Professional Documents
Culture Documents
Quytrinhthietkevachetaokhuon8202 151007165002 Lva1 App6892
Quytrinhthietkevachetaokhuon8202 151007165002 Lva1 App6892
43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
5
A )QUY TRÌNH THIẾT KẾ [1]
I. THIẾT KẾ SẢN PHẨM [2]
ll.THIẾT KẾ GÓC THOÁT KHUÔN [1]
a)Gía trị góc vát phụ thuộc vào chiều cao mép
vát và tính có rút của nhựa.
1. Số lòng khuôn
K : hệ số do phế phẩm
K = 1/(1-k) , với k : tỉ lệ phế phẩm .
N = (SxP)/Fp
Trong đó :
N : số lòng khuôn tối thiểu trên khuôn
a. Cuống phun
c. Miệng phun
1. Cuống phun (tt) [1]
- Bán kính trên bạc cuống phun phải lớn hơn bán
kính trên vòi phun từ 2- 5mm.
ví i kª nh dÉn
d 4 6 7 8 9 10 12
a. Kênh dẫn nguội(tt) [2]
kênh dẫn nhựa hình thang góc lượn (sử dụng khá
nhiều) : giá thành rẽ , dễ gia công ,dễ mất nhiệt hơn
kênh dẫn hình tròn, lượng vật liệu thừa lớn.
L
h
Các kiểu miệng phun(tt)[2]
W L2
L1
t
Các kiểu miệng phun(tt)[2]
L
Các kiểu miệng phun[2]
30°
~ 45
°
L
L=1.75mm ; α = 30÷450
Các kiểu miệng phun[2]
D
h1
h2
L
VII.Thiết kế hệ thống dẫn hướng , định vị
1. Vòng định vị
4. Bộ định vị
- Chức năng :là đặt khuôn đúng vào tâm máy gia công
nhựa.
- Kích thước của vòng phải nhỏ hơn lỗ mở của máy gia
công nhựa là 0.1 mm với dung sai nhỏ nhất 0.05mm
1. Vòng định vị (tt)[1]
Ød+3~5
Ød1
Ød1
ØD
Ød
H Ød
H+0,2~0,5 0,5~1 0,5~1
3. Bạc dẫn hướng (tt)[1]
- Sau khi sản phẩm được làm nguội, khuôn được mở ra.
Sản phẩm vẫn bị dính trên cối khuôn do sự hút của chân
không, khi đó cần có một hệ thống để đẩy sản phẩm ra
Các loại hệ thống đẩy[1]
- Các chốt đẩy thường bố trí ở góc cạnh gân của sản
phẩm
- Các đỉnh chốt đẩy nên nằm ngang so với mặt phân
khuôn.
IX. Thiết kế hệ thống làm nguội[1]
- Nhựa lỏng sau khi vào khuôn phải được làm nguội
thật nhanh để đạt được hình dạng mà ta mong muốn
.Nếu làm nguội không tốt thì nhựa nóng sẽ gia nhiệt
cho khuôn và thế là quá trình định hình kéo dài làm
tăng thời gian chu kỳ ép phun .Do đó ,hệ thống làm
nguội có vai trò hết sức quan trọng vì nó quyết định
toàn bộ chu kỳ ép phun
Các phương pháp làm nguội[1]
Trong việc thiết kế và chế tạo khuôn thì lựa chọn vật
liệu làm khuôn là một điều cực kỳ quan trọng quyết
định tới chất lượng, tuổi thọ và sự phù hợp của
khuôn. Với mỗi loại sản phẩm của khuôn có tính
chất vật liệu và đặc điểm khác nhau sẽ tương ứng
có các vật liệu làm khuôn khác nhau
XI. Lắp ghép các tấm khuôn với nhau
XII/ Bản vẽ thiết kế[3]
STT TEÂ
N G OÏI TEÂ
N G OÏI K H AÙ
C SL
1 T op P lat e T aá
m t r aà
n 1
2 R unner P lat e T aá
m giöït ñuoâ
i keo 1
3 C avit y P lat e T aá
m caù
i 1
4 C or e P lat e T aá
m ñöïc 1
5 S uppor t P lat e T aá
m ñôõ 1
6 S pacer G oá
i ñôõ 2
HÌNH 7.1 7
8
E ject or P lat e T aá
m ñoä
E ject or R et ainner T aá
i t r eâ
m ñoä
n
i döôù
i
1
1
9 B ot t om P lat e T aá
m ñaù
y 1
10 G uide P illar C hoá
t bung 4
11 G uide B ushing B aïc daã
n höôù
ng 12
12 G uide P in C hoá
t daã
n höôù
ng 4
B.THIẾT KẾ QUY TRÌNH CHẾ TẠO
CAD CAM
GIAO HÀNG
CAD CAM
CAE ÉP THỬ
CAE
2.sản xuất với sự giúp đỡ của CAE(4)
CAE là thuật ngữ viết tắt của cụm từ "Computer
Aided Engineering" dịch ra tiếng Việt là "Môn công
nghệ với sự hỗ trợ của máy tính". (4)
CAE là phương pháp thực nghiệm, tính toán, mô
phỏng để tìm giải pháp thiết kế tối ưu nhất, giá rẻ
nhất, thời gian nhanh nhất trên máy tính dựa trên các
thuật toán FEM v.v...
Quy trình thiết kế với CAE tối ưu đường kính kênh dẫn.
a. Mô hình 8 KTH sau cân bằng b. Mô hình 16 KTH với kênh dẫn hinh thang
Đường kính kênh dẫn – qui đổi tiết diện tròn sang hình thang
Kết luận
Hiệu quả áp dụng phương pháp thiết kế CAD/CAE