Bản tin từ vựng-Ngày 09092021- Sad movies help us alleviate pain

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

15-MINUTE NEWS FOR ENGLISH LEARNERS

NGÀY: 09/09/2021
BIÊN SOẠN TỪ VỰNG: CÔ PHẠM LIỄU
⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻⁻

Cô Phạm Liễu

Sad movies help us alleviate pain


Watching sad or traumatic movies can sometimes be just what the doctor ordered. A new study
reveals that watching distressing movies may boost our tolerance to pain. Researchers at Oxford

University say that movies that get your emotions going can increase the amount of endorphins
released by the brain. These are our body's natural painkillers - chemicals that make us feel better

after physical or psychological pain. Dr Robin Dunbar, a co-author of the study, explained that:
"Maybe the emotional distress you get from tragedy triggers the endorphin system." He added: "The

same areas in the brain that deal with physical pain also handle psychological pain."

Dr Dunbar and his colleagues conducted a series of tests to determine the effect that tragic stories
have on us. They invited 169 people to take part in the experiment. One group watched a traumatic

drama about a disabled man battling homelessness, drug addiction and alcoholism. Another group
watched a documentary on the geology and archaeology of Britain. The results showed that on

average, the pain tolerance of those who watched the traumatic drama increased by 13.1 per cent,
while the pain threshold for those who watched the documentary decreased by 4.6 per cent. Dr

Dunbar suggested one reason we like to watch sad movies is the natural high from the endorphins.

(https://breakingnewsenglish.com/1609/160924-painkillers.html)
WORDS AND PHRASES

STT TỪ VỰNG PHIÊN ÂM NGHĨA

1 alleviate (v) /əˈliːvieɪt/ làm giảm nhẹ đi


= ease = relieve

Mở rộng:
- alleviate pain/suffering: làm giảm/dịu nỗi đau

- alleviate the problem: làm dịu bớt vấn đề đi


- alleviate poverty: giảm tỉ lệ nghèo đói

- alleviate traffic congestion/jam: giảm ùn tắc giao


thông

2 traumatic (adj) /trɔːˈmætɪk/ gây buồn/tổn thương (về mặt tinh thần)
Mở rộng:

- traumatic experience: trải qua sự tổn thương tinh


thần

- trauma (n) cú sốc tinh thần/tổn thương tinh thần

3 distressing (adj) /dɪˈstresɪŋ/ đau buồn/thống khổ


Mở rộng:

- distress (n) sự thống khổ; khốn cùng, cùng cực


+ be in distress: bị rơi vào tình trạng thống khổ

+ economic/financial distress: tình trạng khốn


cùng/cùng cực (về kinh tế/tài chính)

4 boost (v) /buːst/ tăng cường; đẩy mạnh


~ promote (v) thúc đẩy

~ enhance (v) tăng cường/đẩy mạnh


~ improve (v) cải thiện

Mở rộng:
- boost one’s confidence/morale: tăng cường sự tự
tin của ai
- boost productivity: thúc đẩy/tăng cường năng suất

- boost/improve/increase chance of doing sth: nâng


cao cơ hội làm gì

5 tolerance to sth (n) /ˈtɒlərəns/ khả năng chịu đựng/sự chịu đựng đối với cái gì

Mở rộng:
- tolerance to cold: khả nặng chịu lạnh

- tolerate to sth (v) = put up with sth: chịu đựng với


cái gì

6 release (v) /rɪˈliːs/ tiết ra/tỏa ra (khí/chất hóa học ….)

Mở rộng:
1. Release (v) thả tự do/phóng thích

- release a prisoner/hostage: thả tự do cho 1


tù nhân/ phóng thích con tin.

2. Release (v) phát hành, đem ra thị trường (sản


phẩm mới); tiết lộ (thông tin)

- release a new product


- release a movie/book/CD

3. Release lockdown: dỡ bỏ lệnh phong tỏa


*Note: release # relieve (làm giảm nhẹ đi)

7 painkiller (n) /ˈpeɪnkɪlə(r)/ thuốc giảm đau

Mở rộng:
- take painkillers: uống thuốc giảm đau

* Hậu tố -killer: thường mang nghĩa chỉ 1 loại thuốc


giảm/diệt cái gì đó.
vd: painkiller (thuốc giảm đau); weedkiller (thuốc diệt
cỏ)

8 trigger (v) /ˈtrɪɡə(r)/ kích hoạt/làm cái gì xảy ra/châm ngòi cho cái gì

Mở rộng:

- trigger/spark controversy over sth: châm ngòi cho


sự tranh cãi về vấn đề gì

Ngoài ra, trigger khi là danh từ còn mang nghĩa “cò


súng” và “nguyên nhân của cái gì xấu”

9 deal with đối phó/xử lý với …


= handle (v) - deal with/handle/tackle/address a problem: giải

= tackle quyết/xử lý một vấn đề

10 conduct (v) /kənˈdʌkt/ tiến hành (khảo sát/thí nghiệm,…)

= carry out: tiến hành


- conduct a survey/study: tiến hành một khảo

sát/nghiên cứu
Mở rộng:

Danh từ “conduct” đồng nghĩa với “behavior”, mang

nghĩa là “hành vi/cách cư xử”


- misconduct (n): hành vi xấu

11 determine (v) /dɪˈtɜːmɪn/ xác định, tìm ra


= find out = work out = figure out = discover =

explore = detect
- determine the cause of sth: tìm ra nguyên nhân của

cái gì
Mở rộng:

Ngoài ra “determine” còn mang nghĩa “quyết định”


- determined (adj) quyết tâm

12 disabled (adj) /dɪsˈeɪbld/ khuyết tật


Mở rộng:
- be born disabled: sinh ra đã khuyết tật

- metally disabled: khuyết tật về tinh thần/trí tuệ


- physically disabled: khuyết tật về thân thể

- disabled access: lối đi dành cho người khuyết tật


- disabled people = the disabled: người khuyết tật

13 on average /ˈævərɪdʒ/ trung bình


Mở rộng:

- above average: trên mức trung bình


- below average: dưới mức trung bình

14 threshold (n) /ˈθreʃhəʊld/ ngưỡng


Mở rộng:

- pain threshold: ngưỡng chịu đựng đau đớn (tại


ngưỡng đó bắt đầu có phản ứng)

15 endorphin (n) /enˈdɔːfɪn/ đây là một hóoc-môn mà não tiết ra, làm tăng sự

tích cực, ức chế thần kinh truyền tín hiệu đau.


DỊCH BÀI:

Các bộ phim đau buồn giúp chúng ta xoa dịu nỗi đau
Xem phim đau buồn hoặc đau thương đôi khi có thể chỉ là những gì bác sĩ chỉ định. Một nghiên cứu

mới cho thấy rằng việc xem những bộ phim đau buồn có thể tăng khả năng chịu đựng của chúng

ta đối với nỗi đau. Các nhà nghiên cứu tại Đại học Oxford nói rằng những bộ phim khơi dậy cảm xúc

của bạn có thể làm tăng lượng endorphin do não tiết ra. Đây là những loại thuốc giảm đau tự nhiên

của cơ thể - những chất hóa học giúp chúng ta cảm thấy dễ chịu hơn sau những cơn đau về thể chất

hoặc tâm lý. Tiến sĩ Robin Dunbar, đồng tác giả của nghiên cứu, giải thích rằng: "Có thể cảm giác đau

khổ mà bạn nhận được từ sự đau buồn đã kích hoạt hệ thống endorphin." Ông nói thêm: "Các khu

vực tương tự trong não đối phó với nỗi đau thể xác cũng xử lý nỗi đau tâm lý."

Tiến sĩ Dunbar và các đồng nghiệp của ông đã tiến hành một loạt các thử nghiệm để xác định ảnh

hưởng của những câu chuyện bi thảm đối với chúng ta. Họ đã mời 169 người tham gia thử nghiệm.

Một nhóm đã xem một bộ phim truyền hình đau thương về một người đàn ông tàn tật chiến đấu với

tình trạng vô gia cư, nghiện ma túy và nghiện rượu. Một nhóm khác xem một bộ phim tài liệu về địa

chất và khảo cổ học của Anh. Kết quả cho thấy ,trung bình, khả năng chịu đau của những người xem

bộ phim đau buồn tăng 13,1%, trong khi ngưỡng chịu đau của những người xem phim tài liệu giảm

4,6%. Tiến sĩ Dunbar chỉ ra rằng một lý do khiến chúng ta thích xem phim buồn là mức endorphin tự

nhiên cao.

You might also like