Ims

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 61

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.

HCM
KHOA:ĐIỆN-ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

BÁO CÁO CHUYỂN MẠCH & BÁO HIỆU

ĐỀ TÀI:

BÁO HIỆU TRONG IMS

GVHD : TH.S LẠI NGUYỄN DUY


NHÓM: 7
LỚP : DV14

TP.HCM, 4-2018
www.themegallery.com Company Logo
Thông tin thành viên

1 Nguyễn Hữu Tài Nhóm trưởng


2 Huỳnh Công Biết Thành viên
3 Trần Phúc Tân Thành viên
4 Nguyễn Hoàng Phát Thành viên
5 Nguyễn Văn Tấn Thành viên

1
Contents

1.Kiến trúc phân hệ đa 2.Giao thức báo hiệu 3.Các giao thức báo
phương tiện IP SIP trong IMS hiệu khác trong IMS

• 1.1.Mô hình kiến trúc • 2.1.Tổng quan về SIP • 3.1.Giao thức


IMS • 2.2.Các đặc tính kỹ Diameter
• 1.2.Các thành phần thuật của SIP • 3.2.Giao thức COPS.
chức năng • 2.3.Các thủ tục báo • 3.3.Nén báo hiệu
• 1.3.Các giao thức hiệu SIP trong IMS trong IMS.
trong IMS.

2
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.1. Mô hình kiến trúc IMS

-Mục tiêu của kiến trúc IMS là cung cấp nhiều giá trị gia
tăng hơn cho nhà cung cấp mạng, người phát triển ứng
dụng, người cung cấp dịch vụ cũng như người sử dụng các
thiết bị đầu cuối.
-Kiến trúc IMS giúp các dịch vụ mới được triển khai một
cách nhanh chóng với chi phí thấp.
-Một mạng IMS được định nghĩa trong một kiến trúc mặt
phẳng ngang gồm 3 lớp chức năng:

3
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.1. Mô hình kiến trúc IMS

+ Lớp đầu tiên là lớp mang:


Lớp này truyền tải dung lượng báo hiệu và các luồng
lưu lượng đa phương tiện. Lớp này bao gồm các thiết
bị phần cứng như thiết bị chuyển PTIT 115 mạch, bộ
định tuyến và các thực thể xử lý phương tiện như cổng
đa phương tiện hay máy chủ phương tiện. IMS đóng
vai trò như một lớp truy nhập không phụ thuộc mạng
để kết nối đến nhiều loại mạng khác nhau hiện có.

4
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.1. Mô hình kiến trúc IMS

+ Lớp thứ hai trong kiến trúc IMS là lớp điều khiển:
Bao gồm các phần tử của mạng báo hiệu như CSCF, HSS,
MGCF…để hỗ trợ điều khiển phiên chung, điều khiển phương
tiện và chức năng điều khiển truy nhập qua các giao thức báo
hiệu như SIP, Diameter, H248. Lớp điều khiển là chức năng
cốt lõi của IMS để truyền thông báo hiệu và các yêu cầu điều
khiển tới các thành phần thiết bị trong phiên.

5
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.1. Mô hình kiến trúc IMS

+ Lớp thứ 3 trong kiến trúc IMS là lớp dịch vụ:


Lớp này bao gồm các Server ứng dụng như server ứng dụng
SIP, Server truy nhập dịch vụ mở bên thứ 3 và các điểm điều
khiển dịch vụ mở kế thừa từ các hệ thống truyền thống. IMS
đưa ra các điều khiển dịch vụ thông qua mạng thuê bao nhà,
các thành phần của mạng báo hiệu được phân phối trong lớp
dịch vụ và lớp điều khiển.

6
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
- Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF) thực chất là
một máy chủ SIP và đóng vai trò trung tâm của IMS. CSCF có
nhiệm vụ xử lý báo hiệu SIP trong IMS.
- Có ba loại chức năng điều khiển phiên khác nhau:
+ CSCF uỷ quyền (ProxyCSCF: P-CSCF)
+ CSCF phục vụ (Serving-CSCF: S-CSCF)
+ CSCF tham vấn (Interrogating-CSCF: I-CSCF)

7
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF đại diện (ủy quyền):
+ P-CSCF là điểm kết nối, giao tiếp đầu tiên của các thuê bao
trong hệ thống IMS. Có nghĩa là tất cả lưu lượng báo hiệu SIP từ
UE sẽ được gửi tới P-CSCF.
+ P-CSCF thực hiện các chức năng sau:
 Chuyển tiếp các yêu cầu SIP REGISTER tới CSCF truy vấn
(I-CSCF) dựa trên tên miền do UE cung cấp.
 Chuyển tiếp các yêu cầu và đáp ứng SIP của UE tới CSCF
phục vụ (S-CSCF).
 Chuyển tiếp các yêu cầu và đáp ứng SIP tới UE.
 Phát hiện các yêu cầu thiết lập phiên.
8
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF đại diện (ủy quyền):

 Tạo thông tin tính cước để gửi cho nút tính cước CCF.
 Bảo vệ toàn vẹn báo hiệu SIP và duy trì liên kết ảo mật giữa
UE và P-CSCF. Chức năng này được cung cấp bởi giao thức
bảo mật IPsec và tải tin bảo mật đóng gói ESP.
 Nén và giải nén các bản tin SIP từ UE. P-CSCF hỗ trợ nén
bản tin dựa trên ba RFC: [RFC3320], [RFC3485] và
[RFC3486].

9
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF đại diện (ủy quyền):

 Chức năng kiểm tra phương tiện. P-CSCF có thể kiểm tra
nội dung tải tin giao thức mô tả phiên (SDP) và kiểm tra
xem nó chứa các loại phương tiện hay codec. Khi SDP
không phù hợp với chính sách của nhà khai thác thì P-
CSCF sẽ loại bỏ yêu cầu và gửi bản tin báo lỗi SIP tới UE.

10
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF đại diện (ủy quyền):

 Duy trì bộ định thời phiên. Các bộ định thời phiên cho phép
P-CSCF phát hiện và giải phóng tài nguyên do các phiên đang
bị treo chiếm dụng. PTIT 118
 Tương tác với chức năng quyết định chính sách (PDF). PDF
chịu trách nhiệm triển khai chính sách vùng theo dịch vụ
(SBLP). Trong Release 5, PDF là một thực thể logic của P-
CSCF, còn trong Release 6 PDF đứng riêng một mình.

11
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF truy vấn:
CSCF truy vấn (I-CSCF) là một SIP Proxy nằm tại biên giới
của vùng quản lý. Địa chỉ của các I-CSCF trong một miền sẽ
đƣợc liệt kê trong các bản ghi DNS của miền đó.
- I-CSCF thực hiện các chức năng sau:
 Liên lạc với HSS để thu được tên của S-CSCF đang phục
vụ khách hàng.
 Đăng ký (gán) một S-CSCF dựa trên dung lượng nhận
được từ HSS.

12
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF truy vấn:

 Tạo và gửi thông tin tính cước tới nút tính cước CCF.
 Cung cấp chức năng che giấu. I-CSCF có chứa một tính
năng gọi là THIG – cổng liên mạng che giấu cấu hình.
THIG được sử dụng để che cấu hình và dung lượng của
mạng từ phía bên ngoài mạng của nhà khai thác.

13
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF phục vụ:
- Là một máy chủ SIP đóng vai trò trung tâm của mặt bằng báo
hiệu với chức năng chủ yếu là điều khiển phiên.
- S-CSCF thực hiện các chức năng sau:
 Điều khiển các yêu cầu đăng ký như một register. S-CSCF
nhận biết đƣợc địa chị IP của UE và P-CSCF nào đang được
UE sử dụng như một điểm truy cập IMS.
 Nhận thực người dùng bằng cơ chế nhận thực và đồng thuận
khoá IMS (AKA) giữa UE và mạng nhà.

14
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF phục vụ:
 Tải thông tin người dùng và dữ liệu liên quan đến dịch vụ từ
HSS trong suốt quá trình đăng ký hoặc khi xử lý một yêu cầu
tới người dùng không được đăng ký.
 Định tuyến lưu lượng đầu cuối di động tới P-CSCF và định
tuyến lưu lượng khởi xướng từ di động tới I-CSCF, thực thể
chức năng điều khiển cổng thoát BGCF) hay máy chủ ứng
dụng (AS).
 Thực hiện chức năng điều khiển phiên. S-CSCF có thể hoạt
động giống như một máy chủ đại diện.

15
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF phục vụ:
 Tương tác với các nền tảng dịch vụ.
 Phiên dịch số E.164 tới URI dùng để nhận dạng tài nguyên
hợp nhất sử dụng cơ chế phiên dịch hệ thống tên miền (DNS).
Chức năng này là cần thiết do việc định tuyến cho một bản tin
SIP trong IMS chỉ sử dụng các SIP URI, nghĩa là trong trường
hợp một khách hàng quay một số điện thoại thay vì sử dụng
SIP URI thì S-CSCF phải sử dụng các dịch vụ phiên dịch số.
 Giám sát bộ định thời đăng ký và có thể đăng ký lại khi cần.

16
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.1. Thực thể chức năng điều khiển phiên cuộc gọi (CSCF)
 CSCF phục vụ:
 Thực hiện kiểm tra phƣơng tiện. S-CSCF có thể kiểm tra nội
dung tải tin SDP và kiểm tra xem nó chứa các loại phương tiện
hay codec. Khi SDP không phù hợp với chính sách của nhà
điều hành hoặc yêu cầu dịch vụ của khách hàng thì SCSCF sẽ
loại bỏ yêu cầu và gửi đi bản tin báo lỗi SIP.
 Duy trì bộ đinh thời phiên. Nó cho phép S-CSCF phát hiện và
giải phóng các tài nguyện do các phiên đang chiếm dụng.
 Tạo và gửi thông tin tính cƣớc tới nút tính cước CCF để tính
cước offline và tới hệ thống OCS để tính cước online.
17
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.2. Cơ sở dữ liệu HSS/HLR:

- Về khía cạnh kỹ thuật, máy chủ thuê bao mạng nhà HSS là sự
cải tiến từ HLR. Trong IMS, HSS là trung tâm lưu trữ thông
tin của khách hàng, bao gồm tất cả dữ liệu liên quan đến việc
xử lý các phiên đa phương tiện cho khách hàng đó.
- Chức năng HLR được sử dụng để hỗ trợ cho các thực thể miền
PS như SGSN và GGSN. Nó cho phép thuê bao truy nhập tới
các dịch vụ miền PS. HLR cũng hỗ trợ cho các thực thể miền
CS như MSC hay các server MSC. Nó cho phép thuê bao truy
nhập tới các dịch vụ miền CS và hỗ trợ roaming tới các mạng
miền CS GSM/UMTS.
18
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.3. Máy chủ ứng dụng(AS)

- AS ở đây được mô tả như một phần chức năng IMS do thực


thể này cung cấp các dịch vụ đa phương tiện giá trị thặng dư
trong IMS.
- Chức năng chính của AS bao gồm:
• Khả năng xử lý và tác động tới phiên SIP thu được.
• Khả năng tạo ra các yêu cầu SIP.
• Khả năng gửi thông tin thanh toán tới bộ phận tính cước

19
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.4. Thực thể chức năng quản lý tài nguyên và
phương tiện MRF

Thực thể chức năng quản lý tài nguyên và phương tiện (MRF)
có chức năng cung cấp tài nguyên đa phương tiện trong mạng
nhà, các luồng phương tiện hỗn hợp, chuyển mã giữa các bộ
codec, thu nhận thông tin thống kê và phân tích các loại
phương tiện.

20
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.5. Thực thể chức năng điều khiển cổng phương
tiện (MGCF):

Nó thực hiện các chức năng sau:


• Điều khiển những phần của trạng thái cuộc gọi gắn liền với
điều khiển kết nối cho các kênh phương tiện trong một IMS-
MGW.
• Truyền thông với các thực thể CSCF, BGCF, và PSTN.
• Quyết định trạm tiếp theo phụ thuộc vào số định tuyến cho
những cuộc gọi vào từ các mạng truyền thống.

21
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.5. Thực thể chức năng điều khiển cổng phương
tiện (MGCF):

• Thực hiện chuyển đổi giao thức giữa những giao thức điều
khiển cuộc gọi ISUP/TCAP và phân hệ IMS .
• Thông tin ngoài băng nhận được trong MGCF được đẩy tới
CSCF/IMS-MGW. PTIT 122
• Gửi thông tin tính cước tới CCF.

22
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.2. Các thành phần chức năng
1.2.6. Thực thể chức năng điều khiển cổng (BGCF):

BGCF chịu trách nhiệm lựa chọn lối thoát đến miền CS. Quá
trình này có thể lựa chọn ra lối thoát trong chính mạng cấp phát
BGCF hoặc lối thoát tới mạng khác.

23
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.3. Các giao thức trong IMS

Khi phát triển IMS, 3GPP thực hiện phân tích các nội dung ETSI
đã thực hiện khi chuẩn hóa các giao thức cho GSM để thiết kế bổ
sung các giao thức cho IMS. Phần lớn các giao thức báo hiệu và
điều khiển trong IMS đều mang tính kế thừa và đơn giản trong
tích hợp hệ thống

24
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.3. Các giao thức trong IMS

Giao thức điều khiển phiên: Các giao thức điều khiển phiên
đóng một vai trò then chốt với bất kỳ một cấu trúc mạng truyền
thông do liên quan trực tiếp tới hiệu năng hệ thống mạng.
3GPP lựa chọn giao thức SIP để thiết lập và quản lý các phiên
đa phương tiện truyền trên mạng IP và trong IMS

25
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.3. Các giao thức trong IMS

Giao thức nhận thực, cấp quyền và tính cước AAA: Ngoài các
giao thức điều khiển phiên kể trên thì giao thức AAA cũng có vai
trò quan trọng không kém. Trong IMS, giao thức AAA được sử
dụng là Diameter. Diameter (RFC 3588) là giao thức phát triển
từ RADIUS (RFC 2865) (là một giao thức được sử dụng rộng rãi
trên Internet để thực hiện AAA).

26
1.Kiến trúc phân hệ IMS
1.3. Các giao thức trong IMS

Các giao thức hỗ trợ khác: Ngoài SIP và Diameter thì IMS vẫn còn
sử dụng nhiều giao thức khác, ví dụ như: COPS (Common Open
Policy Service, RFC 2748) là giao thức có chức năng truyền các
chính sách giữa các điểm quyết định chính sách PDP và các thực
hiện chính sách PEP; MEGACO/H.248 được sử dụng để điều
khiển các node trong mặt bằng phương tiện; RTP (Real-Time
Transport Protocol, RFC 3550) và RTCP (RTP Control Protocol,
RFC 3550) đƣợc dùng để truyền các phương tiện thời gian thực
như hình ảnh và âm thanh.

27
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.1. Tổng quan về SIP
Giao thức khởi tạo phiên đựợc thiết kế để hỗ trợ việc thiết lập
các phiên đa phương tiện giữa các người sử dụng trên mạng
IP. Cùng với việc điều khiển cuộc gọi, SIP cũng hỗ trợ các
chức năng như di động của người sử dụng và chuyển hướng
cuộc gọi trong IMS gồm:
• Báo hiệu SIP đầu cuối đầu cuối giữa các người sử dụng
IP di động và cố định
• Các Internet IP có thể cung cấp các dịch vụ giá trị gia
tăng cho người sử dụng di động
• SIP được thiết kế như một giao thức IP vì thế nó thích
hợp tốt với các giao thức IP và các dịch vụ khác
• SIP đơn giản và tương đối dễ hiểu
28
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.1. Tổng quan về SIP
SIP tuân theo mô hình khách-chủ( client-server).SIP là
một giao thức thuộc lớp ứng dụng được sử dụng cho việc
thiết lập, điều chỉnh và kết cuối các phiên đa phương tiện
trong một mạng IP.Nó là 1 phần của kiến trúc đa phương
tiện-mà những giao thức vẫn đang được chuẩn hóa bởi
IETF.Các ứng dụng của nó bao gồm:voice,video,
messager, điều khiển cuộc gọi….

29
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.1. Tổng quan về SIP
Trong SIP thì phân loại thành các User Agent(UA) và các
thành phần trung gian(là các servers).
• Một UA là 1 điểm cuối của một cuộc gọi,nó gửi và nhận
các yêu cầu và đáp ứng SIP,nó là điểm kết thúc của dòng
đang phương tiện nên còn được gọi là UE.
• Các thành phần trung gian là các thực thể chuyển các bản
tin SIP đến đích,chúng được sử dụng để định tuyến và
gửi lại các yêu cầu.

30
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.1. Tổng quan về SIP
Chức năng chính của SIP trong IMS:
 Mời người dùng tham gia vào một phiên liên lạc Để làm
được điều đó, nó phải có khả năng biết người dùng
online/offline, biết khả năng của thiết bị của người dùng
Thiết lập phiên (chuyển tải thông tin liên quan đến phiên
liên lạc).
 Quản lý phiên liên lạc.
 Thay đổi các đặc tính liên quan đến phiên liên lạc
 Kết thúc phiên

31
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.1. Tổng quan về SIP
Đặc điểm ưu việt của SIP:
 SIP đơn giản.
 Hỗ trợ liên lạc với thời gian thực.
Nhược điểm của SIP:
 Dựa trên địa chỉ IP
 SIP gặp khó khăn trong việc quản lí sự “presence” cũng
như IM.

32
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.2.Đặc tính kỹ thuật của SIP
Khi triển khai SIP trong IMS các nhà phát triển nhận ra
rằng có sự khác biệt so với phiên bản SIP cho Internet.
Một số các mở rộng được định nghĩa trong các RFC bổ
sung thêm các tính năng mới và làm cho SIP trở thành
giao thức báo hiệu khá phức tạp. Việc sử dụng SIP cho
việc thiết lập phiên trên những liên kết băng thông hạn
chế như các giao diện vô tuyến hoặc các liên kết nối tiếp
tốc độ thấp dẫn đến thời gian thiết lập cuộc gọi dài

33
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.2.Đặc tính kỹ thuật của SIP

Để khắc phục yếu điểm đó cơ chế nén báo hiệu gọi là


Sigcomp đã được phát triển bởi tổ chức IETF.
Các chuẩn mở rộng khác như chuẩn thỏa thuận bảo mật
(RFC 3329), xác thực phương tiện (RFC 3313), dành trước
tài nguyên trong IMS (RFC 3312), SDP mở rộng được đề
xuất hỗ trợ thêm cho SIP trong IMS.

34
2.Giao thức báo hiệu SIP trong IMS
2.3.Các thủ tục báo hiệu SIP trong IMS.

Hình luồng bản tin báo hiệu đăng ký

35
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.1. Tổng quan:
- Diameter là một giao thức ngang hàng peer-to-peer, cả client
và server đều có thể gửi hoặc nhận yêu cầu và đáp ứng
- Được dùng cho quá trình nhận thực, xác thực, tài
khoản.
- Sử dụng cả TCP và SCTP cho việc truyền tải.
- Sử dụng IPsec và TLS cho việc bảo mật.
- Diameter gồm hai phần chính:
+ Giao thức Diameter nền tảng
+Ứng dụng Diametere

36
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.2. Các thành phần chính:

Diameter có 3 thành phần chính: Server, Client và Agent.


- Diamerter Client: một thực thể chức năng, thông thường
đặt tại biên mạng, sử dụng để điều khiển truy nhập.
- Diameter Server: thực thể chức năng xử lý các yêu cầu
nhận thực, xác thực và kiểm toán cho một vùng riêng.
- Diameter Agent: thực hiện chức năng như một Proxy, Relay,
Redirect, Translation

37
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.2. Các thành phần chính:
 Proxy: chức năng chuyển tiếp các bản tin Diameter, tạo các
quyết định chính sách dựa trên cách sử dụng tài nguyên và dữ
liệu

38
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.2. Các thành phần chính:

 Relay: là một thực thể chấp nhận yêu cầu và định tuyến các
bản tin đến một thực thể khác dựa trên thông tin trong bảng
định tuyến vùng được lưu trữ tại các nút mạng . Nó chỉ có
thể can thiệp vào thông tin định tuyến mà không thể can vào
các dữ liệu khác.

39
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.2. Các thành phần chính:
 Redirect: chỉ dẫn từ client đến server và cho phép chúng
truyền thông với nhau.

40
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.2. Các thành phần chính:
 Translation: cho phép chuyển đổi giao thức giữa Diameter và
các giao thức AAA khác.

41
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Diameter được sử dụng tại các giao diện Cx, Dx và Sh, Dh.
Các giao diện Cx, Dx:
- I-CSCF và S-CSCF đóng vai trò là Diameter client.
- HSS là Diameter server
- SLF có vai trò chuyển hướng (Redirect agent).
- Giao diện Cx chứa ba loại thủ tục chính: quản lý vị trí, xử lý
số liệu thuê bao và nhận thực thuê bao.

42
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Các giao diện Cx, Dx:

43
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Các giao diện Cx, Dx:
- Mục đích sử dụng Diameter trong giao diện Cx, Dx gồm:
+ Chỉ định một S-CSCF đã được chỉ định cho một người dùng.
+ Tải xuống các hướng xác thực người dùng. Các hướng
này được lưu trong HSS.
+ Nhận thực khi người dùng chuyển vùng trong một mạng
khách.
+ Lưu trữ trong HSS địa chỉ của các S-CSCF đã được chỉ định
cho người dùng.

44
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Các giao diện Cx, Dx:
+Để thông báo cho HSS về trạng thái đăng ký của nhận dạng
người dùng.
+ Tải xuống từ HSS lược sử người dùng bao gồm các tiêu
chuẩn lựa chọn.
+ Đẩy lược sử người dùng từ HSS tới S-CSCF khi lược sử
người dùng thay đổi.
+ Cung cấp các thông tin cần thiết cho I-CSCF khi cần lựa chọn
S-CSCF.

45
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Giao diện Sh:
- Các thủ tục được chia thành hai loại chính: xử lý số liệu và khai
báo/thuê dùng số liệu.
- Giao diện này định nghĩa một số loại dữ liệu người dùng như
sau:
+ Repository data: AS sử dụng HSS để lưu trữ dữ liệu trong suốt.
Dữ liệu này chỉ có thể hiểu được bởi máy chủ dịch vụ thiết lập
dịch vụ.
+ Public identifiers: danh sách các nhận dạng công cộng của
người dùng.
+ IMS user state: trạng thái đăng ký của người dùng trong IMS.
46
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.1.Giao thức Diameter.


3.1.3. Các giao diện:
Giao diện Sh:
+ S-CSCF name: chứa địa chỉ của S-CSCF được chỉ định cho
người dùng.
+ Location information: chứa vị trí của người dùng trong
miền chuyển mạch kênh và miền chuyển mạch gói
+ User state: chứa trạng thái của người dùng trong miền chuyển
mạch kênh và miền chuyển mạch gói.
+ Charging information: chứa địa chỉ của chức năng tính cước.

47
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.1. Giới thiệu:
-COPS là giao thức được IETF chuẩn hóa nhằm thực hiện việc
quản lý, cấu hình và áp đặt chính sách.
- Giao thức này hoạt động theo mô hình Client/Server.
- Trong đó điểm thực thi chính sách (PEP) được xem là client
và server là điểm quyết định chính sách (PDP).

48
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.1. Giới thiệu:
-COPS điều khiển chính sách theo hai mô hình chính:
+ Outsourcing: PEP chỉ định một PDP bên ngoài chịu trách
nhiệm xử lý những sự kiện gửi ra từ PEP. Mô hình này cho thấy
sự tương quan một – một giữa những sự kiện ở PEP và những
quyết định từ một PDP
+ Configuration: PDP có thể cấu hình những sự kiện bên ngoài
được khởi tạo bởi một PEP bất kỳ và sự kiện gửi từ PEP có thể
được xử lý bởi PDP cùng khối với nó hoặc PDP thuộc khối
khác.

49
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.1. Giới thiệu:

50
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.1. Giới thiệu:
COPS được sử dụng trong liên lạc giữa khối PDF và
GGSN tạo sự kết nối giữa IMS và mạng GPRS.

51
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.2. Chức năng:
-Giao việc cho Client hỗ trợ cho mô hình Client/Server. Trong
đó Client sẽ gởi những bản tin: yêu cầu, cập nhật, và xóa tới
PDP và PDP gởi trả những quyết định cho PEP.
- Thực hiện quản lí, cấu hình và thực thi chính sách.
- Cung cấp mức độ bảo mật các bản tin cho việc xác thực, phát
lại bảo vệ, và toàn vẹn bản tin.
- Cho phép Server áp dụng chính sách cho Client hoặc xóa
chính sách đang thực thi trên Client nếu nó không còn giá trị
nữa.

52
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.3. Nguyên lý hoạt động COPS:

-Sử dụng TCP để truyền những bản tin đáng tin cậy giữa
PEP và PDP(Cặp bản tin yêu cầu/đáp ứng giữa 2 bên phải
phù hợp với nhau).
-PEP khởi tạo kết nối TCP đến PDP,sau đó PEP gửi tiếp
yêu cầu và nhận quyết định chính sách từ PDP.

53
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.2.Giao thức COPS.


3.2.3. Nguyên lý hoạt động COPS:

-Liên lạc giữa PEP và PDP là sự trao đổi yêu cầu/đáp ứng.
-Tuy nhiên,PDP/PEP có thể gửi đi những bản tin độc lập.
-EX:PDP gửi những quyết định tới PEP và buộc PEP thay đổi
những chính sách được PDP chấp nhận trước đó và PEP có thể
gửi những bản tin báo cáo về trạng thái cho PDP.....

54
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.3.Nén báo hiệu trong IMS.


3.2.1. Giới thiệu:
-SigComp là một cơ chế mà các giao thức lớp ứng dụng dùng
để nén bản tin trước khi gửi vào mạng.
- Nó không chỉ cung cấp phương thức giảm thiểu kích thước
bản tin SIP mà còn có những chức năng giải nén cho một phạm
vi rộng lớn các thuật toán nén.
- Cơ chế nén SigComp được xem như một lớp nằm giữa SIP và
giao thức lớp truyền tải.

55
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.3.Nén báo hiệu trong IMS.


3.2.2. Cấu trúc và nguyên lí hoạt động:
Cấu trúc
Được chia làm 5 thực thể:
- Bộ điều phối nén.
- Bộ điều phối giải nén.
- Bộ nén.
- UDVM (Universal Decompressor Virtual Machine): là
thiết bị ảo giải nén tổng thể.
- Bộ xử lý trạng thái.

56
3.Các giao thức báo hiệu khác trong IMS

3.3.Nén báo hiệu trong IMS.


3.2.2. Cấu trúc và nguyên lí hoạt động:
Nguyên lí hoạt động

57
Tổng kết chương

Nội dung chương tập trung vào các khía cạnh liên quan tới báo
hiệu trong IMS.Kiến trúc chức năng và các điểm tham chiếu của
IMS được trình bày nhằm chỉ rõ các chức năng và giao thức
phối hợp hoạt động trong IMS. Đặc tính hoạt động của giao
thức SIP được trình bày trong chương này được khái quát bởi
các điểm khác biệt nhất định với môi trường mạng IP thuần. Bên
cạnh đó, các giao thức hỗ trợ cho kết nối đa phương tiện cũng
được trình bày trên các khía cạnh chức năng nhận thực,xác lập
chính sách hay nén thông tin cũng được trình bày.

58
Tổng kết chương

Các nội dung ôn tập chính trong chương:


- Kiến trúc, thành phần chức năng và các điểm tham chiếu IMS.
- Các thủ tục SIP ứng dụng trong IMS.
- Đặc tính của giao thức Diameter, COPS.
- Cơ chế nén báo hiệu trong SigComp.

59
http://blogcongdong.com

LOGO

You might also like