Professional Documents
Culture Documents
BỆNH-ÁN-PHỤ-KHOA-Phụ-ngoại
BỆNH-ÁN-PHỤ-KHOA-Phụ-ngoại
I. Hành chính:
1. Họ và tên: Tô Diệp Trúc Q.
2. Năm sinh: 1987 (36 tuổi). PARA: 2012 Giới tính : Nữ
3. Nghề nghiệp: Nội trợ
4. Địa chỉ: Thị trấn Tân Nghĩa, huyện Hàm Tân, TP Bình Thuận.
5. Thời gian nhập viện: 7h ngày 03/12/2023.
II. Lý do nhập viện: ra huyết âm đạo
III. Bệnh sử:
1. Kinh cuối: 16/11/2023.
2. Kinh áp cuối: 16/10/2023.
3. Quá trình bệnh lý:
N1 – N7: Vào N1 (ngày đầu kì kinh cuối), bệnh nhân bắt đầu hành kinh,
lượng nhiều hơn các lần trước, mỗi ngày thay 3 băng vệ sinh (nhiều hơn các
lần trước 1 băng vệ sinh), máu không hôi, không có lẫn máu cục, màu đỏ sẫm,
kéo dài 7 ngày thì hết, trước khi hành kinh, bệnh nhân có đau lưng, mỏi chân
và căng tức ngực.
N10 – N17: N10, bệnh nhân có ra máu âm đạo trở lại, lượng nhiều tương
đương lần trước đó, máu đỏ sẫm, không lẫn máu cục, không có mùi hôi bất
thường, không có đau lưng, mỏi chân và căng tức ngực. N16, tình trạng ra máu
âm đạo không cải thiện, bệnh nhân đi khám ở phòng khám tư , được Δ: Polyp
cổ tử cung to chảy máu và được tư vấn đến khám Bệnh viện Hùng Vương.
N17: khám và NV tại Bệnh viện Hùng Vương.
Trong quá trình bệnh lý, bệnh nhân không sốt, không đau bụng, không
chảy máu mũi, không chảy máu chân răng, không đau đầu, không chóng mặt
khi thay đổi tư thế đột ngột, không phù. Không sụt cân, không chán ăn, không
buồn nôn, tiêu phân vàng khuôn, tiểu vàng trong, không gắt buốt. Không ghi
nhận tiền căn chấn thương gần đây.
IV. Tiền căn:
1. Gia đình:
- Bệnh di truyền: chưa ghi nhận bất thường.
- Dị tật: chưa ghi nhận dị tật bất thường.
- Chưa ghi nhận bệnh tăng huyết áp, đái tháo đường.
- Chưa ghi nhận bệnh phụ khoa ở mẹ, chị gái.
2. Bản thân:
- Nội khoa: chưa ghi nhận bất thường.
- Không tiền căn và không đang sử dụng thuốc chống đông.
- Ngoại khoa: chưa ghi nhận bất thường.
- Sản khoa:
o Lấy chồng năm 2008 (21 tuổi).
o PARA: 2012
Sinh con đầu năm 2010, sinh thường, 2850g , đủ tháng (40 tuần
2 ngày ) khỏe mạnh, sinh ở bệnh viện phụ sản TP Bình Thuận,
trong thai kì và thời kì hậu sản mẹ khỏe.
Sinh con thứ 2 năm 2013, sinh thường, 3060g, đủ tháng (39 tuần
– đúng ngày dự sinh), khỏe mạnh, sinh ở bệnh viện phụ sản TP
Bình Thuận, trong thai kì và thời kì hậu sản mẹ khỏe.
Thai lưu: 8 tuần, năm 2012, sau khi lấy vòng và uống thuốc điều
trị huyết trắng, thai ra tự nhiên. Khám và điều trị tại bệnh viện
Hậu Nghĩa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
- Phụ khoa:
o Có kinh lần đầu năm 16 tuổi.
o Kinh nguyệt:
Chu kì 30 ngày, đều.
Hành kinh 3 ngày.
Lượng máu: vừa (sử dụng khoảng 2 băng vệ sinh/ngày).
Máu đỏ sẫm, không tanh hôi, không có máu cục.
Triệu chứng tiền kinh: đau lưng, mỏi chân và
căng tức ngực trước hành kinh 1 ngày.
o Bệnh lý: chưa ghi nhận bệnh lý phụ khoa. .
o Phụ ngoại khoa: chưa ghi nhận tiền căn bệnh lý.
o Kế hoạch hóa gia đình:
Đặt vòng tránh thai năm sau khi sinh con đầu (2010 - 2012).
Đang dùng thuốc tránh thai hàng ngày không rõ loại.
Không sử dụng thuốc tránh thai khẩn cấp.
V. Khám lâm sàng:
1. Tổng quát:
- Tổng trạng: bệnh nhân tỉnh, tiếp xúc tốt
- Sinh hiệu:
o Mạch: 77 lần/phút.
o Huyết áp: 110/70 mmHg.
o Nhịp thở: 20 lần/phút.
o Nhiệt độ: 36.8 oC.
o Cân nặng: 53 kg.
o Chiều cao: 155 cm.
BMI = 22 kg/m2 Thể trạng trung bình.
- Da niêm hồng, không sung huyết, không dấu xuất huyết dưới da, CRT < 2s.
- Không phù
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ chạm.
- Tim mạch: tim đều, mạch quay rõ 80 lần/phút, không âm bệnh lý.
- Hô hấp: thở đều, không co kéo cơ hô hấp phụ, rì rào phế nang êm dịu 2
phế trường, đều 2 bên, không rale.
- Bụng:
o Cân đối, di động theo nhịp thở, không vết rạn da, không chướng,
không tuần hoàn bàng hệ, không vết mổ cũ ,nhu động ruột 2
lần/phút.
o Gõ trong, gõ đục vùng thấp âm tính.
o Sờ:
Bụng mềm, không điểm đau khu trú, không
phát hiện khối bất thường.
Gan lách không sờ chạm.
Chạm thận (-), bập bềnh thận (-), không có điểm đau niệu
quản.
2. Chuyên khoa:
- Vú: cân đối, núm vú lồi, không chảy rỉ dịch, không chảy sữa non, không có
đấu co kéo da, không sang thương, không dấu da cam.
- Âm hộ - tầng sinh môn: không sang thương, không u sùi, tầng sinh môn
chắc.
- Âm đạo – mỏ vịt + bằng tay:
o Huyết sậm, không có huyết trắng.
o Thành âm đạo không sang thương
o Cổ tử cung: trơn láng, không sang thương, khối khoảng 3 x 3 cm có
cuống thò ra khỏi cổ tử cung, mật độ chắc, bề mặt trơn láng, di
động, đỏ tươi không dính máu.
o Không đau khi lắc cổ tử cung.
o Thân tử cung: không sờ chạm.
o Phần phụ: không sờ chạm.
o Túi cùng: mềm, ấn không đau.
VI. Tóm tắt bệnh án:
Bệnh nhân nữ, 36 tuổi, PARA 2012, nhập viện vì ra máu âm đạo kéo
dài, có các vấn đề sau:
Kinh cuối :16/11/2023
Kinh áp cuối: 16/10/2023
TCCN:
- Rong kinh
- Rong huyết
TCTT:
- Da niêm hồng, sinh hiệu ổn
- Khám âm đạo bằng mỏ vịt: ít máu đỏ sậm trong âm đạo, có
khối thò vào lòng tử cung kích thước khoảng 3x3cm, bề mặt
trơn láng, đỏ tươi không dính máu.
- Không đau khi lắc cổ tử cung qua khám âm đạo bằng tay.
- Da niêm hồng, không dấu xuất huyết dưới da.
- Tuyến giáp không to, hạch ngoại vi không sờ chạm
Tiền căn:
- Gia đình: chưa ghi nhận bệnh lý rối loạn đông máu, ung thư.
- Bản thân:
o Chưa ghi nhận bệnh lý nội khoa, ngoại khoa, bệnh lý
huyết học, bệnh ung thư.
o Không sử dụng thuốc chống đông trong thời gian gần đây.
VII. Chẩn đoán sơ bộ: Polyp cổ tử cung
VIII. Chẩn đoán phân biệt:
1. U xơ tử cung có cuống
o Theo lâm sàng, thì ít nghĩ BN xuất huyết liên quan đến thai kỳ
nhưng chưa thể loại trừ (sẽ biện luận sau khi đã có kết quả ᵦ-hCG.
Tiếp cận xuất huyết tử cung bất thường trong độ tuổi sinh sản
không liên quan thai kỳ
o Có các nguyên nhân sau (PALM – COEIN)
5. Miễn dịch:
Anti HIV test nhanh Neg
HbsAg Neg
6. Siêu âm :
- Đầu dò âm đạo - trực tràng:
Tử cung: Tư thế ngã trước
Kích thước 53mm
Bờ viền: đều
Cấu trúc: đồng nhất
Bất thường khu trú: không
Nội mạc: 4mm
Lòng tử cung: khối echo hỗn hợp 30*24mm thò ra kênh TC
Phần phụ phải: hiện không thấy u, không thấy khối cạnh bất thường
- Đầu dò âm đạo:
Phần phụ trái: hiện không thấy u, không thấy khối cạnh bất thường
Tử cung: Tự thế ngã trước
Kích thước 40mm
Bờ viên: đều
Cấu trúc: đồng nhất
Bất thường khu trú: không
Nội mạc: 4mm
Lòng tử cung: nhân xơ lòng TC thòng xuống âm đạo
d(mm)=54*25*24 mm, có cuống ở 1/3 dưới thành sau, chân cuống
d=10, cách lỗ trong 11mm
Phần phụ phải: hiện không thấy u, không thấy khối cạnh bất thường
Phần phụ trái: hiện không thấy u, không thấy khối cạnh bất thường
XI. Chẩn đoán xác định: U xơ dưới niêm mạc FIGO 0, chưa biến chứng
XII. Biện luận:
- Hgb 12,3 g/dL BN không thiếu máu
- BN không sốt, không đau bụng, BC không tăng Ít nghĩ đến UXTC thoái hóa
hay xoắn
- Siêu âm âm đạo lòng tử cung không chứa cấu trúc thai, nội mạc chỉ dày 4 mm
(hiện tại nội mạc đang ở đầu giai đoạn chế tiết) nên ít nghĩ xuất huyết âm đạo lần
này liên quan đến thai kì. Song, chưa có kết quả ᵦ-hCG nên chưa thể loại trừ
những trường hợp thai sinh hóa, cũng như là thai ngoài tử cung.
- Siêu âm đầu dò âm đạo: nhân xơ lòng TC thòng xuống thành âm đạo (không thấy
được mô tả mật độ cũng như hình thái của khối thòng). Siêu âm thấy nội mạc dày
4 mm Ít nghĩ đến bệnh lý ác tính hay tăng sản nội mạc tử cung. Tuy nhiên, chưa
có KQ siêu âm Doppler nên không thể loại trừ được các trường hợp polyp và các
bệnh lý ác tính kèm theo.
- Siêu âm thấy được UXTC có cuống FIGO 0 (có cuống, cuống hoàn toàn trong
lòng tử cung)
XIII. Xử trí và tiên lượng:
- Vì FIGO 0 cắt UXTC nội soi buồng tử cung gửi giải phẫu bệnh
- Vì BN có sử dụng nội tiết ngoại lai kéo dài nạo sinh thiết từng phần để khảo sát
mô bệnh học
Có thể có nguy cơ tái phát , xảy ra biến chứng: thiếu máu, hành kinh đau, cường kinh, giao hợp đau,
sẩy thai liên tiếp, gây vô sinh.