STT

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

STT Chương trình Mục tiêu Đối tượng Phí Hoạt động

chăm sóc sức


khỏe
1 Bảo hiểm Y tế Đảm bảo mọi Toànbộ Người có +Miễn phí hoặc
Quốc gia người dân đều người dân thu nhập hỗ trợ chi phí
có quyền tiếp cư trú hợp thấp được khám chữa bệnh
cận các dịch pháp trên Nhà nước tại các cơ sở y tế
vụ y tế cơ bản, lãnh thổ hỗ trợ. tham gia bảo
góp phần nâng Việt Nam. Người có hiểm.
cao sức khỏe thu nhập +Hỗ trợ chi phí
cộng đồng. cao tự đóng thuốc men và vật
theo quy tư y tế.
định. +Hỗ trợ chăm sóc
sức khỏe sinh sản.

2 Chăm sóc Sức Nâng cao chất Người cao +Khám sức khỏe
khỏe Người lượng cuộc tuổi từ 60 định kỳ miễn phí.
Cao tuổi sống cho tuổi trở lên +Cung cấp thuốc
người cao tuổi, miễn phí hoặc hỗ
giảm gánh trợ chi phí thuốc.
nặng bệnh tật +Hỗ trợ chi phí
và tử vong, chăm sóc sức
cũng như chi khỏe tại nhà.
phí cho gia
đình và xã hội
3 Quốc gia Giảm tỷ lệ Cộng đồng +Truyền thông
Phòng, Chống mắc và tử giáo dục sức
Bệnh Tật vong do các khỏe.
bệnh truyền + Phòng chống
nhiễm và các bệnh truyền
không lây nhiễm.
nhiễm, tai nạn, + Phòng chống
thương tích, các bệnh không
đồng thời nâng lây nhiễm.
cao sức khỏe + Phòng chống tai
cho nhân dân nạn và thương
tích.

4 Sức khỏe Sinh Nâng cao chất Cộng đồng +Tư vấn và cung
sản - Sức khỏe lượng sức cấp dịch vụ chăm
Tình dục khỏe sinh sản sóc sức khỏe sinh
và sức khỏe sản và sức khỏe
tình dục cho tình dục.
phụ nữ, trẻ em +Giáo dục về sức
gái, và nam khỏe sinh sản và
giới, góp phần sức khỏe tình dục.
nâng cao chất Phòng chống lây
lượng cuộc truyền qua đường
sống gia đình tình dục.
và cộng đồng Phòng chống
HIV/AIDS.

STT Chương trình Tác động Hạn chế, thách thức


chăm sóc sức khỏe
1 Bảo hiểm Y tế Quốc Giúp tăng cường sự tiếp + Tỷ lệ bao phủ chưa đồng
gia cận của người dân với các đều: Mặc dù tỷ lệ bao phủ
dịch vụ y tế cơ bản. Theo bảo hiểm y tế đạt gần 90%,
báo cáo của Bộ Y tế, tỷ lệ vẫn còn nhiều người dân,
bao phủ bảo hiểm y tế đã đặc biệt là ở vùng sâu, vùng
đạt gần 90% dân số, giúp xa và các nhóm dân cư dễ bị
giảm bớt gánh nặng chi phí tổn thương, chưa được tiếp
y tế cho nhiều hộ gia đình. cận đầy đủ .
Nhiều người thu nhập thấp + Chất lượng dịch vụ y tế:
đã được hỗ trợ chi phí Một số cơ sở y tế còn thiếu
khám chữa bệnh, thuốc trang thiết bị và nhân lực,
men và chăm sóc sức khỏe dẫn đến chất lượng dịch vụ
sinh sản, góp phần nâng y tế không đồng đều .
cao sức khỏe cộng đồng và + Chi phí bảo hiểm: Người
giảm tỷ lệ tử vong do bệnh có thu nhập thấp dù được hỗ
tật trợ nhưng vẫn gặp khó khăn
trong việc chi trả các khoản
đóng góp bảo hiểm y tế
2 Chăm sóc Sức khỏe Cải thiện đáng kể chất + Nguồn lực hạn chế: Nhiều
Người Cao tuổi lượng cuộc sống của người địa phương chưa có đủ
cao tuổi. Thông qua việc nguồn lực tài chính và nhân
khám sức khỏe định kỳ và lực để thực hiện chương
cung cấp thuốc miễn phí, trình một cách hiệu quả .
chương trình đã giúp giảm + Tiếp cận dịch vụ: Người
tỷ lệ bệnh tật và tử vong ở cao tuổi ở vùng sâu, vùng xa
người cao tuổi. Ngoài ra, còn gặp nhiều khó khăn
hỗ trợ chăm sóc sức khỏe trong việc tiếp cận các dịch
tại nhà đã giảm bớt gánh vụ chăm sóc sức khỏe .
nặng cho gia đình và xã + Nhận thức cộng đồng:
hội, đồng thời giúp người Một số gia đình chưa nhận
cao tuổi duy trì cuộc sống thức đầy đủ về tầm quan
độc lập và tự chủ trọng của chăm sóc sức khỏe
người cao tuổi, dẫn đến việc
không tham gia hoặc không
tận dụng đầy đủ các dịch vụ
được cung cấp .

3 Quốc gia Phòng, Đạt được nhiều thành tựu + Khả năng phát hiện và
Chống Bệnh Tật quan trọng trong việc giảm kiểm soát dịch bệnh: Hệ
tỷ lệ mắc và tử vong do các thống y tế còn gặp khó khăn
bệnh truyền nhiễm và trong việc phát hiện sớm và
không lây nhiễm. Tiêm kiểm soát các dịch bệnh mới
chủng mở rộng đã giúp nổi hoặc tái bùng phát .
kiểm soát và loại trừ nhiều + Nguồn lực tài chính: Các
bệnh truyền nhiễm nguy chương trình phòng chống
hiểm như bại liệt, sởi và bệnh tật đòi hỏi nguồn lực
rubella. Truyền thông giáo tài chính lớn, trong khi ngân
dục sức khỏe đã nâng cao sách y tế còn hạn chế .
nhận thức của người dân về + Giáo dục và truyền thông:
phòng chống bệnh tật, đồng Công tác truyền thông giáo
thời các chiến dịch phòng dục sức khỏe chưa đạt hiệu
chống tai nạn và thương quả cao, đặc biệt là ở các
tích đã góp phần giảm số vùng sâu, vùng xa và các
lượng các vụ tai nạn lao nhóm dân cư ít tiếp cận
động và giao thông. thông tin .

4 Sức khỏe Sinh sản - Giúp nâng cao nhận thức + Nhận thức xã hội: Vẫn
Sức khỏe Tình dục và cải thiện sức khỏe sinh còn nhiều định kiến và thiếu
sản, sức khỏe tình dục cho hiểu biết về sức khỏe sinh
phụ nữ, trẻ em gái và nam sản và sức khỏe tình dục,
giới. Các dịch vụ tư vấn và đặc biệt là trong các cộng
chăm sóc sức khỏe sinh sản đồng bảo thủ và truyền
đã giúp giảm tỷ lệ mắc các thống .
bệnh lây truyền qua đường + Tiếp cận dịch vụ: Dịch vụ
tình dục và HIV/AIDS. chăm sóc sức khỏe sinh sản
Giáo dục về sức khỏe sinh và tình dục chưa được phổ
sản và tình dục đã góp biến rộng rãi ở tất cả các địa
phần nâng cao hiểu biết và phương, đặc biệt là vùng
kỹ năng của người dân, đặc nông thôn và vùng sâu, vùng
biệt là giới trẻ, trong việc xa .
bảo vệ sức khỏe và phòng + Nguồn lực và đào tạo:
tránh các rủi ro liên quan Thiếu nguồn lực tài chính và
đến tình dục. nhân lực có chuyên môn để
cung cấp các dịch vụ chăm
sóc sức khỏe sinh sản và
tình dục hiệu quả .

You might also like