Professional Documents
Culture Documents
2024.03.15.Bao Che Thuoc Nguon Goc Protein & Peptid
2024.03.15.Bao Che Thuoc Nguon Goc Protein & Peptid
2024.03.15.Bao Che Thuoc Nguon Goc Protein & Peptid
PEPTID VÀ PROTEIN
1
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID VÀ PROTEIN DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
MỤC TIÊU:
• Hiểu được tầm quan trọng của thuốc có nguồn gốc peptid
và protein sử dụng trong điều trị.
• Phân tích một số công thức thuốc (dùng theo đường
uống, tiêm) sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc peptid và
protein .
2
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID VÀ PROTEIN DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID VÀ PROTEIN DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
C145H240N44O48S2
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID VÀ PROTEIN DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
• Tiêm
• Uống
• Xông hít
• Qua da
• Niêm mạc mũi
• Niêm mạc miệng
• Đường khác: mắt
THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID VÀ PROTEIN DÙNG
TRONG ĐIỀU TRỊ
11
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Aggregation
▪ Protein molecules can often undergo self-association by physical
or chemical forces to form dimers, trimers, tetramers, or higher
oligomers.
12
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
KHẢ NĂNG BIẾN TÍNH VÀ KẾT TỤ
▪ Khả năng biến tính là quá trình tháo cuộn xoắn của các
13
KHẢ NĂNG BIẾN TÍNH VÀ KẾT TỤ
▪ Các phân tử protein thường xảy ra quá trình tự tập hợp bởi
các yếu tố vật lý hay hóa học để hình thành các dime,
trime, tetrame, hoặc các oligome.
▪ Quá trình tự tập hợp hay kết tụ: thường gặp trong quá trình
phát triển công thức và quy trình bào chế: sự gia nhiệt,
năng lượng tia xạ, siêu âm hoặc các nguồn năng lượng
khác, thay đổi của môi trường pha chế protein như thay đổi
về pH, nồng độ muối, hay thành phần dung môi.
hoặc ure được thẩm tích để phục hồi trạng thái ban đầu
của các protein bị gấp cuộn.
- Sử dụng các protein có khả năng tháo cuộn xoắn thuận
- PEG trợ giúp quá trình cuộn lại của các protein, ngăn cản
kết tụ; giảm hình thành các tinh thể lỏng peptid.
15
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Adsorption
16
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Oxidation
17
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
QUÁ TRÌNH OXY HÓA
▪ Con đường phân hủy chính của các peptid, cả ở dạng dung
▪ Các phản ứng tự oxy hóa thường bị gây ra bởi các lượng
dạng vết của peroxid, các ion kim loại, ánh sáng, môi trường
kiềm, các gốc tự do.
18
QUÁ TRÌNH OXY HÓA – GIẢI PHÁP
- Thiết kế công thức và đóng gói trong điều kiện có khí nitơ.
- Dùng các chất chống oxy hóa hay các tác nhân khử
Hydrolysis
20
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Deamidation
21
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
QUÁ TRÌNH DEAMID HÓA
▪ Phản ứng thủy phân thường gặp do các hợp phần Asn và
protein, nhiệt độ, pH, loại đệm, cường độ ion và các tương
tác nội phân tử đặc biệt.
22
QUÁ TRÌNH DEAMID HÓA – GIẢI PHÁP
- pH 6 được cho là pH đạt được ổn định cao nhất đối với các
23
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
24
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Racemization
25
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC PEPTID
& PROTEIN
Thermal Stability
26
Ajay K. Banga (2015), Therapeutic Peptides and Proteins Formulation, Processing, and Delivery Systems, Third Edition
FORMULATION DEVELOPMENT OF BIOLOGICS
29
Nicholas W. Warne, Hanns-Christian Mahler (2018), Challenges in Protein Product Development, Springer.
FORMULATION DEVELOPMENT OF BIOLOGICS
30
FORMULATION DEVELOPMENT OF BIOLOGICS
31
FORMULATION DEVELOPMENT OF BIOLOGICS
32
ẢNH HƯỞNG CỦA TÁ DƯỢC VÀ ĐỘ ẨM TỚI ĐỘ ỔN ĐỊNH
INSULIN
ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ ẨM TỚI ĐỘ ỔN ĐỊNH
ALPHA-CHYMOTRYPSIN
ẢNH HƯỞNG CỦA LACTOSE VÀ ĐỘ ẨM TỚI ĐỘ ỔN ĐỊNH
ALPHA-CHYMOTRYPSIN
ẢNH HƯỞNG CỦA DC CYCLODEXTRIN TỚI ĐỘ ỔN ĐỊNH ALPHA-
CHYMOTRYPSIN
ẢNH HƯỞNG CỦA DUNG MÔI TỚI ĐỘ ỔN ĐỊNH
INSULIN ĐÔNG KHÔ
ẢNH HƯỞNG CỦA TÁ DƯỢC TRONG THÀNH PHẦN ĐÔNG KHÔ TỚI ĐỘ
ỔN ĐỊNH R-HA (RECOMBINANT HUMAN ALBUMIN)
BIỆN PHÁP TĂNG ĐỘ ỔN ĐỊNH THUỐC CÓ NGUỒN GỐC
PEPTID & PROTEIN
1. Công thức
• Tá dược (tạo phức, chất diện hoạt, acid min, chất chống
oxy hóa...)
• pH...
2) Kỹ thuật
• Lựa chọn dạng bào chế thích hợp (hỗn dịch, đông khô,
vi cầu, nano, liposome...), bao kháng dịch vị.
• Hạn chế tác động nhiệt, nước trong QT bào chế-sản
xuất
• Bao bì (chống ẩm, ánh sáng, oxy)
3) Bảo quản
• Điều kiện môi trường phù hợp (nhiệt độ, độ ẩm không
khí, ánh sáng)
THUỐC TIÊM CHỨA DƯỢC CHẤT NGUỒN GỐC
PEPTID & PROTEIN
THUỐC TIÊM CHỨA DƯỢC CHẤT NGUỒN GỐC
PEPTID & PROTEIN
THUỐC TIÊM TÁC DỤNG KÉO DÀI HORMON TĂNG
TRƯỞNG NGƯỜI (HUMAN GROWTH HORMON-HGH)
THUỐC TIÊM TDKD TRIPTORELIN-POLYME (HEX-PLA)
47
THUỐC DÙNG THEO ĐƯỜNG UỐNG
CHỨA DƯỢC CHẤT NGUỒN GỐC PEPTID & PROTEIN
Đặc điểm:
• Dược chất nguồn gốc peptid & protein kém bền vững do bị phân
hủy bởi dịch vị, hệ men.
• Sinh khả dụng thấp.
• Dễ sử dụng, ít tai biến
48
ANALYTICAL METHODS
Several analytical techniques:
- electrophoresis, spectroscopy, chromatography, thermal
analysis, immunoassays, and bioassays.
A second analytical technique: to confirm the conclusions
made by a first technique:
- the combined use of differential scanning calorimetry (DSC)
and circular dichroism (CD) spectroscopy: about the heat-
induced denaturation of proteins.
49
ANALYTICAL METHODS
50
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG
51
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ TIÊU CHUẨN CHẤT
LƯỢNG
• Sắc ký rây phân tử kết nối với tán xạ ánh sáng laser nhiều
góc (size exclusion chromatography coupled to multiangle
laser light scattering - SEC-MALLS).
• Điện di trên gel polyacrylamid có SDS (sodium
dodecylsulfate polyacrylamide gel electrophoresis - SDS-
PAGE) hoặc kết hợp với Western blotting.
• Giải trình tự protein (Peptide mapping) hoặc kết nối với sắc
ký khối phổ (PM/MS).
52
CÁC SẢN PHẨM CHỨA INTERFERON ALPHA
TRÊN THỊ TRƯỜNG
Loại IFN/Hàm
Đường
Biệt dược lượng/Hình Tá dược/Vai trò
dùng
thức
Dung dịch 3-18 MIU IFN-α- Amoni acetat, acid acetic/đệm acetat SC, IM
Roferon-A 2a/Vial 1mL hoặc NaCl/chất đẳng trương hóa, điều chỉnh cường
18 MIU/Vial 3 mL độ ion
3-9 MIU IFN-α- Polysorbat/chất ổn định SC, IM
2a/Syringe 0,5 NaOH/chất điều chỉnh pH 5,0
mL Benzyl alcol/chất sát khuẩn
Nước pha tiêm/dung môi
Bột đông 10-50 MIU IFN-α- 20 mg glycin/tá dược tạo khung IM, SC, IV
khô Intron A 2b/1mL nước cất 2,3 mg Na phosphat dibasic, 0,55 mg Na
pha tiêm phosphat monobasic/đệm phosphat, pH 7,0-8,0
1,0 mg human albumin/tá dược hỗ trợ đông khô,
ổn định
Bột đông Interferon alfa-2b 0,7 ml chứa: SC
khô PEG hóa (74- 1,11 mg Na phosphat dibasic anhydrous, 1,11
PEGIntron 222μg mg Na phosphat monobasic dihydrat/đệm
PEGIntron)/0,7 phosphat pH 7,0-8,0
mL nước cất pha 59.2 mg sucrose/tá dược tạo khung
tiêm 0,074 mg polysorbate 80/chất ổn định
53
CÁC SẢN PHẨM CHỨA INTERFERON ALPHA
TRÊN THỊ TRƯỜNG
Loại IFN/Hàm
Đường
Biệt dược lượng/Hình Tá dược/Vai trò
dùng
thức
Dung dịch 18 MIU IFN-α- 1mL dung môi chứa: IM, SC
Intron A 2b/3,8mL 1,8 mg Na phosphat dibasic, 1,3 mg Na
25 MIU IFN-α- phosphat monobasic/đệm phosphat pH
2b/3,2mL 7,0-8,0
7,5 mg NaCl/ chất đẳng trương hóa, điều
chỉnh cường độ ion
0,1 mg EDTA/chất chelat hóa
0,1 mg polysorbate 80/chất ổn định
1,5 mg m-cresol/chất bảo quản
Dung dịch Interferon alfa- 1,0 mL chứa: SC
PEGASYS 2a PEG hóa 8,0 mg NaCl/chất đẳng trương hóa, điều
(216 μg IFN-α- chỉnh cường độ ion
2a)/Vial 1,2mL 0,05 mg polysorbate 80/chất ổn định
10,0 mg benzyl alcohol/chất bảo quản
2.62 mg Na acetat trihydrat, và 0,05 mg
acid acetic/đệm acetat
54
pH 6.0 ± 0.01
CÂU HỎI
▪ Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến độ ổn định của
thuốc có nguồn gốc peptid và protein. Đề xuất một
số giải pháp về công thức, kỹ thuật và bảo quản
nhằm tăng cường độ ổn định của các chế phẩm này.
55