Production Forcast Nhom4-1

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 26

PRODUCTION FORECAST

I. Khái niệm

Cung cấp thông tin về khả năng khai thác của các giếng ở các
thời điểm khác nhau

=> Xây dựng kế hoạch khoan phát triển, ước tính công suất các
thiết bị và dự báo khả năng kinh tế của dự án.
II. Các phương pháp dự báo khai thác

• Phân tích đường cong suy giảm ( decline curve )


• Cân bằng vật chất ( material balance )
• Analog
• Mô hình mô phỏng ( simulation model )
•…
Tuy nhiên trong bài thuyết trình này sẽ đề cập tới phương pháp phân
tích đường cong suy giảm
Phương pháp phân tích đường cong suy giảm

1. Giới thiệu tổng quát


là một trong những cách phân tích dữ liệu được sử dụng rộng rãi trong ước
tính trữ lượng khí thiên nhiên và dự báo khai thác trong tương lai.
 Đường cong suy giảm được mô tả qua các thông số sau:
• Lưu lượng ban đầu, hoặc lưu lượng ở một thời điểm nào đó.
• Độ cong suy giảm.
• Tốc độ suy giảm.
3 dạng đường cong suy giảm:
• Đường cong hàm mũ (Exponential)
• Đường cong điều hòa (Harmonic)
• Đường cong hyberbolic
 Mỗi dạng suy giảm trên đều có độ cong khác nhau, được thể
hiện qua đồ thị lưu lượng với thời gian hoặc sản lượng cộng
dồn trên hệ trục Descartes, semi-log, log-log.
Hình 1. Phân loại đường cong suy giảm
2. Công thức tính toán
 Phương trình thực nghiệm của lưu lượng khai thác theo thời gian:

 Trong đó:
• qt = lưu lượng khai thác ở thời điểm t, MMscf/d
• qi = lưu lượng thời điểm ban đầu, MMscf/d
• t = thời gian, days
• Di = tốc độ suy giảm ban đầu, day-1
• b = số mũ suy giảm
 Các thông số được xác định từ lịch sử khai thác, bao gồm tốc độ suy giảm D,
số mũ suy giảm b, có thể được dùng để dự báo khai thác trong tương lai.
 Dựa vào hệ số b để xác định loại đường cong suy giảm như sau:

Hình 2. Lưu lượng suy giảm theo thời gian


Lưu lượng khai thác cộng dồn được biểu diễn bằng biểu thức:

( MMscf)

𝑞𝑖 − 𝑞𝑡
Exponential b=0 Gp (t) =
𝐷𝑖

𝑞𝑖
Hyperbolic 0<b<1 Gp (t) = [ ]. [1 −
𝐷𝑖 (1−𝑏)
𝑞
( 𝑡)1−𝑏 ]
𝑞𝑖
𝑞 𝑞
Harmonic b=1 Gp (t) = ( 𝑖 ). 𝑙𝑛 𝑖
𝐷𝑖 𝑞𝑡
3. Input và output của dự báo khai thác

a. Input
- Lưu lượng ban đầu của mỗi giếng
- Mức lưu lượng không còn mang lại hiệu quả kinh tế
- Trữ lượng mỗi giếng
- Số lượng giếng
- Phần trăm tổng trữ lượng của giếng được khai thác với lưu lượng ban
đầu
- % CO2
- Ngày bắt đầu khai thác
- DCQ, MDQ

b. Output
- Lưu lượng của giếng tại các thời điểm khác nhau
- Sản lượng cộng dồn của giếng tại các thời điểm khác nhau
- Thời gian khai thác tối đa
III. Ứng dụng của dự báo khai thác

- Dự báo khai thác được áp dụng vào việc đánh giá cũng
như đưa ra thông số ( lượng khai thác trong 1 ngày, 1
năm, …) liên quan tới kinh tế của dự án. Đặc biệt trong
giếng khí để đưa ra khả năng cung ứng cho bên mua
đúng hợp đồng trong một thời gian quy định.
- Đưa ra kế hoạch khoan phát triển cho mỏ.
Các thông số quan trọng của hợp đồng mua bán khí tự nhiên:

DCQ: Lượng khí cung cấp hàng ngày theo hợp đồng
MDQ: Lượng khí cung cấp tối đa hằng ngày
ACQ: Lượng khí cung cấp hằng năm theo hợp đồng
ACQ= DCQ*365
Hình 3. Mô tả liên hệ giữa DCQ và MDQ.
III. Case study
Xác định xem trữ lượng của mỏ có đủ để cung cấp cho nhà máy
điện trong 10 năm không ?
Nêu những đề nghị để kéo dài thêm thời gian khai thác để đáp
ứng cho nhà máy điện thêm 1 năm, 3 năm và 5 năm nữa.
Thỏa thuận về DCQ và MDQ:
• DCQ or Sale Target = 150 MMscfd
• MDQ = 180 MMscfd
 Bảng số liệu đầu vào
Order Project No. Well Reserve per Innitial rate per Abandoned rate %
Name well well MMscf/d per well, MMscf/d Plateau
Bcf
1 WHP-A 10 6 5 0.5 20

2 WHP-B 10 6 5 0.5 20

3 WHP-C 10 6 5 0.5 20

4 WHP-B2 10 6 5 0.5 20

5 WHP-A2 10 6 5 0.5 20

6 WHP-A3 10 6 5 0.5 20

7 WHP-C2 10 6 5 0.5 20

8 WHP-A4 10 6 5 0.5 20
Bảng số liệu
Thỏa thuận DCQ và MDQ
Thời gian khai thác cho tới khi bỏ giếng (khi q = 0.5 MMscf)
𝑞𝑖 − 𝑞𝑡
𝐺𝑝 =
𝐷𝑖
qi = 5 MMscf
5 − 0.5
=> = 6 ∗ 103 − 5 ∗ 0.2 ∗ 𝑡 (1) qt = 0.5 MMscf
𝐷𝑖
𝟓 − 𝟎. 𝟓
= 𝟔 ∗ 𝟏𝟎𝟑 − 𝟓 ∗ 𝟎. 𝟐 ∗ 𝒕 (𝟏
𝑞𝑡 = 𝑞𝑖 ∗ 𝑒 −𝐷𝑖∗𝑡 (2) 𝑫𝒊
𝟎. 𝟓 = 𝟓 ∗ 𝒆−𝑫𝒊 ∗𝟎.𝟖∗𝒕 (𝟐)

𝒕 = 𝟔. 𝟓 𝒏ă𝒎
Di = 1.23 * 10^-3
Phân tích

• Trữ lượng mỏ: 6.103.80=480 000 (MMscf)

• Lượng khí cung cấp cho nhà máy trong 10


năm: 150.365.10=547 500 (MMscf)

• Vậy dự án không đủ cung cấp cho nhà


máy trong vòng 10 năm.
Lưu lượng theo thời gian
160

140

Lưu lượng (MMscf/d)


120

100

80

60

40

20

0
0 20 40 60 80 100 120 140
Thời gian (tháng)

q vs Q
160

140
lưu lượng khai thác (MMscf/d)

120

100

80

60
n

Q  DCQ
40

20

0
0 50000 100000 150000 200000 250000 300000 350000 400000 450000 500000
WHPi
sản lượng cộng dồn (MMscf)
i 1
Sản lượng cộng dồn
500000

450000

Sản lượng cộng dồn (MMscf)


400000

350000

300000

250000

200000

150000

100000

50000

0
0 20 40 60 80 100 120 140
thời gian (tháng)
Đề xuất
• Lượng khí cần để đủ cung cấp cho nhà máy khí trong 10 năm:
Qmin = 150 * 365 * 10 = 547500 MMscf

• Lượng khí cần lớn nhất để cung cấp cho nhà máy khí trong 10 năm:
Qmax = 180 * 365 * 10 = 657000 MMscf

• Số giếng cần khoan để cung cấp cho nhà máy trong 10 năm:
547500 657000
6∗103 < 𝑛 < 3
6∗10

91.25 < n < 109.5

• Vậy phải khoan thêm khoảng 20 giếng để đủ lưu lượng khí cung cấp cho
nhà máy trong 10 năm.
Tổng số giếng cần
thiết là 109 giếng
Tương tự, với các kế hoạch 11 năm, 13 năm,
15 năm, số giếng cần thiết lần lượt là 119
giếng, 140 giếng và 147 giếng.
Bảng số liệu thống kê số lượng giếng trong mỗi năm khai thác
Năm Số giếng khai thác Tên cụm giàn khai thác
1 30 WHP-A; WHP-B; WHP-C

2 40 WHP-A; WHP-B; WHP-C; WHP-B2

3 50 WHP-A; WHP-B; WHP-C; WHP-B2; WHP-A2

4 60 WHP-A; WHP-B; WHP-C; WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3

5 70 WHP-A; WHP-B; WHP-C; WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3;


WHP-C2
6 80 WHP-A; WHP-B; WHP-C; WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3;
WHP-C2; WHP-A4

7 60 WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3; WHP-C2; WHP-A4; WHP-D


(cụm giàn được khoan thêm)

8 70 WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3; WHP-C2; WHP-A4; WHP-


D; WHP-E (cụm giàn được khoan thêm)
9 72 WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3; WHP-C2; WHP-A4; WHP-
D; WHP-E và cộng thm 2 giếng nữa từ cụm giàn WHP-F

10 80 WHP-B2; WHP-A2; WHP-A3; WHP-C2; WHP-A4; WHP-


D; WHP-E; WHP-F

You might also like