Professional Documents
Culture Documents
2023.03.07.Process Validation
2023.03.07.Process Validation
SẢN XUẤT
TS. Hồ Hoàng Nhân
MỤC TIÊU
1. Trình bày được khái niệm thẩm định.
2. Trình bày được các loại thẩm định
3. Phân tích được mục đích thẩm định nguyên liệu đầu
vào.
ĐẠI CƯƠNG
• Lịch sử
- Thuật ngữ thẩm định xuất hiện đầu tiên năm 1963.
ĐẠI CƯƠNG
• Lịch sử
~ 1970 thẩm định quy trình lần đầu tiên được áp dụng trong
công nghiệp Dược phẩm Hoa Kỳ và trở thành một phần quan
trọng trong cGMP.
- Sau đó, các yêu cầu về thẩm định quy trình cũng được đề cập
trong các văn bản của WHO, EU, Australia, Canada, Nhật và
các tổ chức quốc tế khác.
đưa GMP vào Việt Nam; 2012 yêu cầu QTSX đăng ký phải
được thẩm định.
ĐẠI CƯƠNG
• Khái niệm chung
• “TĐQTSX là việc thiết lập các chứng cứ bằng văn bản ở mức
độ đảm bảo cao rằng một quy trình cụ thể liên tục sản xuất ra
một sản phẩm đáp ứng với các tiêu chuẩn và đặc tính chất
lượng định trước của sản phẩm”.
• 2008: có sự chuyển biến từ “thiết lập các chứng cứ bằng văn
bản” hướng tới “các bằng chứng khoa học”
• “TĐQTSX là việc tổng hợp và đánh giá các dữ liệu từ khâu
thiết kế trong suốt quá trình sản xuất, trong đó thiết lập các bằng
chứng khoa học mà một quy trình có khả năng luôn cung cấp
sản phẩm đạt chất lượng”.
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm chung
• Thẩm định quy trình sản xuất là biện pháp để đảm bảo
rằng các quy trình sản xuất có đủ khả năng tạo ra các sản
phẩm có chất lượng đạt yêu cầu một cách ổn định.
• Thẩm định quy trình sản xuất bao gồm việc cung cấp
bằng chứng dưới dạng văn bản về tính ổn định và lặp lại
của các bước trọng yếu của quy trình sản xuất.
ĐẠI CƯƠNG
Khái niệm chung
• Một quy trình sản xuất được thẩm định là quy trình đã
• Thuật ngữ "thẩm định" được xem như là lần thẩm tra cuối
• Đảm bảo chắc chắn quá trình sản xuất tạo ra các sản phẩm theo
yêu cầu.
• Đảm bảo tính ổn định của quá trình sản xuất và thành phẩm.
• Giảm thiểu hao hụt trong sản xuất do sản phẩm bị loại bỏ ít hơn.
• Tạo điều kiện cho việc kiểm tra và bảo trì hệ thống tốt hơn.
• Cho phép tất cả các nhân viên có thể kiểm soát và cải tiến quá
trình.
YÊU CẦU VỀ DỮ LIỆU THẨM ĐỊNH
• Phương án 1 - Các dữ liệu thẩm định phải nộp bao gồm
báo cáo thẩm định của 03 lô liên tiếp đã được thẩm định
đạt yêu cầu.
• Phương án 2 - Trong trường hợp không đủ dữ liệu của
03 lô sản xuất liên tiếp tại thời điểm nộp hồ sơ, các tài liệu
sau có thể được nộp cho cơ quan quản lý dược phẩm để
xin cấp giấy phép lưu hành:
a) Báo cáo phát triển dược học; và
b) Dữ liệu thẩm định của 01 lô ở quy mô pilot và đề
cương thẩm định ở quy mô sản xuất thực tế.
YÊU CẦU VỀ DỮ LIỆU THẨM ĐỊNH
• Phương án 3: Với sản phẩm đã được cấp phép bởi một
• Dạng bào chế và công thức bào chế: phù hợp với mục đích sử
dụng.
• Những khía cạnh của công thức và quy trình sản xuất cần
được theo dõi chặt chẽ và có ảnh hưởng lớn đến tính đồng
nhất / độ lặp lại giữa các lô trong quá trình sản xuất.
• Báo cáo phát triển dược học và báo cáo thẩm định quy
b) Giới thiệu
c) Thông tin về các lô sản xuất được dùng trong thẩm định
(ví dụ, ngày sản xuất, cỡ lô)
e) Các bước và thông số trọng yếu trong quá trình sản xuất
Môi trường
định.
• Sự biến đổi những thông số này có thể tác động đến
chất lượng của thuốc.
• Kiểm soát được các thông số này cho phép đảm bảo
quy trình hay thiết bị đạt đến tiêu chuẩn kỹ thuật và chất
lượng sản phẩm ổn định.
• Phân tích các thông số trọng yếu cần có những kiến
thức về lý thuyết và kinh nghiệm sản xuất.
Loại hình thẩm định
Các giai đoạn của thẩm định
• Giai đoạn 1: Trước thẩm định
• Nghiên cứu xây dựng công thức, quy trình bào chế, quy mô
pilot, quy mô sản xuất, đánh giá trang thiết bị (lắp đặt, vận
hành), năng lực quy trình, thẩm định môi trường sản xuất.
1. Tài liệu: - Quy trình
- SOP
2. Thẩm định: - Thiết bị
- Môi trường
- Quy trình
3 Nhân sự: - Ban thẩm định
- Đào tạo
4. Kinh phí và vật tư
Các giai đoạn của thẩm định
Giai đoạn 2: Giai đoạn thẩm định
• Thẩm định các thông số trọng yếu, thẩm tra tất cả các giới hạn
của thông số trọng yếu và dự đoán tình huống xấu.
Giai đoạn 3: Giai đoạn sau thẩm định
• Xem xét lại tất cả các tài liệu liên quan đến QTSX để đảm bảo:
+ Không có sự sai biệt với QTSX.
+ Tuân thủ các QT thao tác chuẩn và các biện pháp kiểm soát.
+ Đảm bảo không có sự thay đổi hay khác biệt khi đánh giá lại
(thiết bị sản xuất) và thẩm định lại QTSX.
Thẩm định nguyên liệu đầu vào
• Mục đích
• Quy trình thẩm định các dạng thuốc bắt đầu từ thẩm định
nguyên liệu đầu vào (dược chất (API) tá dược).
• Nghiên cứu tiền công thức (giai đoạn thăm dò sản phẩm)
không thuộc phần thẩm định, nhưng là một trong những
bước quan trọng của chu trình phát triển.
Dạng thù hình Dược chất Độ hòa tan, sinh khả dụng
Độ ổn định DC
Nhiệt độ nóng chảy
Độ ổn định thành phẩm
Độ ổn định DC
Tạp liên quan
Độ ổn định thành phẩm
Thẩm định nguyên liệu tá dược
• Ở bất cứ tỷ lệ nào (1-99%), tá dược cũng ảnh hưởng đến chất lượng
sản phẩm cuối
Các tính chất
Nguyên nhân Hệ quả
cellulose vi tinh thể
Lô khác nhau
Khu vực sản xuất khác nhau
Thành phần hóa học Nguyên liệu đầu vào khác
nhau
Nhà sản xuất khác nhau
Độ đồng đều khi
trộn
Cấu trúc tinh thể Lượng tá dược
dính sử dụng
Khả năng tạo hạt
Phân bố kích thước tiểu
phân, kích thước tiểu phân
trung bình