Professional Documents
Culture Documents
11toan-nangkhieul4 (1)
11toan-nangkhieul4 (1)
Câu 3. (3,0 điểm) Cho hình chóp S ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = SB, SC = SD
a) Khi SA = SC và góc giữa đường thẳng SA và mặt phẳng (ABCD) bằng 600 . Tính khoảng cách
từ A đến mặt phẳng (SCD)
b) Khi hai mặt bên ( SAB ) và ( SCD ) vuông góc với nhau và tổng diện tích hai tam giác SAB và
7a 2
SCD bằng . Tính diện tích thiết diện do mặt phẳng qua S, vuông góc AB tạo với hình chóp.
10
Câu 4. (1,0 điểm) Gọi S là tập tất cả các số có 7 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 59. Lấy ngẫu
nhiên một số trong S . Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 11 .
Câu 5. (2,0 điểm) Cho n là số nguyên dương (n 2) , xét dãy số hữu hạn a1 , a2 ,, a2 n được xác định
như sau:
ak (2n − k )
a1 = 2n, ak +1 = ,1 k 2n − 1
k
Câu 6. (1,0 điểm) Cho các số nguyên dương n k 1 . Tìm hằng số T (n, k ) lớn nhất sao cho với mọi số
thực x1 , x2 ,, xn thì bất đẳng thức sau đây đúng:
(x − x ) (x − x )
2 2
i j T (n, k ) i j
1i j n 1i j k
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THÁNG LẦN 4 11 TOÁN 2020-2021
Câu 1. (2,0 điểm)
+) Phương trình hoành độ giao điểm của d và ( Cm ) :
x3 − 3x 2 + mx + 4 − m = 3 − x(1) ( x − 1) ( x 2 − 2 x − 1 + m ) = 0
x = 1 hoặc x 2 − 2 x − 1 + m = 0(2)
Đường thẳng d cắt ( Cm ) tại 3 điểm phân biệt khi và chỉ khi (2) có 2 nghiệm phân biệt khác 1 m 2
: y = ( 3a 2 − 6a + m ) ( x − a) + a 3 − 3a 2 + ma + 4 − m
( 3a 2
− 6a + m ) ( x − a) + a 3 − 3a 2 + ma + 4 − m = x 3 − 3x 2 + mx + 4 − m
( x − a) 2 ( x + 2a − 3) = 0
Ta có: (1) x3 − 3x = y 3 − 3 y 2 + 2
x 3 − 3x = ( y − 1)3 − 3( y − 1)
Mà x, y − 1 [−1,1] nên f ( x) = f ( y − 1) x = y − 1
x2 + 2 + 1 − x2 − 3 1 − x2 = 0
$ x 2 + 2 = 2 1 − x 2 x 4 + 4 x 2 + 4 = 4 (1 − x 2 ) x 4 + 8 x 2 = 0 $
Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Do hai mặt bên ( SAB ) và ( SCD ) vuông góc với nhau
nên góc MSN = 90 .
Đặt SM = y, SN = x . Tam giác SMN vuông tại S nên ta có: x 2 + y 2 = a 2 ( Do MN = a ).
1 1 1 1 a 7a 2 7a
Mặt khác: S SBB + S SCD = SM AB + SN CD = y a + x a = ( x + y ) = x+ y = .
2 2 2 2 2 10 5
1 49a 2 6a 2
Do đó ta có: SSMN = xy = ( x + y )2 − ( x 2 + y 2 ) =
1 1 1
− a2 = .
2 2 2 4 25 25
1 a1 9;0 a2 , a3 ,, a7 9
Gọi a1a2 a7 là số thỏa mãn đề bài với
a1 + a2 + + a7 = 59(1)
Có a1a2 a7 chi hết cho 11 nên ( a1 + a3 + a5 + a7 ) − ( a2 + a4 + a6 ) = 11;22;33; . Kết hợp với (1) ta được
a2 + a4 + a6 = 24 (2) và a1 + a3 + a5 + a7 = 35 (3). Phương trình (2) tương đương
(10 − a2 ) + (10 − a4 ) + (10 − a6 ) = 6 nên tương tự (1) có số nghiệm là C52 .
Phương trình (3) tương đương (10 − a1 ) + (10 − a3 ) + (10 − a5 ) + (10 − a7 ) = 5 nên tương tự (1)
có số nghiệm là C43 .
Vậy số các số có 7 chữ số có tổng là 59 và chia hết cho 11 là A = C52 C43 . Do đó xác suất của biến cố
C52 C43 4
cần tìm là P( A) = = .
C106 21
Câu 5.
Trước hết, ta chứng minh: ak = k C2knk :1 k 2n bằng quy nạp
Lại có: C20n−1 C21n−1 C22n−1 C2nn−−11 = C2nn−1 C2nn+−11 C2nn+−21 C22nn−−11
Mà a
k =1
k = 2n C2 n−1 = 2n 22 n−1
i =0
n
2 n k 2 k 2
Bất đẳng thức trở thành: n x − xi T (n, k ) k xi − xi
2
i
i =1 i =1 i =1 i =1
Nhận xét rằng chỉ cần xét T (n, k ) 0 . Ngoài ra bên vế trái có n − k biến không xuất hiện ở bên phải và
vế trái nhỏ nhất khi các biến đó bằng nhau. Vậy ta xét khi tất cả các biến đó bằng 0
k
k
2
k 2 k 2
n x − xi T (n, k ) k xi − xi
2
i
i =1 i =1 i =1 i =1
2
k k
Hay (T (n, k ) − 1) xi (kT (n, k ) − n) xi2
i=1 i =1
k k
Nếu kT (n, k ) − n 0 , có thể chọn ( x1 , x2 ,, xk ) sao cho xi = 0 và
i =1
x
i =1
2
i 0 mâu thuẫn.
n
Vậy có kT (n, k ) − n 0 hay T (n, k ) .
k
n k 2 k
2 2
n n
Bây giờ ta cần chứng minh n x − xi k xi − xi với mọi x1 , x2 ,, xn .
2
i
i =1 i=1 k i=1 i=1
2 2
n n k n
Bất đẳng thức tương đương với n x xi − xi 2
i
i =k +1 i=1 k i=1
2
n n n
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy-Schwarz n x xi 2
n − k i=k +1
i
i =k +1
n k
n n
Ta chỉ còn phải chứng minh A2 ( A + B)2 − B 2 với A = xi và B = xi .
n−k k i =k +1 i =1
Bất đẳng thức cần chứng minh tương đương với (kA − (n − k ) B) 2 + k (n − k ) B 2 0 nên luôn đúng.
n
Vậy T (n, k ) = là hằng số lớn nhất thỏa mãn
k