Professional Documents
Culture Documents
Công Nghệ Truyền Tải Quang - TTQ Coherent
Công Nghệ Truyền Tải Quang - TTQ Coherent
Công Nghệ Truyền Tải Quang - TTQ Coherent
BÀI GIẢNG
Giảng viên: Th.S Đỗ Văn Việt Em – Th.S Phạm Quốc Hợp
Bộ môn: Thông Tin Quang – Khoa Viễn thông 2
Email: emdvv@ptit.edu.vn, pqhop@ptithcm.edu.vn
CÔNG NGHỆ TRUYỀN TẢI QUANG
CHƯƠNG 7
Homodyne1 = 2
Dữ liệu DE MOD 1 1 DEC AMP DE-
vào Heterodyne 1 2 MOD
2 Heterodyne
Bộ phát Bộ thu
• DE (Drive Electronic) CWL (Continuous Wave Laser)
• LC (laser control) MOD (Modulator)
• LLO (Laser Local Oscillator) DEC (Detector)
• LOC (Local Oscillator control) AMP (Amplifier)
• DEMOD (Demodulator)
– Đưa tín hiệu tổng tới photodiode để thực hiện tách sóng trực triếp.
1 (bit 1)
Với b(t )
0 (bit 0)
• Dạng sóng es(t):
ASK t
• Sau đó cho tín hiệu này qua bộ lọc loại bỏ thành phần tần số
2S ta sẽ thu được tín hiệu dải nền b(t).
1 (bit 1)
Với: b(t )
1 (bit 0)
• f = /2 gọi là độ lệch tần.
Bit 1 0 1 1 0
nhị phân
FSK t
1 (bit 0)
Với: b(t )
0 (bit 1)
Bit 1 0 1 1 0
nhị phân
t
PSK
Bộ dao
động nội
Trong đó:
eS = ES.cos(St + S) đặc trưng cho trường tín hiệu vào có biên độ
nhỏ ES, pha S và tần số góc S.
và
eL = EL.cos(Lt + L) đặc trưng cho trường tín hiệu của bộ dao động
nội có biên độ lớn EL, pha L và tần số góc L
GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP
www.ptit.edu.vn Trang 13
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
Nguyên Lý Tách Sóng Quang Coherent
Đối với tách sóng Heterodyne, tần số của tín hiệu dao
động nội L chênh lệch với tần số của tín hiệu vào S
một khoảng IF, tức là:
S = L + IF
IF được gọi là tần số góc của tín hiệu trung tần. Tín hiệu IF có tần số
thường nằm trong vùng vô tuyến và có giá trị từ vài chục MHz đến hàng
trăm MHz.
e
Ip P0 trong đó là hiệu suất lượng tử của photodiode,
hf e là điện tích của điện tử,
h là hằng số Planck,
f là tần số ánh sáng
e
Ip [ PS PL 2 PS PL cos(S t Lt )]
hf
2e
IS PS PL cos(S t Lt )
hf
Nhận xét: chúng ta thấy rằng dòng điện tín hiệu IS tỉ lệ với PS chứ không tỉ lệ với
PS như trong tách sóng trực tiếp. Hơn nữa dòng photon này còn được khuếch đại với
hệ số PL , hệ số độ lợi này phụ thuộc vào cường độ trường của bộ dao dộng nội.
Với hệ số khuếch đại tạo ra từ bộ dao động nội làm tăng mức tín hiệu thu được mà
không cần bộ tiền khuếch đại, do đó không bị ảnh hưởng bởi nhiễu nhiệt hay nhiễu
dòng tối của photodiode. Đó là lý do tại sao tách sóng coherent cho độ nhạy của bộ
thu cao hơn so với tách sóng trực tiếp.
Mạch
Bộ dao AFC quyết định
động nội bit
Tín hiệu ra
Bộ dao
động nội
AFC
Mạch
quyết định
bit
Tín hiệu ra
iSL2 2eBI PL
trong đó: e là điện tích của electron;
B băng thông của bộ thu;
IPL là dòng photon ở ngõ ra của photodiode ứng
với công suất quang tới photodiode là PL
e
I PL PL
hf
GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP
www.ptit.edu.vn Trang 24
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
BER Trong Hệ Thống Quang Coherent
Công suất S của tín hiệu tách sóng được là bình phương
của dòng tín hiệu trung bình <IS>:
2
e
S PS PL
hf
1 PS
ASK homodyne : P(e) erfc
2 2hfR
T
1 2PS
PSK homodyne : P(e) erfc
2 hfR
T
GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP
www.ptit.edu.vn Trang 28
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
BER Trong Hệ Thống Quang Coherent
PSK DPSK
Số photon
1
2
erfc 2N P
1
2
erfc N P 1
exp N P
2
trung bình/bit 9 18 20
GIẢNG VIÊN: ĐỖ VĂN VIỆT EM - PHẠM QUỐC HỢP
www.ptit.edu.vn Trang 29
BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG – KHOA VIỄN THÔNG 2
BER Trong Hệ Thống Quang Coherent
• Định nghĩa số photon trên một bit đến bộ thu: Nếu
gọi NP là số photon đến bộ thu trong khoảng thời
gian một bit thì chúng ta có biểu thức sau:
PS PS là công suất quang đến photodiode;
NP
hfRT RT là tốc độ bit hoạt động của hệ thống