Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

ĐỀ CƯƠNG TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH

Chương 1:
Câu 1: Trình bày khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích nội
hàm khái niệm và đối tượng nghiên cứu của môn học tư tưởng Hồ
Chí Minh?
Trả lời:
1.1. Khái niệm tư tưởng Hồ Chí Minh
Tư tưởng HCM:
- Là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản
của cách mạng Việt Nam;
- Là kết quả của sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa M - L vào
điều kiện cụ thể của nước ta, kế thừa và phát triển các giá trị truyền thống
tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại;
- Là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta,
mãi mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta giành thắng
lợi.
1.2. Phân tích nội hàm khái niệm
- Một là đã nêu rõ bản chất khoa học và cách mạng cũng như nội dung cơ
bản của tư tưởng HCM.
- Hai là, đã nêu lên cơ sở hình thành tư tưởng HCM là chủ nghĩa Mác -
Lênin, các giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và tinh hoa văn hóa
nhân loại.
- Ba là, đã nêu lên ý nghĩa của tư tưởng HCM, khẳng định tư tưởng HCM
là tài sản tinh thần vô cùng to lớn và quý giá của Đảng và dân tộc ta, mãi
mãi soi đường cho sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
- Đại hội VII (6/ 1991) Đảng nhấn mạnh việc phải “Nêu cao tư tưởng
HCM”: thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá
độ lên CNXH (cương lĩnh năm 1991) và khẳng định “Đảng lấy chủ
nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng HCM làm nền tảng tư tưởng, kim chỉ
nam cho hành động của Đảng và CM.
- Bước phát triển trong tư duy, nhận thức và hoạt động thực tiễn về nền
tảng tư tưởng của Đảng: cùng với chủ nghĩa M - L, tư tưởng HCM là một
bộ phận cơ bản cấu thành hệ tư tưởng, thế giới quan, phương pháp luận
của ĐCS VN.
- Sự khẳng định này cũng bảo đảm sự thống nhất nhận thức trong toàn
Đảng, thể hiện rõ ý chí kiên quyết đấu tranh đối với những luận điệu sai
trái, thù địch, đi ngược lại tư tưởng CM và khoa học của CN M - L và tư
tưởng HCM.
- Tư tưởng HCM là nền tảng lý luận và định hướng để ĐCS VN xây dựng
đường lối CM đúng đắn, tổ chức lực lượng và lãnh đạo nhân dân VN
giành thắng lợi trong cuộc CM Tháng Tám năm 1945, sáng lập nhà nước
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trong các cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ, trong các cuộc chiến tranh bảo vệ độc lập, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc và những thành tựu quan trọng
về mọi mặt trong hơn 35 năm.
1.3. Đối tượng nghiên cứu của môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh
- Toàn bộ những quan điểm của Hồ Chí Minh thể hiện trong di sản mà
người để lại. Đó là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về sự phát
triển văn minh, tiến bộ của nhân loại
- Qúa trình vận động của hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về sự
phát triển của dân tộc Việt Nam và đới với sự phát triển văn minh, tiến bộ
của nhân loại khi hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh đi vào thực tiễn.
Câu 2: Trình bày các nguyên tắc nghiên cứu và học tập môn
TTHCM?Theo anh chị nguyên tắc nào là cơ bản và quan trọng nhất?
Vì sao
2.1. Các nguyên tắc nghiên cứu và học tập môn Tư Tưởng Hồ Chí
Minh
- Nguyên tắc 1: Thống nhất tính Đảng và tính khoa học: quan trọng nhất
vì tránh việc phủ định và cường điệu hóa tư tưởng HCM, góp phần phản
ánh sâu sắc tư tưởng HCM.
- Nguyên tắc 2: Thống nhất lí luận và thực tiễn: ở HCM, tư duy và hành
động kết hợp một cách nhuần nhuyễn với nhau, luôn đi cùng nhau, trong
lý luận có chất thực tiễn đóng kết ở đó và trong thực tiễn có sự chỉ đạo
của lí luận.
- Nguyên tắc 3: Quan điểm lịch sử - cụ thể (xem xét sự vật hiện tượng
trong hoàn cảnh lịch sử nhất định, xem xét quá trình ra đời và phát triển
của sự vật hiện tượng): Đặt quan điểm, luận điểm của HCM vào điều kiện
lịch sử, bối cảnh lịch sử nhất định mới có thể hiểu đúng đắn, chính xác
bản chất tư tưởng của Người.
- Nguyên tắc 4: Quan điểm toàn diện và hệ thống: phải nắm vững quan
điểm trong đó hạt nhân cốt lõi là độc lập, tự do, dân chủ và chủ nghĩa xã
hội.
- Nguyên tắc 5: Quan điểm kế thừa và phát triển: nghiên cứu, học tập
TTHCM đòi hỏi không chỉ biết kế thừa, vận dụng mà còn phải biết phát
triển sáng tạo tư tưởng của Người trong điều kiện lịch sử mới, trong bối
cảnh cụ thể của đất nước và quốc tế.
4.2. Nguyên tắc nào quan trọng nhất và vì sao?
- Nguyên tắt sự kết hợp chặt chẽ giữa tính Đảng và tính khoa học là
nguyên tắc cơ bản và quan trọng nhất trong phương pháp luận nghiên cứu
tư tưởng Hồ Chí Minh. Vì, nguyên tắc này giúp tránh việc phủ định và
cường điệu hóa tư tưởng Hồ Chí Minh. Chỉ trên cơ sở thống nhất nguyên
tắc tính Đảng và tính khoa học, người nghiên cứu, học tậo mới hiểu rõ và
hiểu sâu sắc tư tưởng của Người.
Câu 3: Nêu các nhóm nhân tố tác động đến sự hình thành của giá trị
tư tưởng Hồ Chí Minh? Phân tích ảnh hưởng của giá trị truyền
thống dân tộc và chủ nghĩa Mác - Leenin tới sự hình thành tư tưởng
Hồ Chí Minh?
Vẽ sơ đồ cơ sở hình thành TTHCM?
3.1. Các nhóm nhân tố tác động đến sự hình thành của giá trị tư
tưởng Hồ Chí Minh:
3.1.1. Phẩm chất Hồ Chí Minh
 Sống có hoài bão lớn, có lý tưởng cao cả cứu dân, cứu nước, có
nghị lực phi thường và bản lĩnh chính trị kiên cường bất khuất dũng
cảm cần cù trong đấu tranh cách mạng, trong lao động.
+ Bằng lý tưởng yêu nước nồng nàn, với hai bàn tay trắng đã quyết
tâm ra đi tìm đường cứu nước, cứu dân ra khỏi lầm than, nô lệ.
+ Sau nhiều năm bôn ba và hoạt động làm việc ở nhiều nước trên thế
giới, trải qua nhiều gian nan vất vả, người đã tìm được con đường giải
phóng dân tộc
+ Thể hiện ở sự khổ công học tập nhằm tiếp thu những tri thức, kinh
nghiệm, vốn sống của thời đại và kinh nghiệm đấu tranh của các phong
trào giải phóng dân tộc trên thế giới và luôn nhảy cảm với cái mới, có đầu
óc thực tiễn

 Tư duy độc lập, sáng tạo, nhạy bén, giàu tính phê phán, tinh
tường và sáng suốt trong các cuộc cách mạng lớn trên thế giới; có
năng lực tổ chức
+ Người đã nghiên cứu cuộc cách mạng tư sản Anh, cách mạng tư sản
Pháp, cách mạng giải phóng dân tộc của Mĩ là các cuộc cách mạng chưa
đến nơi vì sau đã chưa giải phóng được quần chúng nhân dân lao động.
Người nghiên cứu Cách mạng tháng 10 Nga và khẳng định rằng đây là
cuộc cách mạng đến nơi vì sau các mạng đã mang lại lợi ích giải phóng
cho quần chúng nhân dân, các dân tộc bị áp bức.
+ Nguyễn Ái Quốc đã không ngừng học tập nhằm nâng cao và chiếm lĩnh
vốn tri thức, vốn kinh nghiệm đấu tranh của các dân tộc
 Có tầm nhìn chiến lược, bao quát thời đại, có năng lực tổng kết
thực tiễn, dự báo tương lai:
+ N gười trực tiếp đi nước ngoài để xem họ sống và làm việc thế nào để
về giúp đồng bào mình.
+ Người trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi cuối
cùng. Một trang sử mới của dân tộc Việt nam được viết ra, những giá trị
vật chất, tinh thần mới được hình thành xây dựng và phát triển dưới ánh
sáng của tư tưởng HCM , đáp ứng yêu cầu mới của dân tộc, thời đại đang
đặt ra.
 Suốt đời tận trung với nước, tận hiếu với dân, phấn đấu trọn đời
ví sự nghiệp giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng
con người.
3.1.2. Tài năng
- Có vốn sống và thực tiễn Cách mạng phong phú, phi thường
+ Người đã sống học tập và hoạt động cách mạng gần 30 nước trên thế
giới
+ Người hiểu sâu sắc bản chất chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân,
chế độ thực dân
+ Người thấu hiểu về phong trào giải phóng dân tộc và xây dựng chủ
nghĩa xã hội về Đảng cộng sản
+ Người tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp, hoạt động ở trung quốc
và cộng sản quốc tế ở nhiều nước
+ Người thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam, Mặt trận Việt Minh
=> Những phẩm chất cá nhân cùng những hoạt động thực tiễn phong phú
trên, nhiều lĩnh vực khác nhau ở trong nước và thế giới chính là những
nhân tố quan trọng để hình thành nên tư tưởng Hồ Chí Minh
3.2. Phân tích ảnh hưởng của giá trị truyền thống dân tộc và chủ
nghĩa Mác - Leenin tới sự hình thành tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Chủ nghĩa yêu nước: dựng nước, giữ nước, xây dựng và phát triển đất
nước và lòng tự hào, tự tôn dân tộc
- Tinh thần đoàn kết: tình yêu gia đình, làng xóm, đất nước để chế ngự
thiên nhiên, chống giặc ngoại xâm, xây dựng và phát triển đất nước
- Đạo đức dân tộc: tinh thần nhân nghĩa, nhân văn, yêu thương con người,
yêu hòa bình
- Trí tuệ dân tộc: cầu thị, thông minh, sáng tạo
- Tinh thần vượt khó: cần cù, chăm chỉ, chịu khó
Trong giá trị đó, truyền thống yêu nước là quan trọng nhất, là nền tảng tư
tưởng , điểm xuất phát, động lực thúc đẩy HCM ra đi tìm đường cứu
nước, đến với chủ nghĩa MLN.
Câu 4: Bằng thực tiễn lịch sử, hãy phân tích làm rõ nhận xét của
đồng chí tổng bí thư ĐCS Mĩ: “Đồng chí Hồ Chsi Minh là người xã
hội cần thiết đúng thời lúc. Đúng yêu cầu lịch sử, vào lúc mà lịch sử
loài người đang ở bước ngoặt có tính cách mạng nhất ”
a. Tình hình VN cuối thể kỉ 19 đầu thế kỉ 20
- Thực dân Pháp xâm lược, VN mất nước năm 1884
- Các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng khác nhau đều thất bại,
nổi bật là:
+ Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến: phong trào đấu
tranh của nhân dân Nam Bộ, phong trào Cần Vương, phong trào nông dân
Yên Thế
+ Phong trào đấu tranh theo khuynh hướng DCTS: xu hướng bạo động
của PBC, xu hướng cải cách của PCT, tổ chức VN quốc dân Đảng
Nhận xét: Các phong trào thể hiện tinh thần yêu nước, quật khởi của dân
tộc (hình thành tư tưởng yêu nước). Tuy nhiên các phong trào cứu nước
từ lập trường Cần Vương đến lập trường tư sản, tiểu tư sản qua khảo
nghiệm lịch sử đều lần lượt thất bại (hình thành chí hướng cứu nước).
b. Tình hình TG cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20
- CNTB chuyển sang CNĐQ: đẩy mạnh xâm lược thuộc địa
- Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917: cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải
phóng dân tộc, mở ra con đường giải phóng mới cho các nước thuộc địa
- Quốc tế CS năm 1919:
• Giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc theo khuynh hướng CMVS
• Truyền bá chủ nghĩa MLN dẫn tới sự ra đời của ĐCS ở các nước
• Đại hội II: thông qua luận cương của Lenin về dân tộc và thuộc địa
Câu 5: Bằng những luận cứ khoa học, hãy chứng minh thời kì năm
1920 - 1930 là thời kỳ hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng Hồ
Chí Minh về cách mạng Việt Nam.
a, Căn cứ vào hoạt động của NAQ:
- Hoạt động ở Pháp: chủ yếu họa động trên lĩnh vực báo chí
+ Báo “Người cùng khổ” (1920)
+ Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
- Hoạt động ở Liên Xô: NAQ tham dự Đại hội V của Quốc tế CS
“CMGPDT ở thuộc địa có thể nổ ra và giành thắng lợi trước CMVS ở
chính quốc”
- Hoạt động ở Trung Quốc: Tâm tâm xã (1923); CS Đoàn (2/1995)
Thành lập hội VNCM Thanh Niên (6/1925) và tổ chức huân luyện đào
tạo CM, xuất bản tp “Đường Cách Mệnh”
- 1930: chủ trì Hội nghị thành lập Đảng CSVN ở Hương Cảng – TQ
(3/2/1930)
b, Căn cứ vào nội dung: những luận điểm quan trọng về CMVN
- Con đường CM của các dân tộc bị áp bức là “gp dc, gp dtoc”, cả hai
cuộc gp này chỉ có thể là sự nghiệp của CNCS.
- Đường lối ctri của Đảng CM phải hướng tói giành độc lập cho dân tộc,
tự do, hạnh phúc cho đồng bào.
- CM là sự nghiệp của quần chúng.
- CM gpdt nằm trong quỹ đạo của CM vô sản trên thế giới.
- CM do ĐCS lãnh đạo.

Câu 6: Trên cơ sở giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh, hãy làm sáng tỏ
nhận định sau đây: “Tư tưởng Hồ Chí Minh là nền tảng tư tưởng và
kim chỉ nam cho hành động của Đảng và cách mạng Việt Nam”
Bước phát triển tư duy trong nhận thức và hoạt động thực tiễn về nền
tảng tư tưởng của Đảng.
- Bảo đảm sự thống nhất trong nhận thức của toàn Đảng.
- TTHCM là nền tảng lý luận và định hướng để ĐCSVN xây dựng đường
lối CM đúng đắn.
=> Là tài sản tinh thần to lớn, quý giá của Đảng và nhân dân ta, mãi mãi
soi đường…
* Giá trị sự ra đời tư tưởng HCM
1. Đối với Việt Nam
- Đưa CMGPDT VN đến thắng lợi và bắt đầu xây dựng một xã hội mới
trên đất nước ta.
- Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của Đảng và CMVN.
+ Tư tưởng HCM là ánh sáng soi đường, là kim chỉ nam định hướng hành
động cho Đảng ta và nhân dân ta.
+ Tư tưởng HCM là chỗ dựa vững chắc để Đảng Cộng sản Việt Nam
vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân VN đi tới thắng lợi.
+ TTHCM trường tồn, bất diệt cùng với sự phát triển vững mạnh của dân
tộc Việt Nam.
Đối với thế giới
- Mở ra cho các dân tộc thuộc địa con đường GPDT gắn với sự tiến bộ xã
hội.
- Góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hoà
bình, hợp tác và phát triển thế giới.
Câu 7: Phân tích luận điểm sau đây của Hồ Chí Minh: “Muốn cứu
nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác con đường
cách mạng vô sản”
* Tình hình cách mạng Việt Nam cuối thế kỉ XIX đầu TK XX
- Khủng hoảng, bế tắc về giai cấp lãnh đạo
- Thiếu đường lối chính trị đúng đắn và phương pháp cách mạng khoa
học
- Không có cơ sở rộng rãi trong quần chúng
- Cách mạng tháng 10 Nga là cách mạng triệt để nhất. Con đường “Cách
mạng vô sản” mới giải phóng được dân tộc Việt Nam. Học thuyết Cách
mạng vô sản của Chủ nghĩa Mác Lê Nin được Hồ Chí Minh vận dụng và
snags thao trong điều kiện Cách mạng Việt Nam
+ Giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp, do đó giải phóng dân
tộc là trước hết, trên hết
+ Độc lập dân tộc gắn với Chủ nghĩa xã hội
CHƯƠNG 3
Câu 8: Nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn
đề độc lập dân tộc? Phân tích làm sáng tỏ luận điểm “Độc lập, tự do
là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm”
Trả lời:
8.1. Nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về vấn đề
độc lập dân tộc
- Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các
dân tộc
- Độc lập dân tộc phải gắn liền tự do, cơm no, áo ấm và hạnh phúc của
nhân dân
- Độc lập dân tộc phải là nền độc lập thất ự, hoàn toàn và triệt để
- Độc lập dân tộc gắn liền với thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
8.2. Phân tích làm sáng tỏ luận điểm “Độc lập, tự do là quyền thiêng
liêng, bất khả xâm phạm”
- Bởi vì theo HCM:
Độc lập tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa à mới đem
lại hp, tự do cho nd.
“Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho TQ tôi đó là tất cả những gì tôi
muốn, tất cả những gì tôi hiểu...”
à Tư tưởng này chi phối xuyên suốt toàn bộ quá trình tìm đường cứu
nước.

Câu 9: Anh/ chị nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí
Minh về cách mạng giải phóng dân tộc? Phân tích quan điểm của Hồ
Chí Minh về phương pháp tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc?
Trả lời:
9.1. Nêu các luận điểm cơ bản trong tư tưởng Hồ Chí Minh về cách
mạng giải phóng dân tộc?
a. CMGPDT muốn thắng lợi phải đi theo con đường CMVS
- Căn cứ vào thực tiễn CMVN: Đánh giá các nhà yêu nước đương thời:
Hoàng Hoa Thám (mang cốt cách PK), PBC (đuổi hổ cửa trước rước beo
cửa sau), PCT (xin giặc rủ lòng thương)
- Thắng lợi CMT10 Nga
- Lí luận Mác – Lenin
- GPDT gắn với GPGC, trong đó GPDT là trước hết, là trên hết
- ĐLDT gắn liền với CNXH
-> Phương hướng này vừa phù hợp với xu thế phát triển của thời đại vừa
hướng tới giải quyết triệt để những yêu cầu khách quan, cụ thể mà cách
mạng VN đặt ra vào cuối XIX đầu XX
b. CMGPDT muốn thắng lợi phải do ĐCS lãnh đạo
- Trong tác phẩm “Đường cách mệnh”, HCM khẳng định: “Trước hết
phải có đảng cách mệnh, Đảng có vững cách mệnh mới thành công. Đảng
muốn vững phải có…”
- Vai trò của ĐCS:
+ Để vận động, tổ chức, lãnh đạo quần chúng và liên lạc với CMTG
+ ĐCSVN là của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân
tộc VN
c. CMGPDT phải dựa trên lực lượng đoàn kết toàn dân, liên minh
công nông làm nền tảng
- Chủ nghĩa Mác: cách mạng là sự nghiệp của quần chúng, quần chúng là
chủ thể sáng tạo ra lịch sử
d. CMGPDT cần chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi
trước CMVS ở chính quốc (luận điểm sáng tạo nhất đóng góp vào
kho tàng lí luận MLN)
- Quan điểm HCM:
- Quan điểm của QTCS:
e. CMGPDT phải được tiến hành bằng bạo lực CM
- Bạo lực là bà đỡ cho mọi XH cũ đang thai nghén một XH mới. Không
có bạo lực thì không thể thay thế nhà nước tư sản bằng nhà nước vô sản
được
9.2. Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về phương pháp tiến
hành cách mạng giải phóng dân tộc?
- HCM kế thừa quan điểm của CN MLN và vận dụng sáng tạo phù hợp
với thực tiễn CMVN, nâng lên thành nghệ thuật quân sự
- CNĐQ sử dụng bạo lực để xâm lược thì chỉ có con đường cách mạng
bạo lực mới giành và bảo vệ nền độc lập
- Bạo lực CM là bạo lực quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của ĐCS
- Hình thức: bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang. Căn cứ
vào hoàn cảnh cụ thể xác định hình thức
- Giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình, thương lượng, nhượng bộ
có nguyên tắc. Tư tưởng bạo lực cách mạng thống nhất với tư tưởng nhân
đạo hòa bình
- Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng
- Hình thái của bạo lực CM là: khởi nghĩa toàn dân và chiến tranh nhân
dân
Phân tích PP, tiến hành CM gpdt:
- HCM kế thừa quan điểm của CN M – L và vận dụng sáng tạo phù hợp
với thực tiễn CM VN, nâng lên thành nghệ thuật quân sự.
- CN Đế quốc sử dụng bạo lực để xâm lược thì chỉ có con đường CM bạo
lực mới giành và bảo vệ nền độc lập.
- Bạo lực CM: là bạo lực quần chúng nhân dân dưới sự lãnh đạo của
ĐCS.
- Hình thức: bao gồm đấu tranh chính trị đấu tranh vũ trang. Căn cứ vào
hoàn cảnh cụ thể xác định hình thức.
- Giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình thương lượng nhượng bộ
có nguyên tắc, tư tưởng bạo lực CM thống nhất với tư tưởng nhân đạo
hòa bình.
- Chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng.
- Hình thái của bạo lực CM là KN toàn dân và chiến tranh nhân dân.

Câu 10: Anh/ chị hãy nêu và phân tích nội dung tư tưởng Hồ Chí
Minh về mối quan hệ giữa độc lập và chủ nghĩa xã hội?
Trả lời:
1. Độc lập dân tộc là cơ sở, tiền đề tiến lên CNXH
- GPDT, giành ĐLDT là mục tiêu đầu tiên của CM, là cơ sở, tiền đề cho
mục tiêu tiếp theo – chủ nghĩa cộng sản.
- ĐLDT bao gồm cả nội dung DT và DC, ĐLDT cũng phải gắn liền với
tự do, cơm no, áo ấm, hạnh phúc cho nhân dân -> mục tiêu giải phóng
dân tộc, Người cũng đã định hướng đến mục tiêu CNXH.
- Đề cao mục tiêu ĐLDT nhưng không coi đó là mục tiêu cuối cùng của
CM, mà là tiền đề cho một cuộc CM tiếp theo – CMXHCN, CMDTDC
mang tính định hướng XHCN từ đầu -> ĐLDT là tiền đề, là nguồn sức
mạnh to lớn cho CMXHCN.
2. CNXH là điều kiện để bảo đảm nền độc lập vững chắc
- CNXH là một chế độ DC, do nhân dân làm chủ, thể hiện trong tất cả
mọi mặt của đời sống XH và được thể chế hóa bằng pháp luật. Đây là
điều kiện quan trọng nhất để đảm bảo nền ĐLDT, tạo ra nền tảng ý thức
XH bảo vệ chủ quyền DT, kiên quyết đấu tranh chống lại mọi âm mưu
thôn tính, đe dọa nền độc lập, tự do của DT.
- CNXH là một XH tốt đẹp, không còn chế độ áp bức bóc lột. Đó là một
XH bình đẳng, công bằng và hợp lí: bảo đảm đời sống vật chất và tinh
thần cho nhân dân.
- Xây dựng NCXH là xây dựng tiềm lực, khả năng phát triển của đất
nước trên tất cả các lĩnh vực, sẽ tạo nền tảng vững chắc để bảo vệ nền
ĐLDT, góp phần hạn chế những cuộc chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ được
nền hòa bình thế giới, không còn tình trạng dân tộc này đi thống trị, áp
bức dân tộc khác trên TG.
3. Điều kiện để bảo đảm ĐLDT gắn liền với CNXH
- Phải đảm bảo vai trò lãnh đạo tuyệt đối của ĐCS
- Phải củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, nền tảng là liên minh công nông
- Phải đoàn kết, gắn bó chặt chẽ với CMTG
Câu 11: Phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về một số đặc trưng
cơ bản của chủ nghĩa xã hội? Vì sao theo Người, đi lên CNXH là một
tất yếu khách quan?
Trả lời:
A, Một số đặc trưng cơ bản của Chủ Nghĩa Xã Hội
- Xã hội có chế độ dân chủ
- Nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lướng ản xuất hiện đại và công
hữu về tư liệu sản xuất.
- Xã hội có trình độ phát triển cao về văn hóa, đạo đức và abor đảm sự
công bằng, hợp lý
- Chủ nghĩa xã hội là công trình tập thể của nhân dân dưới sự lãnh đạo
của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B, Tiến lên CNXH là một tất yếu khách quan:
- Hình thái kinh tế - xã hội những bậc thang phát triển của lịch sử xã hội
loài người:
+ Công sản nguyên thủy
+ chiếm hữu nô lệ
+ Phong kiến
+ Tư bản Chủ Nghĩa
+ Cộng sản Chủ nghĩa
=> Cách mạng vô sản -> Chủ nghĩa xã hội
Con đường đi lên Chủ nghĩa xã hội vừa là một tất yếu, vừa đáp ứng được
khát vọng của lực lượng tiến bộ Xã hội trong quá trình đấu tranh tự giải
phóng mình.
Câu 12: Vì sao Hồ Chí Minh cho rằng: “cán bộ là gốc của mọi công
việc” .. “công việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay
kém” ? Ý nghĩa của vấn đề này đối với công tác cán bộ của Đảng viên
hiện nay?
Trả lời:
12.1. Vì sao Hồ Chí Minh cho rằng: “cán bộ là gốc của mọi công
việc” .. “công việc thành công hoặc thất bại đều do cán bộ tốt hay
kém”
- Hồ Chí Minh luôn nhận thức rất rõ vị trí, vai trò và tầm quan trọng của
cán bộ, cũng như công tác cán bộ trong sự nghiệp cách mạng.
+ Theo Hồ Chí Minh, cán bộ là cái dây chueyenf của bộ máy, là mắt khâu
trung gian nối liền giữa Đảng, Nhà nước và nhân dân. Mọi công việc
thành công hay thất bại là phụ thuộc vào cán bộ tốt hay kém. Vì vậy, theo
Người, người cán bộ luôn phải có đủ đức và đủ tài, phẩm chất và năng
lực, trong đó đạo đức là cái gốc của người cách mạng.
+ Theo Người, vấn đề cán bộ luôn là vấn đề trọng yếu và cần kíp. Người
nhấn mạnh. Đối với vấn đề này Đảng cần phải; hiểu rõ cán bộ; phải cân
nhắc cán bộ cho đúng; phải khéo dùng cán bộ; phải phân phối cán bộ cho
đúng….
+ Vấn đề cán bộ luôn đi liền công tác cán bộ. Muốn có cán bộ tốt, Đảng
phải thật sự quan tâm tới công tác cán bộ. Nội dung của công tác cán bộ
bao gồm: tuyển chọn, đào tạo, rèn luyện cán bộ; bồi dưỡng cán bộ; đánh
giá đúng cán bộ; thực hiện các chính sách đối với cán bộ. ..
12.2. Ý nghĩa của vấn đề này đối với công tác cán bộ của Đảng viên
hiện nay?
- Đảng và Nhà nước phải luôn coi trọng vấn đề cán bộ và công tác cán
bộ. Ban hành các chủ trương, chính sách phù hợp để phát huy vao trò,
năng lực công tác của cán bộ.
- Không ngừng tăng cường công tác giáo dục, tự giáo dục và rèn luyện về
phẩm chất, năng lực cho đội ngữ cán bộ, đảng bộ hiện nay.
- Trong công tác đổi mới cán bộ hiện nay, cần tiến hành đổi mới trên tất
cả các khâu của công tác cán bộ: đào tạo, tuyển chọn, đánh giá, cân nhắc,
tuyển dụng, sắp xếp, bố trí, thực hiện chính sách cán bộ…..
Câu 13: Anh chị hãy làm sáng tỏ nội dung bản chất giai cấp công nhân
của nhà nước ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh? Giải thích nhận định” Cán
bộ vừa là người lãnh đạo, vừa là người đầy tớ trung thành của nhân dân.
Trả lời:
13.1. Anh chị hãy làm sáng tỏ nội dung bản chất giai cấp công nhân
của nhà nước ta theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Đảng giữ vị trí vai trò cầm quyền:
+ Đường lối của Đảng
+ Các tổ chức Đảng và Đảng viên
- Định hướng đi lên CNXH của đất nước – mục tiêu nhất quán của Đảng
+ Nhà nước ta ra đời là kết quả của cuộc đấy tranh lâu dài, gian khổ rất
nhiều thế hệ Người VN
- Nguyên tắc tập trung dân chủ
- Ngoài ra, bản chất giai cấp công nhân của nhà nước thống nhất với tính
nhân dân và tính dân tộc
+ Nhà nước VN ra đời là kết quả của cuộc đấu tranh của toàn thể dân tộc,
nhân dân VN
+ Nhà nước vì lợi ích của giai cấp công nhân , của nhân dân, của dân tộc
VN
+ NN đã tổ chức ND đấu tranh GPDT, bảo vệ Tổ quốc và xây dựng phát
triển đất nước
13.2. Giải thích nhận định “Cán bộ vừa là người lãnh đạo, vừa là
người đầy tớ trung thành của nhân dân.
1. Phải quyết định mọi vấn đề một cách cho đúng. Mà muốn thế thì nhất
định phải so sánh kinh nghiệm của dân chúng. Vì dân chúng chính là
những người chịu đựng cái kết quả của sự lãnh đạo của ta
2. Phải tổ chức sự thi hành cho đúng. Mà muốn vậy, không có dân chúng
giúp sức thì không xong.
3. Phải tổ chức sự kiểm soát, mà muốn kiểm soát đúng thì cũng phải có
quần chúng giúp mới được.
- Theo HCM, là người lãnh đạo là xác định quyền lãnh đạo duy nhất của
Đảng đối với toàn bộ xã hội và khi có chính quyền, Đảng lãnh đạo chính
quyền nhà nước
+ Là người lãnh đạo nghĩa là Đảng phải lãnh đạo bằng phương pháp giáo
dục, thuyết phục để làm ch odaan hiểu, dân tin, dân phục, dân theo.
+ Là người lãnh đạo, Đảng phải luôn sâu sắc, gắn bó mật thiết với nhân
dân, lắng nghe ý kiến nhân dân, khiêm tốn học hỏi nhân dân và chịu sự
kiểm soát của nhân dân.
+ Là người lãnh đạo, Đảng phải thực hiện chế độ kiểm tra và phát huy vai
trò tiên phong của đội ngũ cán bộ, đảng viên của Đảng.
- Theo HCM, cán bộ, đảng viên là người đầy tớ của nhân dân vì: Đầy tớ ở
đây là đối tượng Đảng hướng tới phục vụ là nhân dân, chứ không phải là
theo sau, theo đuôi quần chúng. “Mỗi người đảng viên, mỗi người cán bộ
từ trên xuống dưới đều phải hiểu rằng: mình vào Đảng để làm đầy tớ cho
nhân dân, làm đầy tớ nhân dân chứ không phải làm quan nhân dân và
phải làm cho tốt”. Để làm được đầy tớ trung thành của nhân dân đòi hỏi
mỗi cán bộ, Đảng viên phải có tri thức khoa học, trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ giỏi, thấm nhuần đạo đức cách mạng.
=> Hai khái niệm này thống nhất biện chứng với nhau

Câu 14: Nêu và phân tích quan niệm của Hồ Chsi Minh về Nhà nước của
dân, do dân và vì dân. ?
a. Nhà nước của dân
- Nhà nước của dân là nhà nước mà tất cả mọi quyền lực trong nhà nước
và trong xã hội đều thuộc về nhân dân:
+ Quyền lực nhà nước là “thừa ủy quyền” của nhân dân
+ Nhân dân có quyền kiểm soát, phê bình nhà nước, có quyền bãi, miễn
những đại biểu mà họ đã lựa chọn , bầu ra và có quyền giải tán những
thiết chế quyền lực mà họ đã lập nên
+ Luật pháp dân chủ và là công cụ quyền lực của nhân dân
b. Nhà nước do dân
- Nhà nước do dân là nhà nước do dân lập nên, dân ủng hộ, dân làm chủ
C, Nhà nước vì dân: phụ vụ lợi ích và nguyện vọng của nhân dân
Câu 15: Vì sao Hồ Chí Minh nhấn mạnh: Nếu không có nhân dân dân thì
chính phủ không đủ lực lượng. Nếu không có chính phủ, thì nhân dân
không ai dẫn đường? Liên hệ thực tiễn xây dựng nhà nước Việt Nam hiện
nay?
Trả lời:
* quan điểm biện chứng trong mối quan hệ giữa nhân dân và chính phủ
- Hồ Chí Minh khẳng định vai trò quan trọng của nhân dân. Chính phủ
phải dựa vào dân
- Đồng thời, nhân dân cũng phải ủng hộ và có trách nhiệm đi theo Chính
phủ mới đúng đắn và có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
Câu 16: Nêu và phân tích các yêu cầu chủ yếu về xây dựng đội ngũ cán
bộ, đảng viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Trả lời
a. Phải tuyệt đối trung thành với Đảng
- Cán bộ, đảng viên phải tuyệt đối trung thành với Đảng, suốt đời phấn
đấu cho lợi ích của CM, vì mục tiêu lí tưởng của Đảng
b. Nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, nghị quyết Đảng
- Cán bộ, đảng viên phải nghiêm chỉnh thực hiện cương lĩnh, đường lối,
quan điểm, chủ trương, nghị quyết của Đảng và các nguyên tắc xây dựng
Đảng (tự phê bình và phê bình)
c. Phải luôn tu dưỡng, rèn luyện, trau dồi đạo đức cách mạng
d. Luôn luôn học tập, nâng cao trình độ về mọi mặt
e. Phải có mối liên hệ mật thiết với nhân dân
f. Phải luôn luôn chịu trách nhiệm, năng động, sáng tạo
- Cán bộ, đảng viên phải là những người thắng không kiêu, bại không
nản, luôn luôn có tính sáng tạo, hăng hái, nêu cao trách nhiệm, dám chịu
trách nhiệm trước Đảng và nhân dân
g. Phải là những người luôn phòng và chống các tiêu cực
- Trong việc phòng chống tiêu cực, cán bộ đảng viên phải đặc biệt phòng
chống tham ô, lãng phí, quan liêu bởi HCM cho đó là giặc nội xâm, là
những kẻ địch bên trong, mỗi kẻ đich bên trong là một bàn bè đồng minh
của kẻ địch bên ngoài. Địch bên ngoài không đáng sợ, địch bên trong
đáng sợ hơn, vì nó phá hoại từ trong phá ra
CHƯƠNG 5

Câu 17: Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết toàn
dân tộc? Giải thích nhận định” “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành
công, thành công, đại thành công”
Trả lời:
A, Trình bày tư tưởng Hồ Chí Minh về vai trò của đại đoàn kết toàn
dân tộc?
- Đại đoàn kết dân tộc là vấn đề có ý nghĩa chiến lược, quyết định thành
công của CM
- Sứ mệnh của sự nghiệp CM là to lớn, ngườ CM phải đoàn kết để thực
hiện sự nghiệp đó.
- Chỉ có lòng yêu nước thôi là chưa đủ, lòng yêu nước sẽ biến thành sức
mạnh khi biết đoàn kết nhân dân.
- Nhân dân ta là một lực lượng đông dảo, nhưng phải được tập hợp, tổ
chức mới thành sức mạnh thực sự.
- Trong thời đại mới, kẻ thù của CM mang tính quốc tế,
B, Giải thích nhận định” “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành
công, thành công, đại thành công”
- Từ thực tiễn cách mạng, HCM đã khái quát thành nhiều luận điểm có
tính chân lí về vai trò của khối đại đoàn kết
- HCM nhấn mạnh đến cấp độ của đoàn kết, trong thực tiễn cách mạng
càng đoàn kết càng thành công. Đoàn kết sẽ dẫn đến thành công, thắng
lợi to lớn vì đoàn kết thì sẽ tập hợp được đông đảo quần chúng, phát huy
được sức mạnh, tiềm năng to lớn của quần chúng, tạo nên sức mạnh vĩ
đại có thể dời non, lấp biển, có thể đập tan mọi lực lượng thù địch trong
cuộc đấu tranh xã hội. Đoàn kết là đường lối chiến lược duy nhất đúng,
phá tan được âm mưu chia rẽ của kẻ thù.
- Đoàn kết không chỉ trong Đảng, đoàn kết dân tộc mà còn đoàn kết quốc
tế
- Nếu không đoàn kết sẽ không thành công

Câu 18: Tại sao Hồ Chí Minh khẳng định: “Trong abauf trời không gì
quý bằng nhân dân. Trong thế giới không gì mnahj bằng lực lượng đoàn
kết của nhân dân”. Liên hệ thực tiễn sự vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh
đối với sựu xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc hiện nay?
Trả lời:
- Đại đoàn kết phải dựa trên nguyên tắc trọng dân, tin dân, dựa vào dân
- Bắt nguồn từ sự kế thừa truyền thống của cha ông “Nước lấy dân làm
gốc”, “chở thuyền là dân, lật thuyền cũng là dân”, là sự quán triệt sâu sắc
quan điểm của CN M - L “cách mạng là sự nghiệp của quần chúng”
- Chỉ khi nào đoàn kết được toàn dân tộc mới có thể đem lại thắng lợi cho
sự nghiệp cách mạng
- Liên hệ:
+ Đoàn kết là một khoa học và nghệ thuật. Muốn có phải tuyên truyền,
giáo dục, vận động quần chúng khéo léo để mọi người tự giác đoàn kết,
từ đó tự nguyện tham gia. Muốn giáo dục quần chúng cần phải có đường
lối chủ trương đáp ứng nguyện vọng chính đáng của quần chúng nhân
dân – đây là điều quan trọng hàng đầu
+ Đứng trước COVID – 19, với tinh thần chống dịch như chống giặc,
chúng ta càng phải nhớ đến lời HCM “Đoàn kết là vấn đề sống còn”,
“Không đoàn kết thì suy và mất. Có đoàn kết thì thịnh và còn. Chúng ta
phải lấy đoàn kết mà xoay vần vận mệnh, giữ gìn dân tộc và bảo vệ nước
nhà”
CHƯƠNG 6
Câu 19: Trình bày quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa? Phân tích
các vai trò của văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
Trả lời:
19.1. Trình bày quan niệm của Hồ Chí Minh về văn hóa
a, Cách tiếp cận của HCM về văn hóa:
- Nghĩa rộng: tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt của con người.
- Nghĩa hẹp: đời sống tinh thần của xã hội, thuộc kiến trúc thượng tầng.
- Nghĩa hẹp hơn: bàn đến các trường học, số người đi học, xóa nạn mù
chữ.
- Tiếp cận theo “phương thức sử dụng công cụ sinh hoạt”
b, Định nghĩa về văn hóa: “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc
sống, loài người đã sáng tạo và phát minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức,
pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ thuật, những công cụ cho
sinh hoạt hằng ngày về mặc, ăn, ở và các phương thức sử dụng. Toàn bộ
những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa.”
→ Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh hoạt cùng với biểu
hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng những nhu cầu
đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn” (Văn hóa là những giá trị vật chất và
tinh thần do con người sáng tạo ra phục vụ vì nhu cầu và sự sinh tồn của
con người)
19.2. Phân tích các vai trò của văn hóa theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
- Văn hóa là mục tiêu, động lực trong sự nghiệp CM
+ Mục tiêu: xây dựng một xã hội mà con người có quyền sống, quyền
sung sướng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc, là giá trị về chân,
thiện, mĩ. Đó là một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, ai cũng có
cơm no áo mặc, ai cũng được học hành, có trình độ phát triển
+ Xây dựng phát triển văn hóa có các động lực: vật chất – tinh thần, cộng
đồng – cá nhân, nội lực – ngoại lực
• Văn hóa chính trị soi đường cho quốc dân đi, lãnh đạo quốc dân để thực
hiện độc lập, tự cường, tự chủ
• Văn hóa văn nghệ góp phần nâng cao lòng yêu nước, lý tưởng, tình cảm
cách mạng, sự lạc quan, ý chí, quyết tâm và niềm tin vào thắng lợi cuối
cùng của cách mạng
• Văn hóa giáo dục diệt giặc dốt, xóa mù chữ, giúp con người hiểu biết
quy luật phát triển của xã hội
• Văn hóa đạo đức, lối sống nâng cao phẩm giá, phong cách lành mạnh
cho con người, hướng con người tới các giá trị chân, thiện, mĩ
• Văn hóa pháp luật bảo đảm dân chủ, trật tự, kỉ cương, phép nước
- Văn hóa là một mặt trận:
+ Văn hóa là một lĩnh vực độc lập, có mối quan hệ với các lĩnh vực khác,
là một cuộc CM trên lĩnh vực TT – VH: tính cam go, quyết liệt
+ ND VH phong phú (tư tưởng, đạo đức, lối sống); hoạt động: (văn nghệ,
báo chí, công tác lí luận) hướng tới (chân – thiện – mĩ)
+ Anh chị em văn nghệ sĩ là chiến sĩ trên mặt trận ấy, phụng sự tổ quốc,
phục vụ nhân dân:
• Có lập trường vững vàng
• Ngòi bút là vũ khí sắc bén trong sự nghiệp “phò chính trừ tà”
• Bám sát cuộc sống thực tiễn, đi sâu vào quần chúng
- Văn hóa phục vụ quần chúng nhân dân:
+ Phản ánh khát vọng hạnh phúc của nhân dân
+ Vì nhân dân mà phục vụ, định hướng giá trị cho nhân dân
+ Chiến sĩ VH phải hiểu và đánh giá đúng quần chúng

Câu 20: Anh chị hiểu thế nào về nhận định “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”. Liên hệ vai trò của bản thân trong xây dựng nền văn hóa xã hội
chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
Trả lời:
20.1. Anh chị hiểu thế nào về nhận định “Một dân tộc dốt là một dân
tộc yếu”.
- Là quan niệm đúng đắn của HCM nhấn mạnh chức năng mở rộng hiểu
biết, nâng cao dân trí của văn hóa
- Khẳng định trí tuệ của nhân daan sẽ quyết định sức mạnh dân tộc, đồng
thời sức mạnh dân tộc được đảm bảo là điều kiện vững chắc, cần thiết để
mở rộng dân trí cho nhân dân
- Liên hệ bản thân
20.2. Liên hệ vai trò của bản thân trong xây dựng nền văn hóa xã hội
chủ nghĩa ở nước ta hiện nay.
CHƯƠNG 7
Câu 21: Nêu và phân tích quan điểm của Hồ Chí Minh về các chuẩn mực
đạo đức cách mạng
Trả lời:
a. Trung với nước, hiếu với dân
- Trung với nước:
+ Đặt lợi ích của Đảng, của Tổ quốc, CM lên trên hết
+ Quyết tâm phấn đấu thực hiện mục tiêu cách mạng
+ Thực hiện tốt mọi chủ trương, chính sách của Đảng
- Hiếu với dân:
+ Khẳng định vai trò sức mạnh thực sự của nahan dân
+ Tin dân, học dân, lắng nghe ý kiến của dân, gắn bó mật thiết với dân, tổ
chức, vận động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chủ trương, chính sách
của Đảng và NN
+ Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
Đây là phẩm chất đạo đức bao trùm, quan trọng nhất chi phối các phẩm
chất khác
b. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư
- Cần: lao động cần cù, siêng năng, có kế hoạch, sáng tạo, lao động với
năng suất và hiệu quả cao
- Kiệm: tiết kiệm, không xa xỉ, hoang phí
- Liêm: trong sạch, không tham lam, không tham tiền tài, địa vị, sung
sướng, danh tiếng….
- Chính: không tà, thẳng thắn, đứng đắn
- Chí công vô tư: không suy nghĩ đến mình trước, hưởng thụ đi sau mà
chỉ biết vì Đảng, vì TQ, vì đồng bào
c. Thương yêu con người, sống có tình nghĩa
- Tình thương yêu đó trước hết dành cho những người cùng khổ, những
người lao động bị áp bức bóc lột, không phân biệt màu da, dân tộc
- Tình thương yêu con người phải được thể hiện trong mối quan hệ bạn
bè, đồng chí, nó đòi hỏi phải biết tôn trọng con người chứ không phải vùi
dập con người. Thương yêu trên nguyên tắc tự phê bình và phê bình một
cách chân thành, thẳng thắn, nghiêm túc
d. Có tinh thần quốc tế trong sáng
- Đó là tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản, tinh thần đoàn kết với các dân
tộc bị áp bức, với nhân dân lao động trên toàn thế giới mà HCM đã dày
công vun đắp
- Đó là tinh thần đoàn kết của nahan dân VN với tất cả những người tiến
bộ trên thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và chủ nghĩa xã hội.
Tinh thần đó được gọi là tinh thần quốc tế vô sản
- Chủ nghĩa yêu nước chân chính phải gắn với tinh thần quốc tế vô sản
trong sáng thì mới tránh được chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi, sô vanh, biệt lập
hay bành trướng bá quyền

Câu 22: Làm rõ luận điểm “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước hết
cần có những con người xã hội chủ nghĩa? . Ý nghĩa của luận điểm đối
với công cuộc xây dựng CNXH ở VN hiện nay
Trả lời:
- Phân tích luận điểm:
+ Xây dựng CNXH là sự nghiệp khó khăn, phức tạp, lâu dài, gian khổ
cần đến nhiều nguồn lực
+ Con người là nhân tố quan trọng bảo đảm thắng lợi cho công cuộc đó
+ Con người vừa là sản phẩm của CNXH, vừa là động lực xây dựng
CNXH thành công
+ Con người XHCN có hai mặt gắn bó chặt chẽ với nhau:
• Kế thừa những giá trị tốt đẹp của con người truyền thống
• Hình thành những phẩm chất mới như: tư tưởng XHCN, có đạo đức
XHCN, có trí tuệ và bản lĩnh để làm chủ, có tác phong XHCN, có lòng
nhân ái, vị tha, độ lượng
- Ý nghĩa luận điểm:
+ Đảng và NN phải luôn coi trọng nhân tố con người trong sự nghiệp CM
hiện nay
+ Tạo điều kiện để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, có các biện pháp
, chế độ, chính sách để phát huy hiệu quả nguồn lực con người trong xây
dựng và bảo vệ TQ XHCN

Câu 23: Trình bày nội dung của SV học tập và làm theo tấm gương đạo
đức HCM? Liên hệ với bản thân
Trả lời:
- Trung với nước, hiếu với dân, suốt đời đấu tranh cách mạng
- Tu dưỡng, rèn luyện theo tấm gương đạo đức HCM
- Tin tưởng, kính trọng, hết lòng, hết sức phục vụ nhân dân, khoan dung
nhân hậu với con người
- Học tập và làm theo tấm gương về ý chí, nghị lực vượt thử thách đạt
được mục đích cuộc sống

You might also like