Professional Documents
Culture Documents
FILE_20201222_084151_Ngân-hàng-câu-hỏi-NVNH-trắc-nghiệm-_-SV2-Jan-2019
FILE_20201222_084151_Ngân-hàng-câu-hỏi-NVNH-trắc-nghiệm-_-SV2-Jan-2019
2 ĐIỂM
Bài 1: Bảng kế hoạch tài chính của doanh nghiệp X (câu 42-45)
ĐVT: Triệu đồng
Biết rằng vốn chủ sở hữu tham gia 40% tính trên chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn
hạn phi ngân hàng.
Câu 198: Dựa vào tính chất hoàn trả, có thể phân loại bao thanh toán thành những loại nào
A. Bao thanh toán quốc tế và bao thanh toán trong nước
B. Bao thanh toán truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi
C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán khi đáo hạn
D. Bao thanh toán từng lần và bao thanh toán theo hạn mức
Câu 199: Ý nào sau đây đúng về tiền gửi tiết kiệm
A. Lãi suất thấp hơn tiền gửi giao dịch
B. Thủ tục mở tài khoản thường phức tạp
C. Mục tiêu an toàn, sinh lãi
D. Được rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa.
Câu 200: Bảo lãnh ngân hàng là gì?
A. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên được bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh.
B. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc
trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết.
C. Là sự cam kết của bên nhận bảo lãnh trong việc trả nợ thay cho khách hàng khi khách hàng
không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết, khách hàng được bảo lãnh phải trả nợ cho bên bảo lãnh.
D. Là sự cam kết giữa bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận
bảo lãnh.
Câu 201: Căn cứ theo ý nghĩa bảo hiểm rủi ro thanh toán, bao thanh toán chia thành:
A. Bao thanh toán truy đòi và bao thanh toán miễn truy đòi.
B. Bao thanh toán xuất khẩu và bao thanh toán nhập khuẩu.
C. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán chiết khấu.
D. Bao thanh toán ứng trước và bao thanh toán khi đáo hạn.
Câu 202: Lợi ích của bao thanh toán với bên nhập khẩu là:
A. Hàng hóa luôn được đảm bảo về chất lượng, số lượng.
B. Cơ hội giao tiếp với các tổ chức nước ngoài.
C. Không phải trả bất kỳ khoản phí bao thanh toán nào.
D. Tất cả đều đúng
Câu 203: Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại một ngân hàng Y số tiền là 50 triệu
đồng. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 8.5%/năm. Ông X sẽ nhân được cả gốc và
lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn?
A. 51.070.044 đồng B. 51.700.044 đồng
C. 51.770.044 đồng D. 51.007.044 đồng
Câu 204: Thế nào là cho vay từng lần?
A. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay nhưng không phải ký hợp đồng tín dụng.
B. Là mỗi lần vay khách hàng phải làm thủ tục vay và ký hợp đồng vay từng lần.
C. Là mỗi lần vay khách hàng phải ký hợp đồng vay từng lần, từ lần hai trở đi không phải làm
đơn xin vay.
D. Tất cả đều sai.
Câu 205: Ông Y dự định gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng tại Ngân hàng BIDV số tiền là 100 triệu
đồng vào ngày 1/1/2017 với lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền này là 6.2 %/năm và cam
kết không rút trước hạn. Tuy nhiên vào ngày 20/2/2017 do nhà có việc đột xuất Ông Y cần đến
khoản tiền trên và ông đã đến Ngân hàng rút tiền hỏi ông A nhận được bao nhiêu tiền cả gốc và
lãi? Biết rằng lãi suất không kỳ hạn của Ngân hàng BIDV đang áp dụng 0.2%/năm.
A. 100.033.336 đồng B. 100.303.336 đồng
C. 101.558.022 đồng D. 101.585.022 đồng
Câu 206: Dựa vào chiến lược kinh doanh , có thể chia NHTM thành những loại ngân hàng nào?
A. NHTM quốc doanh, NHTM cổ phần, NHTM liên doanh và chi nhánh của NHTM nước ngoài
B. NHTM trung ương, NHTM cấp tỉnh,NHTM cấp huyện và NHTM cấp cơ sở
C. NHTM tư nhân và NHTM nhà nước
D. NHTM bán buôn,NHTM bán lẻ và NHTM vừa bán buôn vừa bán lẻ
Câu 207: Theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, Tổng mức cho vay và bảo lãnh của tổ chức
tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu % vốn tự có của tổ chức tín
dụng?
A. 15% B. 25% C. 30% D. 45%
Câu 208: Tham gia hợp đồng bảo lãnh bao gồm có những bên nào?
A. Ngân hàng, khách hàng và khách hàng của khách hàng
B. Bên bảo lãnh, bên được bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
C. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh
D. Ngân hàng, bên bảo lãnh và bên được bảo lãnh
Câu 209: Điểm khác biệt căn bản giữa tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi định kỳ:
A. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào ngay cả khi ngân hàng đóng cửa, tiền gửi
định kỳ có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa.
B. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào kể cả khi ngân hàng đóng cửa, tiền gửi định
kỳ chỉ được rút khi đến hạn.
C. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào khi ngân hàng mở cửa, tiền gửi định kỳ chỉ
được rút khi đến hạn.
D. Tiền gửi không kỳ hạn có thể rút bất kỳ lúc nào trừ khi ngân hàng đóng cửa, tiền gửi định kỳ
chỉ được rút cuối tháng.
Câu 210: Bảo lãnh ngân hàng là nghiệp vụ?