Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 57

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024

ĐỀ SỐ 11 – P2 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN


Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Gồm ….trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Số báo danh:…………………………….
Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin.
Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực
vật?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng.
Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu
lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần.
Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào?
A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục.
Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể
có kiểu gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625.
Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội
A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có
đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là
1: 1?
A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là
A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng.
Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương
tác với một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức
độ sinh thái nào?
A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển.
Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.

Trang 1
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là
A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân share
tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên
máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận
trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi ro.

Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
P: AaBb × AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình?

Trang 2
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng
chỉ xuất hiện ở giới đực)
A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá?
A. Mn2+. B. Mg2+. C. Na+. D. K+.
Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này
được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên
thân hoặc cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển.
Lan sẽ lấy chất dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa
loài lan này với các loài cây thân gỗ là ví dụ cho
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự
A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu.
Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là
thể một?
A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở
F1 là?
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%.
Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen trội.
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC.
Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.
Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là.
A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19.
Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là

Trang 3
A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua.
Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase
được tiết vào ruột non bởi
A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường
khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là
hai chị em song sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình
giảm phân không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là
đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên.
II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.
III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.
IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của
quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có
thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.

Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.

Trang 4
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi
năm do ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả
của nạn phá rừng mưa nhiệt đới?
I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp
dẫn tới giảm đa dạng hệ sinh thái.
II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật.
III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến
Trái Đất.
IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh
giành O2 với thực vật.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân
cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA :
0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aa. Theo lí
thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9
số cây thân thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen
và 50% gà mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và
giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà
lông đen.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn,
người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ
6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các
codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về
đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.

Trang 5
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người
và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn
các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác
định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu
hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể
người
M M N P Q 2 6 9 12 14
15 19
X + + – – + – + – + ++ –
Y + – + + + + + – + –– +
Z – – + – + – – + + + – +
Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST.
– prôtêin không được biểu hiện/không có NST.
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi
trường bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng
dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua
điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao
động quanh giá trị cân bằng.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng
cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong
quần thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định
quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao
- quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được
từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình
mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá
trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai?

Trang 6
I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen
đời con.
III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen
(tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân share
tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên
máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận
trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi ro.

Trang 7
Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus)
và bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở
hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng về quá trình lai này?
I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn
không phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo
ra giao tử lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này
hợp nhất với giao tử đơn bội của bắp cải để
tạo ra thế hệ con lai bị bất thụ.
II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ
vì nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ.
III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự
hình thành giao tử.
IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con
lai và tạo ra loài mới (Brassicoraphanus).
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

HƯỚNG DẪN GIẢI

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100

Trang 8
A C A D C B D C C D A B A B A C D A C B
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
C A C D A C C C C D D C D B D B D B A C

Câu 81: Số lượng cá thể phân bố trong không gian sống của quần thể được gọi là gì?
A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Kiểu phân bố cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 82: Loại nuclêôtit nào sau đây không có trong côđon mở đầu của phân tử mARN?
A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitôzin. D. Ađênin.
Câu 83: Ở rừng nhiệt đới, nhân tố sinh thái nào có vai trò quyết định chính đến sự phân tầng của thực
vật?
A. Ánh sáng. B. Nhiệt độ. C. Độ ẩm. D. Chất khoáng.
Câu 84: Năng lượng khi đi qua các bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn sẽ được sử dụng bao nhiêu
lần rồi mới mất đi dưới dạng nhiệt?
A. Nhiều lần lặp lại. B. Hai hoặc ba lần. C. Tối thiểu ba lần. D. Chỉ một lần.
Câu 85: Ở tế bào nhân thực, loại axit nuclêic nào sau đây làm khuôn cho quá trình phiên mã?
A. rARN. B. tARN. C. ADN. D. mARN.
Câu 86: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh ở đối tượng nào?
A. Rùa biển. B. Vi khuẩn. C. Voi. D. Tảo lục.
Câu 87: Một quần thể có 2 alen trội lặn hoàn toàn giao phối với nhau, thế hệ ban đầu có 75% số cá thể
có kiểu gen dị hợp, 25% cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,625.
Câu 88: Phương pháp tạo giống nào sau đây tạo ra cây lai song nhị bội
A. Nuôi cấy mô. B. Giâm cành.
C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy hạt phấn.
Câu 89: Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Cho biết không có
đột biến xảy ra và quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể 5 loại kiểu gen về gen trên. Tính theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể trên cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:
1?
A. AA × AA. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở E. coli, lactôzơ đóng vai trò là
A. chất xúc tác B. chất ức chế. C. chất trung gian. D. chất cảm ứng.
Câu 91: Nếu một nhà khoa học ở New Zealand đang nghiên cứu cách một nhóm động vật ăn cỏ tương
tác với một nhóm động vật ăn tạp và tất cả môi trường xung quanh chúng, thì cô ấy sẽ nghiên cứu mức
độ sinh thái nào?
A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Quần xã. D. Sinh quyển.
Câu 92: Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh
A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy.
C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung.
Câu 93: Quá trình nào sau đây có thể làm phát sinh đột biến gen?
A. Nhân đôi ADN. B. Phiên mã.
C. Dịch mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 94: Đơn vị cấu trúc cơ bản theo chiều dọc của nhiễm sắc thể là

Trang 9
A. crômatit. B. nuclêôxôm. C. nuclêôtit. D. nuclêic.
Câu 95: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
P: AaBb × AaBB tạo ra bao nhiêu loại kiểu hình?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Ở ruồi giấm alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong
trường hợp không phát sinh đột biến, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng? (Biết con mắt trắng
chỉ xuất hiện ở giới đực)
A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. XAXa × XAY. D. XAXa × XaY.
Câu 97: Ion khoáng nào dưới đây có vai trò điều tiết độ mở khí khổng cho CO2 khuếch tán vào lá?
A. Mn2+. B. Mg2+. C. Na+. D. K+.
Câu 98: Loài lúa mì trồng hiện nay (Triticum aestivum) chứa bộ NST lưỡng bội của 3 loài. Loài này
được hình thành bằng con đường nào sau đây?
A. Lai xa và đa bội hóa. B. Cách li cơ học. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí.
Câu 99: Cừu Đôly là thành tựu của phương pháp tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Câu 100: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 80 cây hoa đỏ và 62 cây hoa trắng. Biết rằng
không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là
A. 1: 2: 1: 2: 4: 2: 1: 1: 1. B. 4: 2: 2: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
C. 1: 2: 1: 1: 2: 1: 1: 2: 1. D. 3: 3: 1: 1: 3: 3: 1: 1: 1.
Câu 101: Lan hoàng thảo hương duyên (Dendrobium ellipsophyllum) là loài thường sống bám trên
thân hoặc cành của các loài cây thân gỗ. Thân hoặc cành của cây cung cấp chất nền cho lan phát triển.
Lan sẽ lấy chất dinh dưỡng và độ ẩm từ rễ mọc lơ lửng trong không khí (khí sinh). Mối quan hệ giữa
loài lan này với các loài cây thân gỗ là ví dụ cho
A. quan hệ cộng sinh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ hội sinh. D. Quan hệ hợp tác.
Câu 102: Sự lưu thông khí trong các ống khí của chim được thực hiện nhờ sự
A. co dãn của túi khí. B. di chuyển của chân. C. vận động của cổ. D. vận động của đầu.
Câu 103: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là
thể một?
A. DdEe. B. DDdEe. C. dEE. D. Ddeee.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: Bb × Bb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần chủng ở
F1 là?
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 50%.
Câu 105: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về CLTN ?
A. CLTN thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với
các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen, từ đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Ở quần thể lưỡng bội chọn lọc chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn
lọc chống lại alen trội.
D. CLTN không bao giờ đào thải hết alen trội gây chết ra khỏi quần thể.

Câu 106: Một con ong thu thập mật hoa từ một bông hoa và mang phấn hoa đến những bông hoa kháC.
Đây là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây?
A. Cộng sinh. B. Ký sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh.

Trang 10
Câu 107: Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng
của thể một, thể ba thuộc loài này lần lượt là.
A. 9 và 11. B. 11 và 9. C. 19 và 21. D. 21 và 19.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân share
tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên
máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận
trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi ro.

Câu 108: Chất chỉ thị được dùng trong thí nghiệm phát hiện sự thoát hơi nước qua lá là
A. kali hiđrôxit. B. canxi hiđrôxit. C. côban clorua. D. kali clorua.

Trang 11
Câu 109: Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.

Câu 110: Ở người, sau khi thức ăn đi vào ruột non enzyme lipase, enzyme protease và enzyme amylase
được tiết vào ruột non bởi
A. Gan. B. Túi mật. C. Tuyến nước bọt. D. Tuyến tụy.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST thường
khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết rằng (5) và (6) là
hai chị em song sinh cùng trứng và người số (6) mang cả alen gây bệnh 1 và bệnh 2, trong quá trình
giảm phân không phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là
đúng?

I. Xác định được chính xác kiểu gen của 2 người trong phả hệ nói trên.
II. Xác suất cặp (6) × (7) sinh đứa con thứ ba không bị bệnh có thể chiếm tỉ lệ cao nhất là 50%.
III. Không tính vai trò của bố mẹ có tối đa 5 phép lai phù hợp với cặp vợ chồng 1, 2.
IV. Xác suất người số 2 có cùng kiểu gen với người số 1 là 25%.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn
Do (5) và (6) là hai chị em song sinh cùng trứng nên sẽ có kiểu gen giống nhau.
Nhận xét : Do người số (6) mang hai alen gây bệnh của cả hai bệnh nhưng không biểu hiện ra tính
trạng
→ Bệnh do gen lặn gây bệnh.
Quy ước : A bình thường > a bệnh 1.
B bình thường > b bệnh 2.
→ Kiểu gen (5) và (6) là AaBB.
I Đúng. Chỉ có thể biết được chính xác kiểu gen của 2 người.Sa
II Đúng. Do (6) có kiểu gen là AaBb, còn người số (7) có kiểu gen là A‒bb
Khi sinh con bình thường có thể chiếm tỉ lệ cao nhất thì người số (7) có kiểu gen là AAbB.
3.3  1
III Đúng. Số phép lai thõa mãn yêu cầu đề bài là : 1  5
2

Trang 12
Do Bố mẹ bắt buộc sẽ không có phép lai như sau :
AA × AA
Các phép lai thỏa mãn yêu cầu (Do đời con có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp)
AA × Aa
Aa × AA
Aa × Aa
Tương tự như cặp gen gây bệnh 2.
IV Sai. Chưa đủ căn cứ để xác định.
Câu 112: Tại một hòn đảo, người ta thả vào đó 5 cặp hươu khỏe mạnh và theo dõi sự phát triển của
quần thể này, người ta lập được đồ thị như hình. Biết rằng trên đảo này không có loài bản địa nào có
thể sử dụng hươu làm thức ăn, và trong suốt thời gian khảo sát, các biến đổi khí hậu là không đáng kể.

Ở góc độ sinh thái học, khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Kích thước tối đa của quần thể là khoảng 100 cá thể.
II. Tại thời điểm đạt khoảng 40 cá thể, tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất.
III. Kích thước của quần thể hươu chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thức ăn trên đảo.
IV. Giai đoạn được đánh dấu (X) trên hình được gọi là trạng thái cân bằng của quần thể hươu.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
Hướng dẫn
- I sai, kích thước tối đa là kích thước lớn nhất là quần thể có thể đạt được và cân bằng với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường. Thấy rằng ở đồ thị, khi đạt đến 100 cá thể, kích thước ngay lập
tức giảm xuống và dao động về quanh mức gần 80, do đó 100 không phải là kích thước tối đA.
- II đúng, ở khoảng 40 cá thể, đồ thị đạt độ dốc lớn nhất, chứng tỏ tốc độ tăng trưởng là lớn nhất.
- III đúng, do không có kẻ thù, nguồn sống quyết định kích thước quần thể là chủ yếu, ở đây lớn nhất
là thức ăn.
- IV đúng, lúc này, kích thước quần thể dao động quanh mốc gần 80 cá thể và có thể tăng lên/giảm
xuống .
Câu 113: Diện tích rừng mưa nhiệt đới tại các quốc gia ở Đông Nam Á bị giảm hàng triệu hecta mỗi
năm do ngành nông nghiệp và khai thác gỗ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về hậu quả
của nạn phá rừng mưa nhiệt đới?
I. Các quần thể thực vật và động vật bị suy giảm nghiêm trọng khi khu vực sống ngày càng thu hẹp
dẫn tới giảm đa dạng hệ sinh thái.
II. Độ ẩm của đất tăng lên dẫn đến sự gia tăng nhanh chóng độ che phủ của thảm thực vật.
III. Lượng khí thải CO2 trong khí quyển giảm làm lượng bức xạ tia cực tím ảnh hưởng mạnh đến
Trái Đất.

Trang 13
IV. Các loài sinh vật khác sẽ có nhiều O2 hơn khi quần thể thực vật suy giảm do không phải tranh
giành O2 với thực vật.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Hướng dẫn
I. Đúng. Vì việc mất mát môi trường sống do nạn phá rừng khiến cho sự sống của các loài thực vật
và động vật trong rừng mưa nhiệt đới bị ảnh hưởng nghiêm trọng, làm giảm đa dạng sinh họC.
II. Sai. Vì thông thường việc phá rừng sẽ khiến đất bị xói mòn, mất độ ẩm và khả năng che phủ của
thực vật bị giảm sút, không gia tăng.
III. Sai. Vì việc phá rừng thực chất gây tăng lượng CO2 trong khí quyển do giảm khả năng hấp thụ
và chuyển hóa CO2 của thực vật qua quá trình quang hợp.
IV. Sai. Vì việc giảm số lượng thực vật sẽ làm giảm lượng O2 được giải phóng trong quá trình quang
hợp, không phải là các loài sinh vật khác được nhiều O2 hơn.

Câu 114: Tại một quần thể thực vật giao phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình thân
cao trội hoàn toàn so với a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA :
0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 9/25 AA : 12/25 Aa : 4/25 aA. Theo
lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ P là A= 3/5 ; a= 2/5.
II. Từ P đến F3 quần thể có thể không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang tự thụ phấn thì ở F4 tỉ lệ cây thân thấp là 7/25.
IV. Nếu chọn ngẫu nhiên 3 cây thân cao ở F3 cho giao phấn ngẫu nhiên đời con có thể thu được 1/9
số cây thân thấp.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hướng dẫn
Quy ước : A quy định thân cao > a quy định thân thấp.
I Đúng. Tần số alen A là 0,2 + 0,8.0,5 = 0,6 → Tần số alen a là 0,4.
II Đúng.
III Sai.
Cấu trúc di truyền quần thể F3: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aA.
2
Nếu quần thể tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp F4 là : 0, 48.0, 25  0,16 
5
IV Đúng. Xét tỉ lệ kiểu gen thân thấp là 1/9 → Tỉ lệ giao tử của 3 cây thân cao của F3 được chọn
đem đi giao phối ngẫu nhiên → Có 1 trường hợp thỏa mãn (2Aa : 1AA)
Câu 115: Lai gà trống lông trắng với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 50% gà trống lông đen
và 50% gà mái lông trắng. Biết màu lông gà do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Gen quy định màu lông nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.
II. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình giống nhau ở giới đực và
giới cái.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau, thu được F2. Cho tất cả gà F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3
có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 gà lông đen : 3 gà lông trắng.
IV. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng, thu được đời con toàn gà
lông đen.

Trang 14
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn
Ở gà, XX quy định gà trống, XY là gà mái.
Do gà mái lông đen × gà trống lông trắng → 50% trống đen : 50% mái trắng.
Nhận xét : Tính trạng phân bố không đồng đều ở cả hai giới.
→ Gen nằm trên NST giới tính X (vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng)
→ Tính trạng lông đen có là tính trạng trội.
Quy ước : A lông đen > a lông trắng.
I Đúng.
II Đúng.
Giả sử :
P: XAY × XaXa
F1: XAXa : XaY
F1 × F1: XAXa × XaY
→ F2 : XAXa : XaXa : XAY : XaY.
→ Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở cả hai giới.
III Sai.
F2 × F2 :  X A : Xa  ×  X A : X a : Y 
1 3 1 1 1
4 4  4 4 2 
3 3 9
Tỉ lệ gà lông trắng là . 
4 4 16
→ Tỉ lệ kiểu hình : 7 đen : 9 trắng.
IV Đúng. Cho gà mái lông trắng giao phối với gà trống lông đen thuần chủng
→ Phép lai : XaY × XAXA → Tỉ lệ kiểu hình : 100% gà lông đen.

Câu 116: Để xác định đột biến điểm xảy ra trong gen quy định chuỗi polypeptit. Ở một loài vi khuẩn,
người ta tiến hành phân tích trình tự chuỗi polypeptit đã bị cắt axit amin mở đầu thì thấy axit amin thứ
6 là Serin bị thay thế bởi Arginin. Biết rằng các condon 5’AGU3’, 5’AGX3’ mã hóa cho Serin và các
codon 5’AGA3’, 5’AGG3’ mã hóa cho Arginin. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng khi dự đoán về
đột biến xảy ra trong gen qui định chuỗi polypeptit của vi khuẩn này?
I. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại U ở vị trí thứ 18 thành A.
II. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại A ở vị trí số 21 thành loại T hoặc X.
III. Có thể đã xảy ra đột biến thay thế nucleotit loại G ở vị trí số 18 thành loại T hoặc X.
IV. Có thể có 4 cách đột biến điểm dẫn đến thay thế này.
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Hướng dẫn
Ý II; IV đúng
Axit amin số 6 ở trong chuỗi polipeptit đã cắt Met → axit amin do bộ ba thứ 7 mã hóA.

Trang 15
Ta thấy chỉ có nucleotit cuối cùng trong bộ ba bị thay đổi → đột biến xảy ra ở nucleotit thứ 21 →
loại I, III. Xét triplet: TXA có thể đột biến thành TXT, TXX (thay A-T bằng T-A) sẽ gây ra đột biến còn
nếu thay bằng TXG sẽ không gây thay thế axit amin.
Xét triplet TXG có thể đột biến thành TXT, TXX (thay G-X bằng X-G) sẽ gây ra đột biến còn nếu thay
bằng TXA sẽ không gây thay thế axit amin.
Isai, xét trong gen nên sẽ không có U.
II. đúng.
III sai.
IV đúng.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân share
tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên

Trang 16
máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận
trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi ro.

Câu 117: Các tế bào lai người - chuột được tạo ra bằng cách dung hợp các tế bào nuôi cấy của người
và chuột. Khi tế bào lai phân chia, bộ NST của chuột thường được duy trì nguyên vẹn ở tế bào con, còn
các NST của người bị mất đi ngẫu nhiên sau một số lần phân bào. Trong một nghiên cứu nhằm xác
định vị trí gen trên NST, ba dòng tế bào lai người - chuột là X, Y, Z được phân tích về NST và sự biểu
hiện một số protein của người, kết quả được biểu hiện ở bảng sau:
Dòng tế bào lai Prôtêin người Nhiễm sắc thể
người
M M N P Q 2 6 9 12 14
15 19
X + + – – + – + – + ++ –
Y + – + + + + + – + –
– +
Z – – + – + – – + + +– +
Ghi chú : + prôtêin được biểu hiện/có NST.
– prôtêin không được biểu hiện/không có NST.
Biết rằng mỗi gen quy định một protein tương ứng M, N, P, Q, R. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng khi nói về vị trí của các gen này trên bộ NST của người?
I. Gen mã hóa protein N nằm trên NST số 19.
II. Gen mã hóa protein Q nằm trên NST số 2.
III. Gen mã hóa protein M nằm trên NST số 6.
IV Trên NST số 9 và 15 không có gen nào trong số các gen đang xét.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hướng dẫn
I. Đúng vì xét ở cả 3 trường hợp khi có/không có sự biểu hiện của prôtêin Q tương ứng với sự tồn
tại/không tồn tại của cặp NST số 2.
II. Sai.
III. Đúng.
IV. Sai. N nằm trên NST số 15.

Câu 118: Sự tăng trưởng kích thước của một quần thể cá rô được mô tả bằng đồ thị sau:
I. Từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng
theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi
trường bị giới hạn.
II. Tốc độ tăng trưởng của quần thể cá rô tăng
dần và đạt giá trị tối đa tại điểm uốn đầu tiên, qua
điểm uốn tốc độ tăng trưởng của quần thể giao
động quanh giá trị cân bằng.
III. Ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng
cá thể ổn định và phù hợp với khả năng cung cấp
nguồn sống của môi trường.

Trang 17
IV. Quần thể có số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ quan hệ hỗ trợ diễn ra mạnh mẽ trong
quần thể sinh vật.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng dựa vào biểu đồ ở hình bên ?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hướng dẫn
I. Sai. Vì từ đồ thị cho thấy quần thể cá rô tăng trưởng thực tế trong điều kiện môi trường bị giới
hạn, đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S.
II. Đúng.
III. Đúng. Vì ở pha cân bằng, quần thể cá rô có số lượng cá thể ổn định và phù hợp với khả năng
cung cấp nguồn sống của môi trường, lúc này, tỉ lệ tử vong bằng tỉ lệ sinh sản.
IV. Sai. Vì số lượng tăng lên rất nhanh trước điểm uốn nhờ tốc độ sinh sản vượt trội so với tốc độ
tử vong.

Câu 119: Ở cà chua, xét 2 cặp gen, trong đó A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định
quả tròn, b quy định quả bầu dục. Tiến hành hai phép lai riêng rẽ giữa hai cây cà chua đều có thân cao
- quả tròn với cây cà chua thân thấp - quả bầu dục. Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ lai nhận được
từ hai phép lai trên cho thấy bên cạnh hai kiểu hình của các cây bố mẹ còn xuất hiện thêm hai kiểu hình
mới là những cây cà chua thân cao - quả bầu dục và những cây cà chua thân thấp - quả
tròn. Mỗi kiểu hình mới đó chiếm tỉ lệ 10% ở phép lai thứ nhất và 40 % ở phép lai thứ hai. Biết quá
trình giảm phân bình thường. Theo lí thuyết các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu là sai?
I. Cây thứ nhất và cây thứ hai có kiểu gen giống nhau nhưng tần số hoán vị khác nhau.
II. Cho 2 cây cà chua thân cao – quả tròn ban đầu lai với nhau có thể thu được tối đa 9 loại kiểu gen
đời con.
III. Cho cây thứ 2 lai với cây thân thấp – quả tròn thuần chủng có thể thu được tối đa 4 loại kiểu gen
(tỉ lệ 4 : 4 : 1 : 1) và 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau.
IV. Cho cây thứ nhất tự thụ phấn cho cây thân thấp – quả bầu dục với tỉ lệ là 16%.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn
Do cho hai cây thân cao, quả tròn lai với cây thân thấp, quả bầu dục → Thu được đời con có xuất
hiện thêm hai tính trạng mới và tỉ lệ khác với (1 : 1 : 1 : 1) → Hai gen nằm trên một NST
→ Quy ước : A cao > a thấp
B tròn > b bầu dục
Do tính trạng mới xuất hiện là 10% và 40% → Tần số hoán vị gen là 20%
AB ab
Phép lai 1 : ×
ab ab
Ab ab
Phép lai 2 : ×
aB ab
I Sai. Hai cây có kiểu gen khác nhau, nhưng tần số hoán vị gen giống nhau.
II Sai. Cho hai cây cà chua thân cao, quả tròn ban đầu lai với nhau thì sẽ thu được 10 kiểu gen.
Ab aB
III Đúng. ×
aB aB
IV Đúng. Tỉ lệ cây thân thấp, quả bầu dục 0,4.0,4 = 0,16

Trang 18
Câu 120: Lai giữa củ cải (Raphanus sativus)
và bắp cải (Brassica oleracea) cho kết quả ở
hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao
nhiêu phát biểu đúng về quá trình lai này?
I. Tất cả các nhiễm sắc thể cùng nguồn
không phân li trong giảm phân II dẫn đến tạo
ra giao tử lưỡng bội ở củ cải. Giao tử này
hợp nhất với giao tử đơn bội của bắp cải để
tạo ra thế hệ con lai bị bất thụ.
II. Phép lai trên giữa hai loài gây bất thụ
vì nó có số NST trong bộ NST lưỡng bội là số lẻ.
III. Con lai bị bất thụ vì có 9 nhiễm sắc thể chưa phân ly trong kỳ đầu giảm phân I gây ngăn cản sự
hình thành giao tử.
IV. Sự kết hợp giữa hai con lai có khả năng làm xuất hiện đột biến làm tăng gấp đôi bộ NST của con
lai và tạo ra loài mới (Brassicoraphanus).
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Hướng dẫn
- I sai: Xảy ra không phân ly tất cả các NST trong giảm phân I cũng có thể thu được kết quả trên =>
không thể khẳng định chắc chắn kết quả trên là do rối loạn trong giảm phân II.
- II đúng.
- III đúng.
- IV sai: Con lai của hai loài bất thụ nên không thể sinh sản hữu tính để tạo ra loài mới.

Trang 19
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
ĐỀ SỐ 10 – BY1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
(Gồm ….trang)

Họ, tên thí sinh: .....................................................................


Số báo danh: .........................................................................
Câu 81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích
nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây?
A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào?
A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không.
Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi
thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2.
Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật.
C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất.
B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2.
D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí.
Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây . B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh.
C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước.
Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào
ban đêm?
A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt),
người ta thu được kết quả:
Giống lúa Số I Số II Số III Số IV
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270
Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất?
A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV.
Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần
thể có tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc
các cá nhân share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc
khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công
thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận trước các bộ đề
giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi
ro.
Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật
Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ.
Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường?
A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE.
Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
𝐴𝐵
Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen 𝑎𝑏 . Ba tế bào trên giảm phân bình
thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu?
A. 8. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen
A. Aa . B. AA. C. XaXa. D. aa.
Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có kiểu hình lặn chiếm 50%?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XaY.
Câu 105: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới.
Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không
alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng.

Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây?
A. 9:3:3:1. B. 9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1.
Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau.
C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd.
Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây
quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo
ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa.
C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa. .
Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là
A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.
Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN.
B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn
chình có 6 axit amin.
C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala
- Pro - Gly - Arg - Glu - Met.
Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông
Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào
sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống
chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25oC, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự
nhiên.
Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể
thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho
thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc
tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng
hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường).
Các chất hóa học giống Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng
nuclêôtit
A T G X
M 0 0 0 25
N 24 0 0 0
P 0 0 100 0
Q 96 0 0 0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X).
C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T).
Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung
thêm các thành phần như Bảng 1.
Bảng 1
Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung
I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại
II các yếu tố cần cho phiên mã nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit
III các yếu tố cần cho dịch mã amin tự do
Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X,
Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí
nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.
Bảng 2
Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%)
Ống nghiệm
A T U G X
X 100 100 100 100 100
Y 35 100 25 25 15
Z 15 15 100 35 35
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.
II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai
𝐴+𝑇
mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ 𝐺+𝑋 của gen
Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của
gen Q lớn hơn so với gen P.
III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như
hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.
IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác
nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝐵
I. Cây A có kiểu gen 𝑎𝑏 .
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P)
thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng
chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại.
A. 3. B. 2. C. 4. D. I.
Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng
chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới.
III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối
với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu
được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24%
con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là
trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.
II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm
12,25%.
IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong
tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số
lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết
quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở
Illinois
1930 – 1960 1.000 – 25.000 5,2 93
1993 < 50 3,7 < 50
Kansas, 1998 750.000 5,8 99
Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng.
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia
và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới
đây.
Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm)
New Hampshire 7,2 621
West Virginia 12,2 720
Virginia 14,4 806
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B
quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M
kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng
khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh
N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M.
Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra
đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy
người trong các gia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là bao nhiêu?
A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%.
Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba
chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa.
Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới
40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60
mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B.
pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng
95 mm.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ
cao là trên 3000 m.
II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700
– 2800 m.
III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina.
IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1
HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 81: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm. B. Hội sinh. C. Cộng sinh. D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 82: Người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt dựa vào sự thích
nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây?
A. Gió. B. Độ ẩm. C. Nhiệt độ. D. Ánh sáng.
Câu 83: Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng số lượng, tốc độ tăng trưởng của quần thể như thế nào?
A. Lớn nhất. B. Nhỏ nhất. C. Không đổi. D. Bằng không.
Câu 84: Cho chuỗi thức ăn: Cây lúa→ Sâu ăn lá lúa → Ếch đồng → Rắn hồ mang → Đại bàng. Trong chuỗi
thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy?
A. Bậc 4. B. Bậc 3. C. Bậc 1. D. Bậc 2.
Câu 85: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
B. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chi có 1 loài sinh vật.
C. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
D. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 86: Trong dạ dày của của trâu, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulozơ chủ yếu ở đâu?
A. Dạ cỏ. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ múi khế.
Câu 87: Khi nói về hệ tuần hoàn của người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm nhĩ luôn co trước tâm thất.
B. Tâm thất co sẽ bơm máu vào động mạch, tâm nhĩ co sẽ bơm máu vào tĩnh mạch.
C. Máu trong động mạch chủ luôn giàu O2, còn máu trong tĩnh mạch thì có thể giàu O2 hoặc giàu CO2.
D. Khi tâm trương thì máu từ tĩnh mạch sẽ cháy qua mao mạch để thực hiện quá trình trao đổi khí.

Câu 88: Khi nói về thoát hơi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Độ ẩm tỷ lệ thuận với tốc độ thoát hơi nước của cây. B. Nhiệt độ càng cao thoát hơi nước càng mạnh.
C. Cường độ ánh sáng tăng làm giảm thoát hơi nước. D. Nhiệt độ tỷ lệ nghịch với cường độ thoát nước.
Câu 89: Loại thực vật nào dưới đây có không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu và thời gian cố định CO2 vào
ban đêm?
A. Thực vật CAM. B. Thực vật C3. C. Thực vật C4. D. Thực vật C4 và CAM.
Câu 90: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ chuyển gen?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội cho năng suất lá cao.
B. Tạo giống lúa lùn IR22 cho năng suất cao.
C. Tạo cừu Đôly mang đặc điểm của cừu cho nhân tế bào tuyến vú.
D. Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten trong hạt.
Câu 91: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 4 giống lúa I, II, III và IV (đơn vị tính g/1000 hạt),
người ta thu được kết quả:
Giống lúa Số I Số II Số III Số IV
Khối lượng tối đa 300 310 335 325
Khối lượng tối thiểu 200 220 240 270
Tính trạng khối lượng hạt của giống nào có mức phản ứng hẹp nhất?
A. Giống số I. B. Giống số II. C. Giống số III. D. Giống số IV.
Câu 92: Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 300 con đực AA: 200 con cái Aa: 500 con cái aa. Quần
thể có tần số alen A bằng bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,6. C. 0,3. D. 0,2.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc
các cá nhân share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc
khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công
thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận trước các bộ đề
giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi
ro.
Câu 93: Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hoá nào sau đây?
A. Hoá thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử.
Câu 94: Trong quá trình tiến hóa của sự sống, prôtêin được hình thành từ chất vô cơ ở giai đoạn
A. tiến hoá hoá học. B. tiến hoá tiền sinh học.
C. tiến hoá sinh học. D. tiến hoá nhỏ.
Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di – nhập gen.
C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 96: Phát biểu nào dưới đây không nằm trong nội dung của học thuyết tiến hóa của Đacuyn?
A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung.
B. Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải.
C. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con
đường phân li tính trạng.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền đó là nhân tố chính trong quá trình hình
thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật.

Hướng dẫn giải


Ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng phản ứng phù hợp nên không bị đào thải là nội dung học
thuyết Lamac.
Câu 97: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng?
A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn nhỏ.

Hướng dẫn giải


Lặp đoạn làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 98: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử khi giảm phân bình thường?
A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE.
Câu 99: Ở nấm men, quá trình nào sau đây diễn ra ở tế bào chất?
A. Nhân đôi ADN. B. Tổng hợp phân tử ARN.
C. Nhân đôi nhiễm sắc thể. D. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
𝐴𝐵
Câu 100: Xét 3 tế bào sinh dục của một cá thể ruồi giấm cái có kiểu gen 𝑎𝑏 . Ba tế bào trên giảm phân bình
thường tạo ra số loại trứng tối đa là bao nhiêu?
A. 8. B. 4. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn giải


Mỗi tế bào cho 1 loại trứng => 3tế bào cho 3 loại trứng
Câu 101: Ở sinh vật nhân thực, bộ ba 5’ AUG 3’ chỉ mã hóa axit amin Met, ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau
đây của mã di truyền?
A. Tính liên tục. B. Tính phổ biển. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu.

Hướng dẫn giải


Tính đặc hiệu mỗi bộ ba chỉ mã hóa 1 aa trừ bộ ba kết thúc.
Câu 102: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đa số đột biến điểm có hại, một số đột biến điểm trung tính, một số có lợi.
B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit làm tăng tổng số nuclêôtit của gen.
C. Đột biến gen có thể xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục.
D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa và chọn giống.

Hướng dẫn giải


Đột biến gen có thể xảy ra ở mọi tế bào
Câu 103: Kiểu gen nào sau đây viết đúng là dị hợp 1 cặp gen
A. Aa . B. AA. C. XaXa. D. aa.
Câu 104: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau
đây có kiểu hình lặn chiếm 50%?
A. Aa × aa. B. AA × Aa. C. XAXa × XAY. D. XaXa × XaY.

Hướng dẫn giải


P: A. Aa × aa ⟶ aa = ½.
Câu 105: Sự hình thành màu hoa ở một loài thực vật được mô tả như sơ đồ chuyển hóa hóa ở hình bên dưới.
Khi trong tế bào có đồng thời cả sắc tố đỏ và xanh thì biểu hiện kiểu hình hoa tím. Gen A và B là các gen không
alen di truyền li độc lập, các alen a và b không tổng hợp được enzim sẽ tạo màu hoa trắng.

Tính trạng màu hoa di truyền theo tỉ lệ tương tác nào sau đây?
A. 9:3:3:1. B. 9:7. C. 12:3:1. D. 9:6:1.

Hướng dẫn giải


Có mặt A và B nàu tím, chỉ có A hoa đỏ, chỉ có B hoa xanh, không có cả A và B thì hoa trắng=> tương tác
9:3:3:1.
Câu 106: Trên cặp NST số I của ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Ba cặp gen này có thể xảy ra hoán vị gen. B. Ba cặp gen này di truyền liên kết với nhau.
C. Cặp gen Aa có thể phân li độc lập vởi cặp gen Bb. D. Cặp gen Bb có thể phân li độc lập với cặp gen Dd.

Hướng dẫn giải


Ruồi giấm đực, xét 3 cặp gen di hợp là Aa, Bb và Dd không có hoán vị gen nên => Ba cặp gen này di truyền
liên kết với nhau.
Câu 107: Ở cà chua, gen A qui định màu quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định màu quả vàng. Cho cây
quả đỏ thuần chủng AA giao phấn với cây quả vàng aa thu được F1. Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 được tạo
ra. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng khi nói về F1 nói trên?
A. Kiểu gen của F1 là Aa. B. Kiểu gen của F1 là AAaa.
C. Kiểu gen của F1 là Aaa. . D. Kiểu gen của F1 là AAa.

Hướng dẫn giải


Xử lí cônsixin ở tất cả các cây F1 có kiểu gen Aa.=> Kiểu gen của F1 là AAaa.
Câu 108. Khi nói về kiểu phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể, phát biểu không đúng là
A. thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt.
B. giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường.
C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
D. các loài cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới phân bố ngẫu nhiên.

Hướng dẫn giải


Phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể không làm
giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 109: Hình ảnh bên mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân
thực. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Riboxom đang di chuyển theo chiều 3’ – 5’ trên phân tử mARN.
B. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn
chình có 6 axit amin.
C. Hình vẽ đang mô tả giai đoạn kết thúc tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
D. Trình tự chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ trái sang phải là: Ala - Pro - Gly - Arg - Glu - Met.

Hướng dẫn giải


C vì quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit Riboxom trượt tới bộ ba kết thúc
Câu 110: Hình sau mô tả về nhiệt độ vùng nước sinh sống của 2 loài sán lông
Planaria (kí hiệu loài A, B) khi cho sống riêng và sống chung. Khẳng định nào
sau đây về 2 loài này là chưa đủ cơ sở?
A. Khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B rộng hơn loài A.
B. Cạnh tranh là nhân tố làm thay đổi vị trí phân bố của mỗi loài khi sống
chung.
C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài B rộng hơn loài A.
D. Ở nhiệt độ nước trên 25oC, không thể tìm thấy cá thể mỗi loài trong tự nhiên.

Hướng dẫn giải


A vì khi sống chung, diện tích khu vực phân bố của loài B lớn hơn loài A.
Câu 111: Nhiều hợp chất có cấu trúc hóa học giống (hoặc gần giống) với 4 loại nuclêôtit (A, T, G, X) có thể
thay thế tương ứng mỗi loại nuclêôtit này khi tổng hợp (táỉ bản) ADN trong ống nghiệm. Một thí nghiệm cho
thấy ảnh hưởng của 4 hợp chất như vậy (kí hiệu tương ứng là M, N, P và Q) đến sự tổng hợp ADN được xúc
tác bởi enzyme ADN polimeraza của E. coỉi. số liệu được trình bày là tỉ lệ phần trăm (%) lượng ADN được tổng
hợp so với đối chứng (ADN được tổng hợp bằng các loại nuclêôtit bình thường).
Các chất hóa học giống Các loại nuclêôtit bình thường được thay thế bởi các chất giống chúng
nuclêôtit
A T G X
M 0 0 0 25
N 24 0 0 0
P 0 0 100 0
Q 96 0 0 0
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. P là chất giống (hoặc gần giống) Guanin (G). B. M là chất giống (hoặc gần giống) Xitozin (X).
C. N và Q là các chất giống (hoặc gần giống) Ađênin (A). D. Cả 4 chất (M, N, P, Q) đều giống Timin (T).

Hướng dẫn giải


Từ bảng trên, ta thấy:
A đúng, vì chỉ chất P có thể thay thế được nucleotit loại G trong quá trình nhân đôi ADN.
B sai, vì chất Q có tỉ lệ phần trăm thay thế được nucleotit loại A cao hơn chất N.
C đúng.
D sai, vì cả 4 chất đều không thể thay thế cho nucleotit loại T.

Câu 112: Thí nghiệm tổng hợp ADN, ARN, prôtêin nhân tạo bằng cách bố trí ba ống nghiệm I, II và III bổ sung
thêm các thành phần như Bảng 1.
Bảng 1
Ống nghiệm Thành phần riêng Thành phần chung
I các yếu tố cần cho nhân đôi ADN Gen P, phân tử mARN, các loại
II các yếu tố cần cho phiên mã nuclêôtit tự do A, T, U, G, X, các axit
III các yếu tố cần cho dịch mã amin tự do
Khi tiến hành nhóm nghiên cứu đã quên đánh dấu các ống nghiệm, nên họ đã ghi tạm thời các nhãn (X,
Y, Z) và xác định tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, U, G, X tự do còn lại trong mỗi ống nghiệm sau một thời gian thí
nghiệm để đánh dấu lại và thu được kết quả như Bảng 2.
Bảng 2
Nồng độ các loại nucleotit còn lại trong mỗi ống (%)
Ống nghiệm
A T U G X
X 100 100 100 100 100
Y 35 100 25 25 15
Z 15 15 100 35 35
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. X, Y, Z tương ứng với các ống III, II, I.
II. Trong quá trình thí nghiệm, ở ống nghiệm I cần tăng nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hiđrô nhằm tách rời hai
𝐴+𝑇
mạch đơn của ADN. Một gen Q có chiều dài bằng gen P, tỷ lệ 𝐺+𝑋 của gen
Q lớn hơn gen P thì nhiệt độ cần để để tách hoàn toàn hai mạch đơn của
gen Q lớn hơn so với gen P.
III. Trong ống nghiệm III diễn ra quá trình phiên mã được minh họa như
hình, chiều A, B của hai mạch ADN tương ứng với 3’ và 5’.
IV. Muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác
nhân đột biến tác động vào ống nghiệm I.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn giải

I đúng vì X có nồng độ các Nu không đổi=> tổng hợp Pr (ống III); Y có T không đổi => phiên mã (ống II); Z
có U không đổi => nhân đôi (ống I).
𝐴+𝑇
II sai vì các gen có chiều dài bằng nhau thì số liên kết hóa trị bằng nhau, gen nào có tỷ lệ 𝐺+𝑋 càng cao thì số
liên kết hidro càng nhỏ => nhiệt độ tách hai mạch đơn càng nhỏ.
III sai vì phiên mã từ B sang A nên B là 5’ và A là 3’
IV đúng vì muốn thu được đột biến gen xuất hiện với tần số cao thì sử dụng các tác nhân đột biến tác động vào
ống nghiệm diễn ra nhân đôi => sai sót trong lắp ghép các Nu tăng.

Câu 113: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B
quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán
vị gen ở cả giới đực và giới cái với tần số bằng nhau. Cho cây A giao phấn với cây X và cây Y, thu được kết quả
như sau:
Phép lai Tỉ lệ kiểu hình ở F1
Lai cây A với cây X 9 cây cao, hoa đỏ: 6 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Lai cây A với cây Y 9 cây cao, hoa đỏ: 1 cây cao. hoa trắng: 6 cây thấp, hoa đỏ: 4 cây thấp, hoa trắng
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
𝐴𝐵
I. Cây A có kiểu gen 𝑎𝑏 .
II. Nếu cho cây X lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 1.
III. Nếu cho cây A lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
IV. Nếu cho cây Y tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Hướng dẫn giải


- Ở phép lai cây X ta có cao : thấp = 15:5 = 3:1 ⟶ Aa x Aa và đỏ : trắng = 10:10 = 1:1→Bb x bb. => Cây
dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Mà vì tỉ lệ 9:6:4:1 ≠ (3:1) (1 : 1) => có hiện tượng hoán vị gen.
𝑎𝑏
- Ở F1, cây thấp, hoa trắng 𝑎𝑏 chiếm tỉ lệ là 0,2 => ab = 0,4 (tạo thành do liên kết) => tần số hoán vị gen
𝐴𝐵 𝐴𝑏
bằng 20% . Kiểu gen P: 𝑎𝑏 x : 𝑎𝑏
- Ở phép lai cây Y ta có cao : thấp = 10 :10 =1:1→ Aa x aa và đỏ : trắng = 15:5 = 3:1 ⟶ Bb x Bb → Một
cây dị hợp 2 cặp gen, cây còn lại dị hợp 1 cặp gen. Vì cây A đem lai với cây X và Y nên cây dị hợp hai cặp gen
ở hai phép lai phải là cây A.
I đúng. Kiểu gen của cây A là: AB/ab
II đúng. Cây X có kiểu gen Ab/ab cho nên khi lai phân tích Ab/ab x ab/ab ⟶ 1:1:1:1.
III đúng. Cây A có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị bằng 20% cho nên khi lai phân tích sẽ thu được tỉ lệ 4:4:1:1.
IV đúng. Cây Y có kiểu gen aB/ab nên khi tự thụ phấn sẽ thu đượccó 75% số cây thân thấp, hoa đỏ.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa - GDCD
Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc
các cá nhân share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc
khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công
thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô cẩn thận trước các bộ đề
giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm thiểu rủi
ro.

Câu 114: Ở một loài côn trùng lưỡng bội, xét một gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm
có hai alen, trong đó gen quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen quy định mắt trắng. Một quần thể (P)
thuộc loài này có các cá thể mắt trắng chiếm tỉ lệ 30% và những cá thể có cùng màu mắt chỉ giao phối ngẫu
nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu mắt khác, ở thế hệ F1 thu được cá cá thể mắt trắng
chiếm tỷ lệ 5/14. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, sự biểu hiện của gen không
phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tần số alen của quần thể ở thế hệ P khác với F1.
II. Ở p và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỷ lệ kiều gen đồng hợp lặn.
III. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ớ F1 giảm bớt 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV. Ở thế hệ P, tỷ lệ kiểu gen AA bé hơn tỷ lệ kiểu gen Aa nhưng ở F1 thì ngược lại.
A. 3. B. 2. C. 4. D. I.

Hướng dẫn giải

- P = xAA:yAa:0,3aa => aa = 0,7(y/0,7 . ½)2 + 0,3 = 5/14 => y = 0,4 => P: 0,3AA:0,4Aa:0,3aa.
- Tỷ lệ Aa ở F1 = 0,7.(4/7.4/7.1/2+2.3/7.4/7.1/2) = 4/14 => Cấu trúc di truyền của quần thể ở F1: 5/14AA:
4/14Aa: 5/14aa.
I sai. Trường hợp giao phối có lựa chọn và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa còn lại thì tần số alen
không thay đổi qua các thế hệ.
II đúng. Ở P và F1, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội bằng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 5/14.
III đúng. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 giảm bớt 0,4 – 4/14 = 4/35 so với tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở P.
IV đúng. Ở thế hệ P, tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 0,3) bé hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (0,4) nhưng ở F1 thì ngược
lại tỉ lệ kiểu gen AA (bằng 5/14) lớn hơn tỉ lệ kiểu gen Aa (4/14)

Câu 115: Một quần thể sóc sống trong một khu rừng, người ta làm một con đường cản lửa chạy qua khu rừng
chia cắt quần thể này thành hai quần thể (A, B) và làm cho các cá thể giữa hai quần thể ít có cơ hội gặp nhau
hơn. Qua thời gian quá trình tiến hóa xảy ra ở hai quần thể này.
I. Đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II. Đột biến là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li sinh sản và
hình thành nên loài mới.
III. Qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A).
IV. Nếu con đường cản lửa lâu ngày cây cối mọc trở lại và các cá thể của hai quần thể gặp nhau và giao phối
với nhau sinh ra con hữu thụ thì quần thể (A) và quần thể (B) thuộc hai loài khác nhau.
Số phát biểu đúng về quá trình tiến hóa của hai quần thể này là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải


I đúng vì đường cản lửa là trở ngại địa lí chia cắt quần thể gốc thành hai quần thể cách li với nhau.
II sai vì đột biến không là nguyên nhân duy nhất tạo ra sự khác biệt vốn gen giữa hai quần thể dẫn đến cách li
sinh sản và hình thành nên loài mới.
III sai vì qua thời gian thì tốc độ tiến hóa của quần thể (B) nhanh hơn quần thể (A) là không có cơ sở.
IV sai vì chưa xuất hiện cách li sinh sản.

Câu 116: Ở một loài động vật, con đực là XX, con cái là XY. Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản giao phối vói nhau, thu được F1 có 100% cá thể lông xám, cánh sọc. Cho F1 lai phân tích, thu
được Fa có 25% con cái lông vàng, có sọc: 25% con cái lông vàng, trơn: 24% con đực lông xám, có sọc: 24%
con đực lông vàng, trơn: 1% con đực lông xám, trơn: 1% con đực lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là
trội hoàn toàn so với lông ươn, mọi diễn biến trong giảm phân của đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 4%.
II. Cá thể F1 đưa lai phân tích là con cái.
III. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, cá thể đực dị hợp về tất cả các cặp gen chiếm
12,25%.
IV. Nếu cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2. Ở F2, tỉ lệ cá thể đồng hợp về tất cả các cặp gen trong
tổng số các cá thể lông xám, cánh sọc là 93/916.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

Hướng dẫn giải

- Bài toán cho biết lông có sọc là tính trạng trội.


- Quy ước: A quy định lông có sọc; a quy định lông trơn. Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình ở đực và cái đều là 1 sọc : 1
trơn - Cặp gen Aa không liên kết giới tính.
- Lông xám : lông vàng = (24% +1%): (25% +25% + 24% +4%) = 25%: 75% = 1:3. Đây là phép lai phân
tích, đời con có tỉ lệ 1 : 3 → Màu lông di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
- Quy trước: B-D- quy định lông xám và các kiểu gen còn lại quy định lông vàng. Ở đời con, tất cả con cái đều
có lông vàng. Ở đực, có con có lông vàng; có con lông xám
- Tính trạng màu lông liên kết giới tính và cặp Bb hoặc cặp Dd nằm trên X.
- Tích tỉ lệ kiểu hình của hai tính trạng là 25:25:24:24:1:1 ≠ (1:1)(1:3) → Có hiện tượng hoán vị gen.
- Giả sử cặp gen Bb liên kết giới tính thì cặp gen Dd liên kết với cặp gen Aa.
I đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, con đực lông xám, có sọc A-D-XBXb chiếm tỉ lệ 24% → Giao từ AD
𝐴𝐷 𝐴𝐷
do con cái F₁ tạo ra chiếm tỉ lệ 48% → Đây là giao từ liên kết ⟶ kiểu gen của F₁ phải là 𝑎𝑑 XBXb và 𝑎𝑑 XBY.
Tần số hoán vị gen là: 1 – 2 × 0,48 = 0,04 = 4%.
II đúng. Ở đời con của phép lai phân tích, không có con cái lông xám A-D-XBY → Cá thể F₁ đưa lai phân tích
là con cái XBY x XbXb → Fa: ½ XBXb :1/2 XbY.
𝐴𝐷 𝐴𝐷 𝐴𝐷 𝐴𝑑
III sai. SĐL P: 𝑎𝑑 XBXb x 𝑎𝑑 XBY (f= 4%) => cá thể dị hợp tất các cặp gen có KG: 𝑎𝑑 XBXb và 𝑎𝐷 XBXb.
𝐴𝐷
IV sai. Nếu cho F1 giao phối với nhau thu được F2 tỷ lệ đồng hợp về tất cả các cặp gen XBXB trong tổng số
𝐴𝐷
0,48 .0,48 1 96
các cá thể A-D-XB- = . = .
0,5.0,48.0,48 3 913

Câu 117. Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn (Tympanuchus cupido) ở bang Illinois (Hoa Kỳ) đã từng bị sụt giảm số
lượng nghiêm trọng do hoạt động canh tác của con người trong thế kỷ XIX-XX. Bảng dưới đây thể hiện kết
quả nghiên cứu quần thể gà lôi tại bang Illinois và hai bang khác không bị tác động (Kansas và Nebraska).
Địa điểm, thời gian Kích thước quần thể Số alen/lôcut Tỉ lệ % trứng nở
Illinois
1930 – 1960 1.000 – 25.000 5,2 93
1993 < 50 3,7 < 50
Kansas, 1998 750.000 5,8 99
Nebraska, 1998 75.000 – 200.000 5,8 96
Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Kích thước quần thể thay đổi không đáng kể.
II. Tỉ lệ trứng nở giảm nhưng độ đa dạng di truyền của quần thể không bị ảnh hưởng.
III. Quần thể có nguy cơ bị diệt vong.
IV. Nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể sẽ làm tăng tỉ lệ trứng nở.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.

Hướng dẫn giải

I sai vì kích thước quần thể thay đổi lớn giảm còn dưới 50.
II sai vì tỷ lệ trứng nở giảm và độ đa dạng di truyền của quần thể cũng giảm.
III đúng quần thể có nguy cơ bị diệt vong vì kích thước suy giảm còn rất nhỏ.
IV. đúng nếu bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể làm phục hồi quần thể đang bị suy
giảm và làm tăng tỉ lệ trứng nở.

Câu 118: Trong nghiên cứu về sự phân hủy của lá cây phong đỏ tại ba khu vực: New Hampshire, West Virginia
và Virginia ở Nam Mỹ, các tác giả Melillo J., Mudrick D. và cộng sự thu được kết quả như hình và bảng dưới
đây.

Tên vùng Nhiệt độ trung bình (0C) Lượng bốc hơi nước trung bình (mm)
New Hampshire 7,2 621
West Virginia 12,2 720
Virginia 14,4 806
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II. Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III. Tỷ lệ phân hủy vật chất thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn giải

I đúng. Nhiệt độ và độ ẩm ảnh hưởng lớn đến hoạt động phân hủy vật chất trong hệ sinh thái.
II đúng Nhiệt độ thấp và khô hạn chế hoạt động của vi sinh vật phân hủy.
III sai. Tỷ lệ phân hủy vật chất không thấp nhất ở vùng có khí hậu ấm áp, ẩm ướt.
IV sai. Phần sinh khối chưa bị phân hủy chủ yếu là lignin.

Câu 119: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B
quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không
tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M
kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng
khác là (3) và (4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh
N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M.
Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra
đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lí thuyết, xác định được tối đa kiểu gen của mấy
người trong các gia đình trên và xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng
(5) và (6) là bao nhiêu?
A. 5 người và 25%. B. 5 người và 12,5%. C. 6 người và 12,5%. D. 6 người và 25%.

Hướng dẫn giải

- Kiểu gen của người 2, 4, 5, 6 và 8 trong phả hệ xác định được.


- Cặp vợ chồng 5-6 có kiểu gen XAbXaB và XAbY sinh con thứ hai thì theo phép lai sau:P: XAbXaB x XAbY với f =
20% => Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh M và N : XAbXaB + XABXaB = 0,4.0,5+0,1.0,5 =
25%.

Câu 120. Sự đa dạng sinh học của kỳ nhông Costa Rica đã được nghiên cứu trên nhiều độ cao. Kỳ nhông thuộc ba
chi: Nototriton, Oedipina và Bolitoglossa.
Nototriton bao gồm các loài động vật rất nhỏ (dưới
40 mm), Oedipina có kích thước trung bình là 60
mm và Bolitoglossa là một chi đa dạng bao gồm B.
pesrubra, nhỏ hơn 65 mm và B. nigrescens, khoảng
95 mm.
Cho các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét
đúng?
I. Chỉ có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ
cao là trên 3000 m.
II. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 2700
– 2800 m.
III. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina.
IV. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

Hướng dẫn giải

I sai. có thể tìm thấy B. nigrescens ở phạm vi độ cao là dưới 3000 m.


II sai. Độ cao mà kỳ nhông có độ đa dạng nhất là 1200 m.
III đúng. Bolitoglossa phân bố rộng hơn Oedipina .
IV đúng. Độ cao có ảnh hưởng đến sự phân bố của kỳ nhông vì ở mỗi độ cao khác nhau các loài kỳ nhông phân bố
khác nhau.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
ĐỀ SỐ 6 – P1 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC

(Gồm ….trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:………………………………………………….


Số báo danh:…………………………….
Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm
sinh vật đó được gọi tên là
A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu.
C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc.
Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:
A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi.
C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp.
Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá
mức?
A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng
Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa
nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với
Timin bằng 2 liên kết hiđrô?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin.
Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học.
Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6.
Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai
loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hợp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy
luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen.
C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau
đây là đúng?
A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.
B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.
C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.
D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.

Trang 1
Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá
lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa -
GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân
share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu
trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô
cẩn thận trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm
thiểu rủi ro.

Trang 2
Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số
lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học.
Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên
một NST ?
I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. AB  AB . D. XDXD × XDY.
aB aB
Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương
pháp phân tích đồng vị phóng xạ ?
A. 14C. B. 12C. C. 238U. D. 18O.
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp
tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Ab
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng
aB
A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%.
Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ,
tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần
thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết
quả của đột biến nào sau đây ?
A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội.
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần
chủng ở F1 là
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.

Trang 3
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở
vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền.
C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm.
Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?
A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ.
B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.
C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.
D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.
Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật.
C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật.
Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật
nào sau đây ?
A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST
thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không
phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?

I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá
trình này gồm các giai đoạn sau:

Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể
thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).
II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.

Trang 4
III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.
IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

(Giảm 10% trong hôm nay)


Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa -
GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân
share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu
trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô
cẩn thận trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm
thiểu rủi ro.

Trang 5
Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở
gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh
vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố
ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được
là đúng?

I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.
II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.
III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao
trong nước.
IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV.
Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình
thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế
hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời
tiếp theo.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên
Bố Mẹ Con Con
một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen
trai gái
trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1,
Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23
A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình
Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44
giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến.
Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9
Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành
viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.
III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.
IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm
sắc thể của người bố phải là A23B35C2.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Trang 6
Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên
mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một
gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c)
tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm
của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá
trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây
là sai?
I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để
tổng hợp nên mARN.
II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện
hiện tượng polyriboxom.
III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng
lượng.
IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG
và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả
dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của
cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây
quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương
đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực
hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh
xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám:
25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ:
25% con đực cánh trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái
cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái
xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.

Trang 7
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà
nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên
ở hai thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường
chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống
có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây
về thí nghiệm này là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế
– cảm nhiễm.
II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều
kiện môi trường khác nhau.
III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần
thể sau 100 tuần.
IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn
bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.
A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III.
Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc
phát sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài mới
được hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành loài
từ loài này sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau
đây là sai?
I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung.
II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ
loài B thành loài C.
III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại
cho hai loài A và C.
IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá trình hình thành loài C được
phát sinh từ loài A.

Trang 8
A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.

Trang 9
HƯỚNG DẪN GIẢI

81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
A C D A A B A C D D B B A C B C B C D B
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
A C B A B A B D D A B D B A A B B A C D

Câu 81: Nhóm sinh vật sinh sống ở môi trường đồng cỏ và mở đầu cho diễn thế nguyên sinh. Nhóm
sinh vật đó được gọi tên là
A. quần xã tiên phong. B. quần thể mở đầu. C. quần xã nguyên sinh. D. quần thể gốc.
Câu 82: Vị trí giúp bảo vệ và ngăn các NST không dính với nhau được gọi là:
A. Tâm động. B. Điểm khởi đầu nhân đôi.
C. Hai đầu mút NST. D. Eo thứ cấp.
Câu 83: Diễn biến nào sau đây là có khả năng xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng cao quá
mức?
A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng
Câu 84: Trong quan hệ cùng loài, hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay các trứng chưa
nở làm thức ăn là ví dụ minh họa về mối quan hệ?
A. cạnh tranh. B. hỗ trợ. C. hội sinh. D. cộng sinh.
Câu 85: Trong cấu trúc của phân tử ADN mạch kép, loại bazơ nitơ nào dưới đây có thể liên kết với
Timin bằng 2 liên kết hiđrô?
A. Ađênin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitôxin.
Câu 86: Xương cùng, ruột thừa, răng khôn ở người được xem là bằng chứng về
A. cơ quan tương tự. B. cơ quan thoái hóa. C. cơ quan tương đồng D. phôi sinh học.
Câu 87: Một quần thể giao phối gồm 100% cá thể có kiểu gen Aa. Tần số alen a của quần thể này là
A. 0,5. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,6.
Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai
loài?
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Dung hợp tế bào trần. D. Nhân bản vô tính.
Câu 89: Khi cho lai phân tích cơ thể dị hơp tử 2 cặp gen thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Quy
luật di truyền nào không thoả mãn tỉ lệ kiểu hình trên?
A. Tương tác bổ sung. B. Hoán vị gen.
C. Phân ly độc lập. D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 90: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli. Nhận định nào sau
đây là đúng?
A. Các prôtêin Lac Z, Y, A có cấu tạo giống nhau.

Trang 10
B. Prôtêin ức chế sẽ gắn vào vùng khởi động P để phiên mã.
C. Lactôzơ là chất cảm ứng ngăn cản quá trình dịch mã.
D. Gen điều hòa quy định tổng hợp prôtêin ức chế.
Câu 91: Một hệ sinh thái hồ nước gồm có thực vật phù du, động vật phù du, cỏ nước, tôm, cá nhỏ, cá
lớn, chim bói cá. Trong các loài vừa kể thì có bao nhiêu loài là sinh vật sản xuất?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 92: Một số loài muỗi Anopheles sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số
lại đẻ trứng ở vùng nước đứng. Loại cách li sinh sản nào cách li những loài nói trên?
A. Cách li tập tính. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sinh thái. D. Cách li cơ học.
Câu 93: Có bao nhiêu đột biến cấu trúc NST sau đây, làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên
một NST ?
I. Đảo đoạn. II. Lặp đoạn. III. Mất đoạn. IV. Chuyển đoạn.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Câu 94: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là
A. 2n + 1. B. n + 1. C. 2n – 1. D. n – 1.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại giao tử?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 96: Các ion khoáng thường được hấp thụ vào rễ theo cơ chế nào?
A. Nhập bào. B. Khuếch tán. C. Chủ động. D. Thẩm thấu.
Câu 97: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất?
A. Ee × Ee. B. Aabb × aaBb. C. AB  AB . D. XDXD × XDY.
aB aB
Câu 98: Để xác định tuổi của hóa thạch lên đến hàng trăm triệu năm, người ta có thể sử dụng phương
pháp phân tích đồng vị phóng xạ ?
A. 14C. B. 12C. C. 238U. D. 18O.
Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương pháp
tạo giống nhờ
A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
Ab
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB bằng
aB
A. 40%. B. 5%. C. 45%. D. 10%.
Câu 101: Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ,
tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần
thể. Đây là kiểu biến động
A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa.
C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
Câu 102: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở mang?
A. Thỏ. B. Giun tròn. C. Cá chép. D. Chim bồ câu.
Câu 103: Một loài thực vật có cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt có thể là kết
quả của đột biến nào sau đây ?
A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Đơn bội. D. Lưỡng bội.

Trang 11
Câu 104: Một loài thực vật, phép lai P: AaBb × aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỷ lệ cá thể thuần
chủng ở F1 là
A. 25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 6,25%.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Di – nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn một alen có lợi ra khỏi quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen
của quần thể.
D. Đột biến gen trong tự nhiên làm thay đổi nhanh chóng tần số alen của quần thể.
Câu 106: Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở
vùng nào?
A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Bắc Cực. D. Cận Bắc Cực.
Câu 107: Trong tế bào, các phân tử ARN không đảm nhận vai trò nào sau đây?
A. Vận chuyển các axit amin tham gia dịch mã. B. Lưu giữ thông tin di truyền.
C. Làm khuôn cho quá trình dịch mã. D. Tham gia cấu tạo ribôxôm.
Câu 108: Nhận định nào về quá trình trao đổi nước ở thực vật là sai?
A. Mạch gỗ có thể vận chuyển chất hữu cơ.
B. Áp suất rễ là động lực thứ yếu để đẩy cột nước trong mạch gỗ của thân lên cao.
C. Ở thực vật trên cạn, lượng nước và các chất tan vận chuyển vào mạch gỗ của rễ được kiểm soát.
D. Sự thoát hơi nước diễn ra trên toàn bộ bề mặt lá và qua khí khổng đều có thể điều chỉnh được.
Câu 109: Quá trình nào ảnh hưởng quan trọng nhất tới sự vận động của chu trình cacbon?
A. Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch. B. Hô hấp thực vật và động vật.
C. Sự lắng đọng cacbon. D. Quang hợp của thực vật.
Câu 110: Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình chủ yếu gặp ở loài động vật
nào sau đây ?
A. Cá. B. Tôm. C. Ốc sên. D. Trai sông.
Câu 111: Ở người, xét hai gen, mỗi gen quy định một tính trạng, hai gen nằm trên hai cặp NST
thường khác nhau. Phả hệ bên mô tả sự di truyền của hai bệnh này trong các gia đình. Biết không
phát sinh đột biến trong phả hệ, có bao nhiêu phát biểu sau đây về phả hệ này là đúng?

I. Xác định được chính xác 6 người trong phả hệ nói trên.
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là 60%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là dị hợp tử 2 cặp gen.
IV. Người số 11 có thể có kiểu gen đồng hợp là 1/3.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

Trang 12
Hướng dẫn
Từ giả thiết ta có :
+ Bố mẹ 3 – 4 bình thường → con gái số 8 bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định
( A bt > a bệnh)
+ Bố mẹ 6 – 7 bệnh → con trai số 11 bình thường →Bệnh do gen trội trên NST thường quy định
(b bt > B bệnh)
Từ đó ta sẽ suy ra được kiểu gen chắc chắn của các thành viên như sau
+ 1 Aabb; 2 AaBb; 3 Aabb; 4 Aabb; 5 aaBb; 6 AaBb; 7 AaBb; 8 aabb; 9 A–bb; 10 A–B–; 11 A–bb
và 12 aaB–.
I. Xác định được chính xác 8 người trong phả hệ nói trên.
II. Cặp vợ chồng 6 – 7 có thể sinh thêm con với tỉ lệ không mắc bệnh là AaBb × AaBb → A–bb =
3/4.1/4 = 1/16 = 6,25%.
III. Người số 8 có thể có kiểu gen là aabb.
IV. Người số 11 có thể A–bb có kiểu gen đồng hợp là 1/3AAbb và 2/3 Aabb.

Câu 112: Sơ đồ bên mô tả quá trình hình thành quần thể ở một vùng cao tại phía Bắc của Việt Nam. Quá
trình này gồm các giai đoạn sau:

Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Môi trường mới; (b) Quần thể
thích nghi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình diễn thế này là đúng?
I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (b), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (a).
II. Quá trình hình thành quần thể mới có thể chịu tác động bởi chọn lọc tự nhiên.
III. Quá trình hình thành quần thể có thể xuất hiện hiện tượng cạnh tranh cùng loài.
IV. Ở giai đoạn (3), quần thể bị ảnh hưởng các yếu tố sinh thái trong cùng một sinh cảnh.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.

Hướng dẫn
I. Sai. (2) : Môi trường mới.
(3) : Quần thể thích nghi.
II Đúng. Vì một nhóm cá thể mới di cư đến một môi trường, và sinh sống tại nơi đây nên có thể bị
chọn lọc tự nhiên tác động hình thành nên quần thể thích nghi với môi trường sống hiện tại.
III Đúng.
IV Đúng.

Câu 113: Một công ty thường xuyên xả nước thải ra ngoài sông qua các trạm phát thải. Con sông ở
gần đó đã bị ô nhiễm nghiêm trọng và ảnh hưởng tới sự sinh trưởng và phát triển của một số loài sinh
vật ở con sông. Các nhà khoa học đã thực hiện thu mẫu nước ở con sông và phân tích một số yếu tố
ảnh hưởng bởi sự ô nhiễm của sông ở biểu đồ dưới đây. Có phát biểu nào sau đây về kết quả thu được
là đúng?

Trang 13
I. Từ khu vực W đến X của con sông, sự sinh sự trưởng của các loài sinh vật luôn ổn định.
II. Khi nước thải đổ ra sông thì nồng độ nitrat và nồng độ ôxi trong con sông bị suy giảm.
III. Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh nhất ở khu vực từ Y tới Z do có nồng độ nitrat tăng cao
trong nước.
IV. Nấm chỉ phát triển duy nhất ở khu vực X đến Y sau đó giảm dần từ khu vực Y đến Z.
A. I và IV. B. II, III và IV. C. III và IV. D. II và IV.

Hướng dẫn
I Sai. Sự sinh trưởng của các loài sinh vật ở khu vực từ W đến X khôn chỉ bị tác động bởi nguồn
nước mà còn bị ảnh hưởng của các yếu tố khác nên chưa thể khẳng định rằng các sinh vật sống ở khu
vực W đến X luôn ổn định.
II Đúng. Sau khi đổ nước thải thì nồng độ oxi và nitrat có xu hướng giảm.
III Đúng. Dựa vào hình vẽ trên ta thấy tảo phát triển mạnh nhất ở khu vực Y đến Z do nguồn nitrat
tăng cao trong nước.
IV Đúng.

ĐĂNG KÝ TRỌN BỘ ĐỀ VIP ÔN THI TN THPT 2024


SOẠN CHUẨN MINH HỌA BGD

- 40 đề vip biên soạn độc quyền từ Tailieuchuan.vn


- Bản word có giải chi tiết, ma trận.
- Sát đề thi thật, câu hỏi đa dạng, tính mới.
- Bảo hành tài liệu bởi đội ngũ chuyên môn khi mua chính chủ.

Trang 14
(Giảm 10% trong hôm nay)
Hỗ trợ qua Zalo 24/24

Ngoài ra website còn có đề thi vip minh họa TN THPT 2024 tất cả
các môn như Toán – Lý – Hóa – Sinh – Anh – Văn – Sử - Địa -
GDCD

Chia sẻ tới đồng nghiệp nếu bạn thấy tài liệu hữu ích

✅ CẢNH BÁO: Hiện tại rất nhiều thầy cô tải đề miễn phí trên mạng do các nhóm hoặc các cá nhân
share tràn lan hoặc mua những nơi giá rẻ đã bị nhiễm vi rút và mã độc khiến mất thông tin và toàn bộ dữ liệu
trên máy tính, bộ đề tổng hợp bừa bãi sai công thức hoặc bị nhét đề cũ của năm ngoái, rất mong thầy cô
cẩn thận trước các bộ đề giống của web nhưng không được bán ra bởi TAILIEUCHUAN.VN nhằm giảm
thiểu rủi ro.

Câu 114: Tại một quần thể thực vật tự thụ phấn, một gen có 2 alen, trong đó A quy định kiểu hình
thân cao, a quy định kiểu hình thân thấp, thành phần kiểu gen ban đầu là P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế
hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng về quần thể này?
I. Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4.
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc.
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời
tiếp theo.
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Hướng dẫn
Từ giả thiết ta có: P: 0,2 AA : 0,8 Aa, sau 3 thế hệ thành phần kiểu gen quần thể ở thế hệ F3 là 11/13
AA: 2/13 Aa.
→ Vậy quần thể này có hiện tượng aa bị chết giai đoạn phôi
I. P: 0,2 AA : 0,8 Aa → F1 là 0,5 AA ; 0,5 Aa →Tần số alen thế hệ F1 là A= 3/4 ; a = 1/4. (Đúng)

Trang 15
II. Kiểu gen aa đã bị loại bỏ ở giai đoạn phôi hoặc aa không có khả năng sinh sản tạo thế hệ sau.
→ (Đúng)
III. Nếu từ thế hệ F3 quần thể chuyển sang giao phối ngẫu nhiên và vẫn giữ nguyên cấu trúc. Sai
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi
IV. Nếu xảy ra F3 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng sẽ tăng dần ở các đời
tiếp theo.
Sai vì aa chết giai đoạn phôi nên không xuất hiện kiểu hình thấp, hoa trắng.
F3 là 11/13 AA: 2/13 Aa, ngẫu phối → (12/13)2 AA + 2 . ((12/13). (1/13) Aa + (1/13) 2 aa
Nếu aa chết giai đoạn phôi thì cấu trúc di truyền cũng vẫn thay đổi

Câu 115: Ở người, ba gen A, B, C cùng nằm trên


Bố Mẹ Con Con
một NST thường và không trao đổi chéo, mỗi gen
trai gái
trong số ba gen trên có hàng trăm alen (ví dụ A1,
Gen A A23A25 A3A24 A24A25 A3A23
A2,…An là các alen của gen A). Trong quá trình
Gen B B7B35 B8B44 B7B8 B35B44
giảm phân không bị ảnh hưởng bởi tác nhân đột biến.
Gen C C2C4 C5C9 C4C5 C2C9
Bảng dưới đây mô tả kiểu gen cụ thể của các thành
viên trong một gia đình. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. Các gen A, B và C phân li độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân.
II. Một trong hai nhiễm sắc thể của người mẹ có thể mang các alen A2B44C5.
III. Nếu người con thứ ba của cặp vợ chồng này có kiểu gen A là A23A24 thì kiểu gen C là C4C5.
IV. Nếu một trong hai nhiễm sắc thể của con trai mang các alen A24B8C5 thì một trong hai nhiễm
sắc thể của người bố phải là A23B35C2.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn
I. Sai. Do ba gen trên nằm trên cùng 1 NST (đề bài cho).
II. Sai.
Nhận xét: Con trai nhận giao tử A24B8C5 từ mẹ và A25B7C4 từ bố, đồng thời không xảy ra hoán vị
gen.
A 25 B7 C4 A 24 B8C5
→ Kiểu gen của bố . → Kiểu gen của mẹ .
A 23B35C2 A 3B44C9
III. Sai. Nếu con thứ ba của cặp vợ chồng này mang kiểu gen A23A24 thì nó sẽ nhận được giao tử
A23B35C2 từ bố và giao tử A24B8C5 từ mẹ → Con sẽ mang kiểu gen C2C5.
IV. Đúng.

Câu 116: Hình bên mô tả một giai đoạn phiên


mã và dịch mã xảy ra ở vùng mã hóa của một
gen ở sinh vật nhân sơ. Các kí hiệu (a), (b), (c)
tương ứng với mạch của gen; (d) là sản phẩm
của quá trình dịch mã; (e) là sản phẩm của quá

Trang 16
trình dịch mã. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai?
I. Vị trí (a) được dùng là mạch khuôn để tổng hợp nên mARN.
II. Quá trình dịch mã của gen có xuất hiện hiện tượng polyriboxom.
III. Quá trình (d) và (e) diễn ra đồng thời với nhau nhằm tăng hiệu suất và giảm tiêu tốn năng
lượng.
IV. ARN polymeraza sẽ bắt đầu quá trình tạo thành chuỗi (d) tại vị trí tương ứng với bộ ba AUG
và kết thúc tại vị trí của UAA, UAG, UGA.
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.

Hướng dẫn
I Sai. Dựa trên hình vẽ thì mạch (b) được dùng để làm mạch khuôn tổng hợp nên mARN.
II Đúng. Hình vẽ trên có xuất hiện nhiều riboxom đang trượt qua nên đây là hiện tượng
polyriboxom.
III Đúng. (d) và (e) lần lượt là sản phẩm của trình phiên mã và dịch mã.
IV Sai. ARN sẽ bắt đầu quá trình tạo nên mARN tại vị trí tương ứng với tín hiệu mở đầu và tín hiệu
kết thúc; với bộ ba 5’AUG3’ là mở đầu dịch mã và kết thúc dịch mã khi tiếp xúc với 1 trong số ba ba
5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’

Câu 117: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả
dẹt, F1 giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài. Lấy 2 hạt của
cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn.
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây
quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Hướng dẫn
Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau được kết quả F1 100% cây quả dẹt, F1
giao phấn được kết quả F2: 890 cây quả dẹt: 580 cây quả tròn: 106 cây quả dài.
F1 100% quả dẹt; F2 tỉ lệ 9 dẹt:6 tròn : 1 dài.
Hình dạng quả bí ngô tuân theo quy luật tương tác bổ sung
Quy ước:
A–B–: Dẹt; A–bb và aaB-–: Quả tròn ; Aabb: quả dài.
Lấy 2 hạt của cây quả tròn F2 làm giống và cây con cho giao phấn với nhau: (A–bb;aaB–) × (A–
bb; aaB–)
I. F3 chỉ xuất hiện cây quả tròn sai → Aabb × aaBB → 100% dẹt
II. Kiểu hình quả dẹt là kết quả của sự tương tác qua lại giữa sản phẩm của alen A và của alen B.
III. F3 có thể xuất hiện ba loại kiểu hình, trong đó tròn chiếm tỉ lệ 50%.
Aabb × aaBb → 1 dẹt:2 tròn: 1 dài

Trang 17
IV. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen giao phấn cây quả dài tạo ra F1 có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây
quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
AaBb × aabb→ Cho tỉ lệ: 1 dẹt: 2 tròn: 1 dài.

Câu 118: Ở ruồi giấm, tính trạng màu cánh được quy định bởi 1 gen có 3 alen trên vùng không tương
đồng của NST giới tính, các alen trội là trội hoàn toàn. Khi nghiên cứu về màu cánh người ta thực
hiện các phép lai sau:
- Phép lai 1 (P): ♂ cánh xám × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 50% con cái cánh xám: 25% con đực cánh
xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 2 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh xám tạo ra F1 có 25% con cái cánh đỏ: 25% con cái cánh xám:
25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
- Phép lai 3 (P): ♂ cánh đỏ × ♀ cánh đỏ tạo ra F1 có 50% con cái cánh đỏ: 25% con đực cánh đỏ:
25% con đực cánh trắng.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 1 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái
cánh xám: 25% con đực cánh xám: 25% con đực cánh trắng.
IV.Lấy ruồi cái ở đời (P) ở phép lai 2 giao phối với ruồi đực ở phép lai 3 sẽ cho tỉ lệ F1 50% cái
xám; 25% đực đỏ: 25% đực trắng.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.

Hướng dẫn
Từ giả thiết ta xác định được kiểu gen
+ PL1: XA1Y × XA1XA3 ;
+ PL2: XA2Y × XA1XA3
+ PL3: XA2Y × XA2XA3
Quy ước: A1: cánh xám > A2: cánh đỏ > A3 cánh trắng.
I. Đúng. Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới F1 không đều nhau Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới
tính
II. Đúng
+ Phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánhxám: 1 ruồi đực cánh trắng)
+ Phép lai 2: (1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh
trắng)
+ Phép lai 3: (2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ:1 ruồi đực cánh trắng)
III. Đúng. Lai giữa cái ở phép lai 2 với đực phép lai 1: (2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám:
1 ruồi đựccánh trắng)
IV. Sai. Lai giữa cái ở phép lai thứ 2 với đực ở phép lai thứ 3: (25% cái cánh xám: 25% cái cánh
đỏ ; 25% đực cánh xám: 25% đực cánh trắng)

Trang 18
Câu 119: Hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum cùng sử dụng bột gạo làm thức ăn. Một nhà
nghiên cứu tiến hành thí nghiệm để đánh giá khả năng sinh trưởng và phát triển của hai loài mọt trên
ở hai thí nghiệm như sau :
Thí nghiệm 1: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi riêng ở hai môi trường
chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 1)
Thí nghiệm 2: Cho các cá thể của loài T. castaneum và T. confusum nuôi chung ở môi trường sống
có chứa bột gạo tương đương nhau (Hình 2).

Sau một khoảng thời gian, người ta đếm số lượng cá thể ở mỗi thí nghiệm. Phát biểu nào sau đây
về thí nghiệm này là đúng?
I. Mối quan hệ sinh thái giữa loài hai loài mọt gạo T. castaneum và T. confusum là quan hệ ức chế
– cảm nhiễm.
II. Số lượng cá thể loài T. castaneum cao hơn so với loài T. confusum khi nuôi riêng ở hai điều
kiện môi trường khác nhau.
III. Khi nuôi chung loài T. confusum chiếm ưu thế có thể loại bỏ loài T. castaneum ra khỏi quần
thể sau 100 tuần.
IV. Tại tuần thứ 100 khi nuôi riêng số lượng cá thể loài T. castaneum suy giảm do nguồn thức ăn
bị cạn kiệt và kích thước quần thể vượt qua ngưỡng cân bằng.
A. I, IV. B. II, III. C. III, IV. D. I, III.

Hướng dẫn
I. Sai. Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài giữa hai loài mọt gạo.
II. Sai. Khi nuôi các cá thể của hai loài riêng biệt sống trong môi trường sống khác nhau thì ta
chưa thể khẳng định số lượng cá thể của loài nào cao hơn loài nào.
III. Đúng. Vì đến tuần 100 thì quần thể loài T. castaneum đã gần chạm tới số lượng cá thể gần
bằng 0.
IV. Đúng.

Câu 120: Hình bên mô tả sự hình thành loài từ một loài tổ tiên gốc
phát sinh hình thành loài mới. Các chữ cái A, B, C là tên các loài
mới được hình thành từ quần thể gốc; mũi tên chỉ hướng hình thành

Trang 19
loài từ loài này sang loài kia. Trong các nhận xét sau, nhận định nào sau đây là sai?
I. Loài A, B, C đều được hình thành từ loài tổ tiên chung.
II. Cách li địa lý đã góp phần vào quá trình hình thành loài mới từ loài B thành loài C.
III. Những đặc điểm di truyền từ loài tổ tiên có thể chỉ truyền lại cho hai loài A và C.
IV. Loài A và loài C có thể cùng nhánh phát sinh chủng loại do quá trình hình thành loài C được
phát sinh từ loài A.
A. I, II. B. I, IV. C. I, II, IV. D. II, III, IV.

Hướng dẫn
I. Đúng. Vì cả ba loài này đều phát sinh từ quần thể gốc hay loài tổ tiên.
II. Sai. Chưa đủ dữ kiện để chứng minh cách li địa ly đã góp phần vào quá trình hình thành loài
mới từ loài B thành loài C.
III Sai. Những đặc điểm di truyền từ tổ tiên có thể di truyền cho loài B.
IV Sai. Loài C phát sinh từ loài B.

Trang 20

You might also like