn giao
hàng hóa (theo yêu cầu về kiểm tra nghiệm thu) gồm:
a) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công trong nước
- Bản gốc Giấ y chứng nhâ ̣n chấ t lươ ̣ng hàng hoá (C/Q) do nhà sản xuấ t cấ p;
- Bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu hàng hóa thuộc diện phải kiểm
định theo quy định của pháp luật tại thời điểm bàn giao hàng hóa);
- Bản gốc bảo hiểm hàng hóa trên đường vận chuyển từ kho của nhà thầu đến kho của bên mời thầu và đến khi hai bên nghiệm thu,
bàn giao hàng hóa theo quy định;
- Bản gốc hoặc bản chụp Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng khí đầu ra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng khí đầu ra đáp ứng tiêu
chuẩn EN 12021 hoặc tương đương.
(Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản công chứng dịch thuật sang tiếng Việt kèm theo).
b) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước
- Bản gốc Giấ y chứng nhâ ̣n xuấ t xứ nguồ n gố c (C/O) của hàng hóa do cơ quan có thẩ m quyề n cấ p;
- Bản gốc Giấ y chứng nhâ ̣n chấ t lươ ̣ng hàng hoá (C/Q) do nhà sản xuấ t cấ p;
- Catalogue, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa (có bản dịch sang tiếng Việt được chứng nhận dịch thuật kèm theo);
- Bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu hàng hóa thuộc diện phải kiểm
định theo quy định của pháp luật tại thời điểm bàn giao hàng hóa);
- Bản gốc Hoá đơn thương ma ̣i hợp lệ (Invoice);
- Bản gốc Bản kê danh mu ̣c hàng hoá (Packing list);
- Bản gốc bảo hiểm hàng hóa trên đường vận chuyển từ nước ngoài về đến Cảng của Việt Nam và Bản gốc bảo hiểm hàng hóa từ khi
cập Cảng của Việt Nam đến khi hai bên nghiệm thu, bàn giao hàng hóa theo quy định;
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan và bản kê khai thông tin phương tiện kèm theo Tờ khai hải quan nhập
khẩu;
- Bản gốc hoặc bản sao công chứng Giấy chứng thư giám định tình trạng hàng hóa của cơ quan có thẩm quyền;
- Vận đơn vận chuyển hàng hóa về cảng của Việt Nam (bản gốc hoă ̣c bản in điê ̣n tử đối với trường hợp vận chuyển bằng đường biển,
bản sao hoă ̣c bản in điê ̣n tử đối với trường hợp vận chuyển bằng đường hàng không);
- Bản gốc hoặc bản chụp Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng khí đầu ra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng khí đầu ra đáp ứng tiêu
chuẩn EN 12021 hoặc tương đương được hợp pháp hóa lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Quốc gia cấp Báo
cáo kết quả kiểm tra chất lượng khí đầu ra/ Giấy chứng nhận.
(Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản công chứng dịch thuật sang tiếng Việt kèm theo).
c) Đối với hàng hóa sản xuất, gia công ngoài nước đã nhập khẩu và đang được chào bán tại Việt Nam
- Bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực Giấ y chứng nhâ ̣n xuấ t xứ nguồ n gố c (C/O) của hàng hóa do cơ quan có
thẩ m quyề n cấ p;
- Bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực Giấ y chứng nhâ ̣n chấ t lươ ̣ng hàng hoá (C/Q) do nhà sản xuấ t cấ p;
- Catalogue, tài liệu kỹ thuật của hàng hóa (có bản dịch tiếng Việt được công chứng dịch thuật kèm theo);
- Bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực Hoá đơn thương ma ̣i hợp lệ (Invoice);
- Bản gốc hoặc bản chụp được công chứng hoặc chứng thực Bản kê danh mu ̣c hàng hoá (Packing list);
- Bản gốc hoặc bản chụp Vận đơn vận chuyển hàng hóa về cảng của Việt Nam;
- Tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đã được thông quan và bản kê khai thông tin phương tiện kèm theo Tờ khai hải quan nhập
khẩu;
- Bản gốc Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu hàng hóa thuộc diện phải kiểm
định theo quy định của pháp luật tại thời điểm bàn giao hàng hóa);
- Bản gốc bảo hiểm hàng hóa trên đường vận chuyển từ kho của nhà thầu đến kho của bên mời thầu và đến khi hai bên nghiệm thu,
bàn giao hàng hóa theo quy định;
- Bản gốc hoặc bản chụp Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng khí đầu ra hoặc Giấy chứng nhận chất lượng khí đầu ra đáp ứng tiêu
chuẩn EN 12021hoặc tương đương được hợp pháp hóa lãnh sự của Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại Quốc gia cấp Báo
cáo kết quả kiểm tra chất lượng khí đầu ra/ Giấy chứng nhận
(Các tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải có bản công chứng dịch thuật sang tiếng Việt kèm theo).
Chủ đầu tư phải nhận được các thông tin và chứng từ nêu trên trước khi hàng hóa đến địa điểm quy định, nếu không Nhà thầu sẽ phải
chịu mọi chi phí phát sinh có liên quan.

E_ĐKC 11.1

Loại hợp đồng: Trọn gói

E_ĐKC 11.2
Giá hợp đồng: Cố định

E_ĐKC 12.3
Điều chỉnh thuế: Được phép
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, trường hợp tại thời điểm thanh toán nếu chính sách về thuế có sự thay đổi (tăng hoặc giảm) và
trong hợp đồng có quy định được điều chỉnh thuế, đồng thời Nhà thầu xuất trình được các tài liệu xác định rõ số thuế phát sinh thì
khoản chênh lệch của chính sách về thuế sẽ được điều chỉnh theo quy định trong hợp đồng

E_ĐKC 13.1
Nội dung tạm ứng: Tạm ứng: Sau khi bên mua nhận được từ bên bán Giấy đề nghị chuyển tiền, Thư xác nhận bảo lãnh tiền tạm ứng
của ngân hàng (giá trị bảo lãnh bằng giá trị tạm ứng), Hợp đồng nhập khẩu (nếu hàng hóa nhập khẩu), bên mua sẽ tạm ứng cho bên
bán số tiền tối đa không quá 30% giá trị hợp đồng bằng chuyển khoản; bên bán chỉ được phép sử du ̣ng số tiền trên để thực hiê ̣n hơ ̣p
đồ ng. Nhà thầu xuất trình bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 20 Phần 4 hoặc mẫu khác được Chủ đầu tư chấp thuận.

E_ĐKC 14.2
Phương thức thanh toán: Phương thức thanh toán:
- Thanh toán bằng chuyển khoản.
- Đồng tiền thanh toán: VND.
- Sau khi bên mua nhận được từ bên bán Giấy đề nghị chuyển tiền, Thư xác nhận bảo lãnh tiền tạm ứng của ngân hàng (nếu tạm ứng),
Hợp đồng nhập khẩu (nếu hàng hóa nhập khẩu), bên mua sẽ tạm ứng cho bên bán số tiền tối đa không quá 30% giá trị hợp đồng bằng
chuyển khoản; bên bán chỉ được phép sử du ̣ng số tiền trên để thực hiê ̣n hơ ̣p đồ ng.
- Việc thanh toán giá trị còn lại của hợp đồng, thanh toán bảo lãnh tiền tạm ứng được thực hiện làm 01 (một) lần sau khi bên bán giao
và bên mua nhận đủ hàng hoá, hai bên tiến hành kiểm tra, nghiệm thu và giao nhận (có biên bản kiểm tra, nghiệm thu và giao nhận
hàng hóa kèm theo) và phải đươ ̣c sự đồ ng ý bằ ng văn bản của bên mua, đồng thời bên bán đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành theo quy định (nộp bảo lãnh bảo hành cho bên mua).
E_ĐKC 18.2
Việc đóng gói, ghi chú đối với hàng hóa, các giấy tờ bên trong và bên ngoài kiện hàng: Việc đóng gói, ghi chú đối với hàng hóa, các
giấy tờ bên trong và bên ngoài kiện hàng: Theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất, hàng hóa được đóng gói đảm bảo bền, chắc, thuận tiện
cho việc vận chuyển, bảo quản; phía ngoài có nhãn mác hàng hóa rõ ràng đảm bảo không gây nhầm lẫn.

E_ĐKC 19
Nội dung bảo hiểm: Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng phải được bảo hiểm đầy đủ để bù đắp những mất mát, tổn thất bất thường
trong quá trình sản xuất, vận chuyển, lưu kho và giao hàng.

E_ĐKC 20.1
Trách nhiệm vận chuyển hàng hóa được thực hiện như sau: Theo hợp đồng, Nhà thầu phải vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án.
Việc vận chuyển hàng hóa đến địa điểm dự án, bao gồm cả bảo hiểm và lưu kho theo quy định trong hợp đồng, do Nhà thầu thực
hiện; các chi phí liên quan được tính trong giá hợp đồng

E_ĐKC 20.2
Các dịch vụ bao gồm:

E_ĐKC 21.1
Kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa: - Trước khi giao nhận hàng, hàng hóa phải được kiểm tra nghiệm thu để khẳng định hàng hóa đó có
đặc tính kỹ thuật phù hợp với yêu cầu của hợp đồng.
- Kế hoa ̣ch kiể m tra, nghiê ̣m thu (thời gian, nội dung, phương pháp...) do Chủ đầu tư quyết định.
- Các chi phí phu ̣c vu ̣ kiể m tra, nghiê ̣m thu do nhà thầu chiụ trách nhiê ̣m như: mẫu thử nghiệm, chi phí xăng, dầu, thuê thiết bị kiểm
tra và các điều kiện khác để phục vụ kiểm tra nghiệm thu.
- Bất kỳ hàng hóa nào qua kiểm tra, thử nghiệm mà không phù hợp với đặc tính kỹ thuật theo hợp đồng thì chủ đầu tư có quyền từ
chối và nhà thầu phải có trách nhiệm thay thế bằng hàng hóa khác hoặc tiến hành những điều chỉnh cần thiết để đáp ứng đúng các yêu
cầu về đặc tính kỹ thuật. Trường hợp chủ đầu tư đã yêu cầu mà nhà thầu không thay thế hoặc điều chỉnh các hàng hóa không phù hợp
thì chủ đầu tư có quyền tổ chức việc thay thế hoặc điều chỉnh đó, mọi rủi ro và chi phí liên quan đến việc này do nhà thầu chịu.
- Khi thực hiện các nội dung nêu trên, nhà thầu không được miễn trừ nghĩa vụ bảo hành hay các nghĩa vụ khác theo hợp đồng.

E_ĐKC 21.2
Việc kiểm tra, thử nghiệm hàng hóa được thực hiện tại: Cục Cảnh sát PCCC và CNCH cơ sở 2, số 163, xã Tả Thanh Oai, huyện
Thanh Trì, Hà Nội.

E_ĐKC 22
Căn cứ quy mô, tính chất và yêu cầu của gói thầu mà quy định cụ thể nội dung này theo một trong các cách thức sau:
- Chỉ áp dụng phạt vi phạm hợp đồng.
- Chỉ áp dụng bồi thường thiệt hại.
- Vừa áp dụng phạt vi phạm hợp đồng vừa áp dụng bồi thường thiệt hại.
1. Phạt vi phạm hợp đồng : Áp dụng
Trường hợp áp dụng phạt vi phạm hợp đồng thì quy định như sau:
Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thể giao hàng hay cung cấp các dịch vụ liên
quan theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt tương ứng với:
0.2%/ ngày cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ đến 8%. Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu
tư có thể xem xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Mục 29 E-ĐKC.
Quy định chi tiết: Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Mục 26 E-ĐKC, nếu Nhà thầu không thể giao hàng hay cung cấp
các dịch vụ liên quan theo đúng thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì Chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng một khoản tiền phạt
tương ứng với:
- Chậm trong 10 ngày đầu tiên: phạt 0,2 giá trị hợp đồng/01 ngày;
- Chậm từ ngày thứ 11 trở đi: phạt 0,12% giá trị hợp đồng/01 ngày;
- Mức khấu trừ tối đa là: 8% tổng giá trị hợp đồng.
Nếu quá mức khấu trừ trên, bên mua có quyền không nhận hàng (Khi đạt đến mức phạt tối đa, Chủ đầu tư có thể xem xét chấm dứt
hợp đồng theo quy định tại Mục 29 E-ĐKC) và bên bán phải bồi thường mọi thiệt hại do việc vi phạm hợp đồng gây nên.
Trường hợp bên bán giao hàng không đúng chủng loại, xuất xứ, yêu cầu kỹ thuật của hàng hoá theo qui định của hợp đồng hoặc
không đảm bảo về chất lượng thì bên mua có quyền không nhận hàng và không thanh toán bất kỳ khoản chi phí nào có liên quan đến
lô hàng.
Nếu bên bán hoàn toàn không giao được hàng thì phải hoàn trả cho bên mua toàn bộ giá trị hợp đồng và chịu nộp phạt theo qui định
của hợp đồng, số tiền bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ bị tịch thu, nộp vào ngân sách của Bộ Công an.
2. Bồi thường thiệt hại: Áp dụng
Bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế

E_ĐKC 23.3
Thời hạn bảo hành là: ≥ 12 tháng kể từ ngày ký biên bản kiểm tra, nghiệm thu và giao nhận hàng hóa và theo tiêu chuẩn của nhà sản
xuất.
Địa điểm áp dụng bảo hành là:
Việt Nam (tại địa phương theo yêu cầu của Chủ đầu tư).

E_ĐKC 23.5, E_ĐKC 23.6


Thời hạn sửa chữa, thay thế là: Nếu trong thời gian bảo hành hàng hoá bị hư hỏng, trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm bên mua thông
báo mà bên bán không đến kiểm tra, khắc phục thì bên mua sẽ sử dụng trong số tiền 03% để sửa chữa hàng hoá.

E-ĐKC 27.7(d)
Trường hợp đề xuất giải pháp tiết kiệm chi phí được Chủ đầu tư chấp thuận và giúp giảm giá hợp đồng, Chủ đầu tư thanh toán cho
Nhà thầu 50% giá trị giảm giá hợp đồng

Trường hợp ô điền thông tin không đủ độ dài để điền các nội dung về hợp đồng cụ thể hoặc không thể điền được công thức thì đính
kèm, tuy nhiên trong từng nội dung cụ thể phải ghi rõ tham chiếu đến tệp tin đính kèm:

You might also like