Professional Documents
Culture Documents
Bài tập về nhà buổi 1
Bài tập về nhà buổi 1
biết điểm rơi của bđt trên. Nhưng việc mò ra là không hề dễ dàng vì √ 1+ x 2 và √ 1−x 2 đều phải
là những số vô tỷ, bản thân x cũng phải là số vô tỷ.
Vậy ta sẽ sử dụng công cụ đạo hàm như thế nào ? Hướng tư duy là sẽ đặt f ( x )=VT và ta đi
chứng minh f ( x ) ≤ f ( x 0 ) với x 0 nào đó sao cho f ( x 0 ) =16.
Giải
{ a2 +b 2=2
9 13
18 a+26 b− − =0
a b b
2
Do 26 b− 13 = 26 b −13 =
b
13 ( 3−2 a 2)
b
và 18 a− 9 =
a
9 ( 2 a2−1 )
a
>0 nên
từ pt thứ 2, ta được :
9 ( 2 a2−1 ) 13 ( 2 a2−3 )
a
=
b
suy ra a>
3
2 √
v à b=
2
13 a ( 2 a 2−3 )
9 ( 2 a 2−1 )
. Thay vào pt thứ nhất cho ta :
169 a ( 2 a −3 )
( )
2 2 2
2 169 2 2
a+ =2hay 1+ 1− 2 = 2
81 ( 2 a −1 )
2 2
81 2 a −1 a
Để ý rằng VT của phương trình này là 1 hàm đồng biến với mọi a>
3
2 √
, trong khi vế phải lại
nghịch biến. Như vậy, nếu phương trình có nghiệm thì nó cũng là nghiệm duy nhất. Bằng biến
3
đổi đại số hoặc dùng wolframalpha (thật ra là tôi dùng cách này) , ta tính được a= .
√5
3 2
Từ đó, suy ra √ 1+ x =
2
và x= .
√5 √5
Lại để ý rằng : phương trình f’(x)=0 có nghiệm duy nhất thuộc [0;1] và f’(x) đổi dấu từ + sang –
khi x đi qua
2
√5
suy ra f(x) đạt cực đại tại
2
√5
hay f ( x ) ≤ f
2
√5 ( )
=16 cho ta đpcm.
Bình luận : công cụ hàm lồi tại 1 đoạn nào đó thật sự rất hữu hiệu vì dấu “=” sẽ đạt tại biên của
đoạn đó.
Bài 2 : Bằng phương pháp giải như bài 1, hãy tìm GTLN và GTNN của :
x ( 1993+ √ 1995−x ) Bài 3 : Chứng minh rằng : a + b +c ≥ 3 abc với (a ,b ,c )∈ I R
2 3 3 3 3