Professional Documents
Culture Documents
Mis SQC
Mis SQC
Mis SQC
HCM
KHOA CƠ KHÍ
BỘ MÔN KỸ THUẬT HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
Nguồn: Psychology
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Dữ liệu: được thu thập trong 1 tháng (5/2/2016 đên 4/3/2016).
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Dữ liệu: được thu thập trong 1 tháng (5/2/2016 đên 4/3/2016).
Khoảng Khoảng
Số Chiều
Mã Ca làm Chiều cách đến cách đến
thứ Ngày rộng
máy việc dài (cm) cạnh rộng cạnh dài
tự (cm)
(cm) (cm)
1066 05/02/2016 C-101 Shift-1 4,002 2,014 1,629 0,732
1067 05/02/2016 A-101 Shift-1 3,986 2,028 1,626 0,705
1068 05/02/2016 B-101 Shift-1 3,979 2,037 1,625 0,726
1069 05/02/2016 C-101 Shift-1 4,028 2,021 1,62 0,751
1070 05/02/2016 A-101 Shift-1 4,008 2,024 1,624 0,781
1071 05/02/2016 B-101 Shift-1 3,995 2,03 1,627 0,785
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Thông tin:
• Biểu đồ kiểm soát chiều dài của door-bracket.
• Biểu đồ kiểm soát chiều rộng của door-bracket.
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Thông tin:
• Biểu đồ kiểm soát khoảng cách đến cạnh dài (distance side) của door-bracket.
• Biểu đồ kiểm soát khoảng cách đến cạnh rộng (distance end) của door-bracket.
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Tri thức:
• Máy C101 cần được kiểm tra vì vận hành có xu hướng
vượt quá trung bình (4.002 và 4.028).
Câu 1: Sự khác biệt giữa các hình thái thông tin:
Ví dụ minh họa: Kiểm soát chất lượng sản phẩm Door – Bracket.
Tri thức:
• Chế độ máy hiện tại là phù hợp cho dòng sản phẩm này.
Cần lưu lại thông số máy này để khi sản xuất tương tự
việc set-up sẽ mất ít thời gian.
• Thông số máy hiện tại vẫn đảm bảo yêu cầu “khoảng
cách đến cạnh dài là phù hợp” nhưng cần bảo trì máy
và lấy mẫu kiểm thử vì có xu hướng biến động không
ổn định.
Câu 2: Quyết định mà phần mềm hỗ trợ người quản lý đưa ra là gì?
Tại sao?
Nguồn: Psychology
Câu 3: Người quản lý ra quyết định loại này trong công ty là
ai? Tại sao?
Nguồn: Psychology
Câu 4: Phân loại quyết định: programmed và non-programmed
decisions; structured, semi-structured, unstructured decisions?
Programmed decisions: Là các quyết định được đưa ra sử dụng các luật, các quy trình
hoặc phương pháp định lượng. Dễ dàng sử dụng với máy tính nhờ các hệ thống thông
tin truyền thống.
Unprogrammed decisions: Các quyết định liên quan đến các tình huống đặc biệt hoặc
đột xuất, khó định lượng.
Structured decisions: Quyết định được đưa ra thông qua các thủ tục chuẩn, mục tiêu
rõ ràng, đầu vào và đầu ra xác định.
Semi-structured decisions: Quyết định được đưa ra vừa thông qua thủ tục chuẩn vừa
kết hợp với phán đoán cá nhân.
Unstructured decisions: Quyết định đưa ra không tuân thủ trình tự ra quyết định mà
hoàn toàn phụ thuộc trực giác con người.
Câu 5: Xác định và mô tả các thành phần và đặc điểm của hệ
thống hỗ trợ RQĐ này?
ERP
M RP I I
M RP
EWS
CI S
EI S
IIS
MIS
• SQC cho phép tạo biểu đồ từ nhiều nguồn dữ liệu với SPC analysist dù
dữ liệu được lưu trữ nằm ngoài SQCpack.
• Trong môi trường phức tạp ngày nay, SQC cho phép doanh nghiệp
biểu diễn dữ liệu đa dạng qua các biểu đồ trong SQCPack.
Để có thể hiểu và biết cách để cải thiện chất lượng, thì việc hỗ trợ
biểu diễn trực quang của SQC trở thành yếu tố quan trọng.
Thách thức trong kinh doanh
MIS
IT
Giải pháp
QUẢN LÝ MIS
kinh doanh