Giới thiệu về công ty Vinamilk

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 5

1.

Giới thiệu về công ty Vinamilk

Nhóm ngành : Sản phẩm sữa


Vốn điều lệ: 24,382,309,830,000 đồng
KL CP đang niêm yết: 2,089,955,445 cp
KL CP đang lưu hành: 2,089,955,445 cp

Giới thiệu:
Lịch sử hình thành:
 Công ty cổ phần Sữa Việt Nam được thành lập dựa trên quyết định số 155/2003 QĐ-BCN ngày
01/10/2003 của Bộ Công nghiệp về việc chuyển Doanh nghiệp Nhà nước Công ty Sữa Việt Nam trực
thuộc Bộ Công nghiệp thành công ty cổ phần Sữa Việt Nam. Tiền thân là Công ty Sữa, Café miền
Nam,trực thuộc Tổng Cục Công nghiệp Thực phẩm, với 2 đơn vị trực thuộc là Nhà máy Sữa Thống
Nhất và Nhà máy Sữa Trường Thọ. VNM chính thức hoạt động theo mô hình công ty cổ phần từ
năm 2003.VNM là công ty sữa lớn nhất Việt Nam với thị phần là hơn 50% trong ngành sữa Việt Nam.
Tính đến cuối năm 2020, VNM sở hữu vận hành 12 trang trại chuẩn GLOBAL G.A.P với tổng đàn
hơn 130.000 con, và 13 nhà máy sữa đạt chứng nhận FSSC 22000. Sản phẩm của VNM được xuất khẩu
trực tiếp đến 55 nước trên thế giới.
 Tháng 04/2004: Công ty sáp nhập nhà máy sữa Sài Gòn (SAIGONMILK), nâng tổng vốn điều lệ của
Công ty lên 1.590 tỷ đồng.
 Tháng 06/2005: Công ty mua lại phần vốn góp của đối tác trong Công ty Sữa Bình Định và sáp nhập
vào Vinamilk.
 Cổ phiếu của công ty chính thức giao dịch trên trung tâm giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí
Minh vào ngày 19/01/2006 với khối lượng niêm yết là 159 triệu cổ phiếu.
 Năm 2007 Mua cổ phần chi phối 55% của Công ty Sữa Lam Sơn vào tháng 9/2007, có trụ sở tại Khu
Công nghiệp Lễ Môn, tỉnh Thanh Hóa và đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn
 Năm 2008 Khánh thành và đưa Nhà máy Sữa Tiên Sơn tại Hà Nội đi vào hoạt động.
 Năm 2009: Tháng 9, khánh thành trang trại bò sữa Nghệ An. Đây là trang trại bò sữa hiện đại nhất Việt
Nam với quy mô trang trại là 3.000 con bò sữa
 Năm 2010: Công ty thực hiện chiến lược đầu tư ra nước ngoài bằng việc liên doanh xây dựng một Nhà
máy chế biến sữa tại New Zealand với vốn góp 10 triệu USD, bằng 19,3% vốn điều lệ. Nhận chuyển
nhượng 100% vốn từ Công ty TNHH F&N Việt Nam và đổi tên thành Nhà máy Sữa bột Việt Nam. Đây
là dự án xây mới 100% Nhà máy Sữa bột thứ hai của Công ty. Mua thâu tóm 100% cổ phần còn lại tại
Công ty Cổ phần Sữa Lam Sơn để trở thành Công ty TNHH MTV Sữa Lam Sơn. Khánh thành và đưa
Nhà máy Nước giải khát tại Bình Dương đi vào hoạt động. Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam - Vinamilk
đã được Forbes Asia vinh danh và trao giải thưởng Top 200 Doanh nghiệp xuất sắc nhất khu vực châu
Á năm 2012. Đây là lần đầu tiên và duy nhất một công ty Việt Nam được Forbes Asia ghi nhận
trong danh sách này.
 Năm 2012: Tháng 6/2012, Nhà máy Sữa Đà Nẵng đi vào hoạt động và chính thức sản xuất thương mại.
 Năm 2013: Ngày 21/10/2013, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa. Trong đó, Vinamilk nắm giữ 96,11%
vốn điều lệ và trở thành Công ty mẹ nắm quyền chi phối tại doanh nghiệp này. Ngày 6/12/2013, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 663/BKHĐT-ĐTRNN cho Công ty về việc Công
ty mua cổ phần chi phối (70%) tại Driftwood Dairy
Holdings Corporation, tại bang California, Mỹ.
 Năm 2014: Ngày 21/10/2013, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thanh Hóa cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp cho Công ty TNHH Bò sữa Thống Nhất Thanh Hóa. Trong đó, Vinamilk nắm giữ 96,11%
vốn điều lệ và trở thành Công ty mẹ nắm quyền chi phối tại doanh nghiệp này. Ngày 6/12/2013, Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đầu tư số 663/BKHĐT-ĐTRNN cho Công ty về việc Công
ty mua cổ phần chi phối (70%) tại Driftwood Dairy Holdings Corporation, tại bang California, Mỹ.
 Năm 2015: Ngày 6/7/2015, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước
ngoài số 201500001, chấp nhận cho Vinamilk tăng vốn đầu tư tại Miraka Limited từ 19,3% lên 22,81%.
 Năm 2016: Góp 18% vào CTCP APIS Năm 2017:
+ Thành lập Trung tâm Sữa tươi nguyên liệu Củ Chi.
+ Đầu tư nắm giữ 65% CTCP Đường Việt Nam.
+ Góp vốn đầu tư 25% vốn cổ phần của CTCP Chế Biến Dừa Á Châu.
 Năm 2018:
+ Là công ty đầu tiên sản xuất sữa A2 tại Việt Nam.
+ Đầu tư nắm giữ 51% cổ phần của Công ty TNHH Phát triển Nông thôn Lào-Jargo
Xiengkhouang
 Năm 2019:
+ Khởi công giai đoạn 1 trang trại bò sữa tại Lào với quy mô diện tích 5.000 ha và đàn bò 24.000
con.
+ Tăng gấp đôi vốn đầu tư vào Driftwood Dairy Holding Corporation từ 10 triệu USD lên 20 triệu
USD
+ Hoàn tất mua 75% cổ phần của CTCP GTNFoods, qua đó tham gia điều hành CTCP Sữa Mộc
Châu với quy mô đàn bò 25.000 con
 Năm 2020: Vùng vàng vị trí dẫn đầu Top 100 Doanh nghiệp Bền vững Việt Nam năm 2020. Là
công ty Việt Nam tiên phong và duy nhất được vinh danh là “Tài sản đầu tư có giá trị của
ASEAN”. Chính thức niêm yết cổ phiếu Sữa Mộc Châu (mã chứng khoán: MCM) trên sàn
UPCoM vào tháng 12/2020. Đưa vào hoạt động Trang trại bò sữa tại Quảng Ngãi với đàn bò
4.000 con. Hoàn thiện Trung tâm cấy truyền. Mở rộng thực hiện Chương trình Sữa học đường tới
các tỉnh Trà Vinh, Gia Lai, Hà Giang, Quảng Ngãi, Quảng Nam.
 Năm 2021: Góp vốn 50% thành lập liên doanh cùng Del Monte Philippines, Inc. (DMPI) – một
doanh nghiệp thực phẩm và đồ uống hàng đầu tại Philippines và đã chính thức phân phối sản
phẩm đến người tiêu dùng tại đây từ Quý 4 năm 2021.
 Tháng 5/2022: Cùng Mộc Châu Milk khởi công “Trang trại sinh thái, bò sữa công nghệ cao” và
được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư cho Nhà máy chế biến sữa công nghệ cao Mộc
Châu, chính thức xây dựng Tổ hợp Thiên đường sữa Mộc Châu.
 -Tháng 11/2022: Công bố nâng tổng vốn đầu tư cho các dự án tại Campuchia lên 42 triệu USD
(tương đương gần 1.100 tỷ đồng) và lên kế hoạch xây dựng trang trại bò sữa với sản lượng sữa
tươi nguyên liệu đạt trên 4.000 tấn/năm.
Lĩnh vực kinh doanh chính:
Những hoạt động chính tạo ra doanh thu và lợi nhuận của Công ty như sau:
 Chế biến, sản xuất và kinh doanh sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa
đậu nành, nước giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
 Chăn nuôi: Chăn nuôi bò sữa. Hoạt động chăn nuôi nhằm mục đích chính là cung cấp sữa tươi
nguyên liệu đầu vào cho sản xuất các sản phẩm từ sữa của Công ty.
 Có hơn 200 sản phẩm được chia thành các ngành hàng sau: Sữa nước, Sữa chua, Sữa bột, Bột ăn
dặm, Ca cao lúa mạch, Sữa đặc, Kem ăn, Phô mai, Sữa đậu nành, Nước giải khát

Địa chỉ: Số 10 Tân Trào, P.Tân Phú, Q.7, T.P Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-(8) 54 155 555 Fax: 84-(8) 54 161 230
Người công bố thông tin:
Email: vinamilk@vinamilk.com.vn
Website: http://www.vinamilk.com.vn
2. Tổng quan về cổ phiếu Vinamilk
a) Thông tin cơ bản về mã VNM
Mã cổ phiếu của Vinamilk được lên sàn niêm yết tại Sở Giao dịch CK thành phố HCM – sàn
HOSE năm 2006 với mã: VNM. Mã VNM thuộc ngành sản xuất thực phẩm, nhóm ngành sản xuất

b) Lịch sử giá cổ phiếu VNM


Lịch sử giá cổ phiếu của VNM được xem là duy trì ở mức ổn định kể từ khi được niêm yết.

Từ năm 2012 thì giá của mã VNM tăng mạnh. Đến giữa năm 2018 lại có xu hướng giảm do thị
trường giảm chung.

Mức giá VNM thấp nhất kể từ khi lên sàn là 2.670 đồng vào ngày đầu tiên khi mã lên sàn. Mức
giá VNM cao nhất kể từ khi lên sàn sàn là 127.790 đồng vào ngày 03/01/2018.
c) . VNM trả cổ tức năm 2023
Trong năm 2023 VNM đã trả cổ tức bằng tiền mặt được chia làm 3 đợt.
 Đợt 1 vào 03/08 trả cổ tức bẳng tiền, 1500vnđ/cp.
 Đợt 2 vào 28/12 trả cổ tức bẳng tiền, 500vnđ/cp.
 Đợt 3 dự kiến vào 12/03/2024 trả cổ tức bẳng tiền, 900vnđ/cp

Chiến lược phát triển và đầu tư


 Tiếp tục duy trì vị trí số 1 trong ngành sữa Việt Nam và tiến tới mục tiêu trở thành 1 trong Top 30
Công ty Sữa lớn nhất thế giới về doanh thu;
 Tiếp tục nghiên cứu và phát triển nhiều sản phẩm mới với mục đích cách tân và đa dạng hóa danh
mục sản phẩm trên cơ sở phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng và nhu cầu của khách hàng;
 Nâng cấp và xây dựng mới các trang trại tích hợp hệ thống máy móc thiết bị tiên tiến theo hướng
phát triển bền vững và phù hợp với biến đổi khí hậu;
 Tìm kiếm các cơ hội M&A với các công ty sữa tại các quốc gia khác với mục đích mở rộng thị
trường và tăng doanh số;
 Chú trọng đầu tư phát triển hoạt động R&D, phát triển thực phẩm hữu cơ và ứng dụng Công nghệ
sinh học tiên tiến nhằm hướng đến mục tiêu trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về
sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người;
 Tiếp cận và xúc tiến một cách linh hoạt và đa dạng các loại hình hợp tác kinh doanh với đối tác
quốc tế;

Rủi ro kinh doanh


 Công ty phải đối mặt với rủi ro tỉ giá. Do 70% nguyên liệu đầu vào phải nhập khẩu nên giá
nguyên liệu rất nhạy cảm với những biến động tỷ giá.
 Thị trường sữa bột chịu sự cạnh tranh gay gắt tới từ các hãng sữa ngoại, người Việt có xu hướng
chuộng các sản phẩm nhập khẩu.
 Xuất khẩu giảm do tình hình chính trị bất ổn tại thị trường Trung Đông.

Niêm yết
Ngày niêm yết 19/01/2006

Giá ngày GD đầu tiên 53,000

KL Niêm yết lần đầu 159,000,000

KL Niêm yết hiện tại 2,089,955,445

KL Cổ phiếu đang lưu hành 2,089,955,445

Thay đổi vốn điều lệ


Vốn điều lệ
Thời gian
(Triệu đồng)

• 28/10/2020 20,899,554

• 12/10/2018 17,416,878

• 30/09/2016 14,514,534

• 30/08/2016 12,095,499

• 07/09/2015 12,006,622

• 22/09/2014 10,006,414

• 12/2012 8,339,558

• 31/12/2011 5,561,148

• 03/2010 3,530,721
• 2009 3,512,653

Cơ cấu sở hữu (31/12/2023)

Cổ đông Cổ phần % Tỷ lệ (%)

• CĐ Nhà nước 752,476,602 36

• CĐ khác 1,337,478,843 64

Công ty con, liên doanh, liên kết (31/12/2023)

Vốn điều lệ
Tên công ty % sở hữu
(Triệu đồng)

• Công ty TNHH Sữa Angkor - 100.00

• Driftwood Dairy Holding Corporation - 100.00

• Công ty TNHH Bò Sữa Thống Nhất Thanh Hóa - 100.00

• Công ty TNHH MTV Bò Sữa Việt Nam - 100.00

• Lao-Jagro Development XiengKhouang Co., Ltd - 87.32

• CTCP GTNFoods - 75.00

• Tổng Công ty Chăn nuôi Việt Nam - CTCP - 68.00

• CTCP Đường Việt Nam - 65.00

• Công Ty TNHH Liên Doanh Thực Phẩm Và Đồ Uống Vibev - 51.00

• Del Monte Vinamilk Dairy Philippines Inc - 50.00

CỔ PHIẾU CÙNG NGÀNH


Hàng tiêu dùng > Sản phẩm thực phẩm

Mã Khối
CK lượng Giá Thay đổi

AFX 60.531 8,20 +0,10/+0,01%

AGC 93.400 0,90 +0,10/+0,13%

AGM 66.800 4,31 +0,01/+0,00%

AGX 10 0,00 0/0%

ANT 28.446 13,60 +0,20/+0,01%

APF 10.548 68,90 -0,30/0,00%


Mã Khối
CK lượng Giá Thay đổi

ATA 0 0,00 0/0%

ATS 5 0,00 0/0%

BBC 0 0,00 0/0%

You might also like