BAO – ôm, TỶ – sánh, CỦNG – là chắp tay ĐIỂU – chim, TRẢO – vuốt, PHI – bay TÚC – chân, DIỆN – mặt, THỦ – tay, HIỆT – đầu TIÊU là tóc, NHI là râu NHA – nanh, KHUYỂN – chó, NGƢU - trâu, GIÁC – sừng DỰC – cọc trâu, KỶ – dây thừng QUA – dƣa, CỬU – hẹ, MA – vừng, TRÚC – tre HÀNH – đi, TẨU – chạy, XA – xe MAO – lông, NHỤC – thịt, Da – Bì, CỐT – xƣơng.
KHẨU ( ) là miệng, Xỉ ( ) là răng
Ngọt CAM ( ), mặn LỖ ( ), dài TRƢỜNG ( ), kiêu CAO ( ) CHÍ ( ) là đến, NHẬP ( ) là vào BỈ ( ) môi, CỮU ( ) cối, ĐAO ( ) dao, MÃNH ( ) bồn VIẾT ( ) rằng, LẬP ( ) đứng, lời NGÔN ( ) LONG ( ) rồng, NGƢ ( ) cá, QUY ( ) con rùa rùa LỖI ( ) cày ruộng, TRỈ ( ) thêu thùa HUYỀN ( ) đen, YÊU ( ) nhỏ, MỊCH ( ) tơ, HOÀNG ( ) vàng CÂN ( ) rìu, THẠCH ( ) đá, THỐN ( ) gang NHỊ ( ) hai, BÁT ( ) tám, PHƢƠNG ( ) vuông, THẬP ( ) mƣời NỮ ( ) con gái, NHÂN ( ) chân ngƣời KIẾN ( ) nhìn, MỤC ( ) mắt, XÍCH ( ) dời chân đi Tay cầm que gọi là CHI ( ) Dang chân là BÁT ( ), cong thì là Tƣ ( ) Tay cầm búa gọi là THÙ ( ) KHÍ ( ) không, PHONG ( ) gió, VŨ ( ) mƣa, TỀ ( ) đều LỘC ( ) hƣơu, MÃ ( ) ngựa, THỈ ( ) heo Sống SINH ( ), LỰC ( ) khoẻ, ĐÃI ( ) theo bắt về VÕNG ( ) là lƣới, CHÂU ( ) thuyền bè HẮC ( ) đen, BẠCH ( ) trắng, XÍCH ( ) thì đỏ au
Thực ( ) đồ ăn, Đấu ( ) đánh nhau
Thỉ ( ) tên, Cung ( ) nỏ, Mâu ( ) mâu, Qua ( ) đòng Đãi ( ) xƣơng, Huyết ( ) máu, Tâm ( ) lòng Thân ( ) mình, Thi ( ) xác, Đỉnh ( ) chung, Cách ( ) nồi Khiếm ( ) thiếu thốn, Thần ( ) bầy tôi Vô ( ) đừng, Phi ( ) chớ, Mãnh ( ) thời ba ba Nhữu ( ) chân, Thiệt ( ) lƣỡi, Cách ( ) da Mạch ( ) mỳ, HÒA ( ) lúa, Thử ( ) là cây ngô Tiểu ( ) là nhỏ, Đại ( ) là to Tƣờng ( ) giƣờng, Suyễn ( ) dẫm, Phiến ( ) tờ, Vi ( ) vây
TRỈ ( ) bàn chân, TUY ( ) rễ cây,
TỰ ( ) từ, TỲ ( ) mũi, NHĨ ( ) tai, THỦ ( ) đầu. THANH ( ) xanh, THẢO ( ) cỏ, SẮC ( ) màu, TRĨ ( ) loài hổ báo, KỆ ( ) đầu con heo. THỬ ( ) là chuột, rất sợ mèo, HƢƠNG ( ) thơm, MỄ ( ) gạo, TRIỆT ( ) rêu, DỤNG ( ) dùng. ĐẤU ( ) là cái đấu để đong, Chữ CAN ( ) lá chắn, chữ CÔNG ( ) thợ thuyền. THỊ ( ) bàn thờ cúng tổ tiên, NGỌC ( ) là đá quý, BỐI ( ) tiền ngày xƣa. ĐẬU ( ) là bát đựng đồ thờ, SƢỞNG ( ) chung rƣợu nghệ, DẬU ( ) vò rƣợu tăm. Y ( ) là áo, CÂN ( ) là khăn, HỰU ( ) bàn tay phải, CHỈ ( ) chân tạm dừng. ẤT ( ) chim én, TRÙNG ( ) côn trùng, CHUY( ) chim đuôi ngắn, VŨ ( ) lông chim trời. QUYNH ( ) vây 3 phía bên ngoài, VI ( ) vây bốn phía, KHẢM ( ) thời hố sâu. PHỐC ( ) đánh nhẹ, THÁI ( ) hái rau, KỶ ( ) bàn, DUẬT ( ) bút, TÂN ( ) dao hành hình.
VĂN ( ) là chữ viết, văn minh,
CẤN ( ) là quẻ Cấn, giống hình bát cơm. Ma là QUỶ ( ), tiếng là ÂM ( ), CỔ ( ) là đánh trống, DƢỢC ( ) cầm sáo chơi. THỊ ( ) là họ của con ngƣời, BỐC ( ) là xem bói, NẠCH ( ) thời ốm đau. Bóng là SAM ( ), vạch là HÀO ( ) Á ( ) che, MỊCH ( ) phủ, SƠ ( ) ĐẦU ( ) nghĩa nan. SỔ ( ) PHẾT ( ) MÓC ( ) CHỦ ( ) nét đơn, HỄ ( ) PHƢƠNG ( ) BĂNG ( ) TIẾT ( ), thì dồn nét đôi. VÔ ( ) là không, NHẤT ( ) mộ thôi.