Professional Documents
Culture Documents
Production Forcast Nhom4-1
Production Forcast Nhom4-1
Production Forcast Nhom4-1
I. Khái niệm
Cung cấp thông tin về khả năng khai thác của các giếng ở các
thời điểm khác nhau
=> Xây dựng kế hoạch khoan phát triển, ước tính công suất các
thiết bị và dự báo khả năng kinh tế của dự án.
II. Các phương pháp dự báo khai thác
Trong đó:
• qt = lưu lượng khai thác ở thời điểm t, MMscf/d
• qi = lưu lượng thời điểm ban đầu, MMscf/d
• t = thời gian, days
• Di = tốc độ suy giảm ban đầu, day-1
• b = số mũ suy giảm
Các thông số được xác định từ lịch sử khai thác, bao gồm tốc độ suy giảm D,
số mũ suy giảm b, có thể được dùng để dự báo khai thác trong tương lai.
Dựa vào hệ số b để xác định loại đường cong suy giảm như sau:
( MMscf)
𝑞𝑖 − 𝑞𝑡
Exponential b=0 Gp (t) =
𝐷𝑖
𝑞𝑖
Hyperbolic 0<b<1 Gp (t) = [ ]. [1 −
𝐷𝑖 (1−𝑏)
𝑞
( 𝑡)1−𝑏 ]
𝑞𝑖
𝑞 𝑞
Harmonic b=1 Gp (t) = ( 𝑖 ). 𝑙𝑛 𝑖
𝐷𝑖 𝑞𝑡
3. Input và output của dự báo khai thác
a. Input
- Lưu lượng ban đầu của mỗi giếng
- Mức lưu lượng không còn mang lại hiệu quả kinh tế
- Trữ lượng mỗi giếng
- Số lượng giếng
- Phần trăm tổng trữ lượng của giếng được khai thác với lưu lượng ban
đầu
- % CO2
- Ngày bắt đầu khai thác
- DCQ, MDQ
b. Output
- Lưu lượng của giếng tại các thời điểm khác nhau
- Sản lượng cộng dồn của giếng tại các thời điểm khác nhau
- Thời gian khai thác tối đa
III. Ứng dụng của dự báo khai thác
- Dự báo khai thác được áp dụng vào việc đánh giá cũng
như đưa ra thông số ( lượng khai thác trong 1 ngày, 1
năm, …) liên quan tới kinh tế của dự án. Đặc biệt trong
giếng khí để đưa ra khả năng cung ứng cho bên mua
đúng hợp đồng trong một thời gian quy định.
- Đưa ra kế hoạch khoan phát triển cho mỏ.
Các thông số quan trọng của hợp đồng mua bán khí tự nhiên:
DCQ: Lượng khí cung cấp hàng ngày theo hợp đồng
MDQ: Lượng khí cung cấp tối đa hằng ngày
ACQ: Lượng khí cung cấp hằng năm theo hợp đồng
ACQ= DCQ*365
Hình 3. Mô tả liên hệ giữa DCQ và MDQ.
III. Case study
Xác định xem trữ lượng của mỏ có đủ để cung cấp cho nhà máy
điện trong 10 năm không ?
Nêu những đề nghị để kéo dài thêm thời gian khai thác để đáp
ứng cho nhà máy điện thêm 1 năm, 3 năm và 5 năm nữa.
Thỏa thuận về DCQ và MDQ:
• DCQ or Sale Target = 150 MMscfd
• MDQ = 180 MMscfd
Bảng số liệu đầu vào
Order Project No. Well Reserve per Innitial rate per Abandoned rate %
Name well well MMscf/d per well, MMscf/d Plateau
Bcf
1 WHP-A 10 6 5 0.5 20
2 WHP-B 10 6 5 0.5 20
3 WHP-C 10 6 5 0.5 20
4 WHP-B2 10 6 5 0.5 20
5 WHP-A2 10 6 5 0.5 20
6 WHP-A3 10 6 5 0.5 20
7 WHP-C2 10 6 5 0.5 20
8 WHP-A4 10 6 5 0.5 20
Bảng số liệu
Thỏa thuận DCQ và MDQ
Thời gian khai thác cho tới khi bỏ giếng (khi q = 0.5 MMscf)
𝑞𝑖 − 𝑞𝑡
𝐺𝑝 =
𝐷𝑖
qi = 5 MMscf
5 − 0.5
=> = 6 ∗ 103 − 5 ∗ 0.2 ∗ 𝑡 (1) qt = 0.5 MMscf
𝐷𝑖
𝟓 − 𝟎. 𝟓
= 𝟔 ∗ 𝟏𝟎𝟑 − 𝟓 ∗ 𝟎. 𝟐 ∗ 𝒕 (𝟏
𝑞𝑡 = 𝑞𝑖 ∗ 𝑒 −𝐷𝑖∗𝑡 (2) 𝑫𝒊
𝟎. 𝟓 = 𝟓 ∗ 𝒆−𝑫𝒊 ∗𝟎.𝟖∗𝒕 (𝟐)
𝒕 = 𝟔. 𝟓 𝒏ă𝒎
Di = 1.23 * 10^-3
Phân tích
140
100
80
60
40
20
0
0 20 40 60 80 100 120 140
Thời gian (tháng)
q vs Q
160
140
lưu lượng khai thác (MMscf/d)
120
100
80
60
n
Q DCQ
40
20
0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000
WHPi
sản lượng cộng dồn (MMscf)
i 1
Sản lượng cộng dồn
500000
450000
350000
300000
250000
200000
150000
100000
50000
0
0 20 40 60 80 100 120 140
thời gian (tháng)
Đề xuất
• Lượng khí cần để đủ cung cấp cho nhà máy khí trong 10 năm:
Qmin = 150 * 365 * 10 = 547500 MMscf
• Lượng khí cần lớn nhất để cung cấp cho nhà máy khí trong 10 năm:
Qmax = 180 * 365 * 10 = 657000 MMscf
• Số giếng cần khoan để cung cấp cho nhà máy trong 10 năm:
547500 657000
6∗103 < 𝑛 < 3
6∗10
• Vậy phải khoan thêm khoảng 20 giếng để đủ lưu lượng khí cung cấp cho
nhà máy trong 10 năm.
Tổng số giếng cần
thiết là 109 giếng
Tương tự, với các kế hoạch 11 năm, 13 năm,
15 năm, số giếng cần thiết lần lượt là 119
giếng, 140 giếng và 147 giếng.
Bảng số liệu thống kê số lượng giếng trong mỗi năm khai thác
Năm Số giếng khai thác Tên cụm giàn khai thác
1 30 WHP-A; WHP-B; WHP-C