Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 45

Báo cáo nghiên cứu

Dự án: Parado
Tháng 1, năm 2011

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mục tiêu nghiên cứu

• Đo lường mức độ hiệu quả của lọai hình quảng cáo OOH tại các kênh: Café, nhà thuốc,
tòa nhà (văn phòng, chung cư), trường Đại học

•Đo lường hiệu quả của kênh về phía người tiêu dùng

•Đồng thời kết quả của cuộc nghiên cứu sẽ giúp phục vụ cho lực lượng Sales của các nhà
cung cấp trong việc chia sẻ và thuyết phục khách hàng

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.


Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Đối tượng nghiên cứu

• Thực hiện nghiên cứu trên 2 thành phố lớn HCM và HN.
• Nghiên cứu trên 4 kênh chính: Café, Nhà thuốc, Trường Đại học, Tòa nhà (VP,
chung cư).
• Đối tượng nghiên cứu:
Nam / Nữ (50/50) 18 – 55 tuổi
 Class ABCD, sống tại HCM / HN

 Đáp viên tại Café: là khách hàng đi ra khỏi quán sau khi uống tại
quán ít nhất 15 phút. Đến quán ít nhất 3 lần trong 3 tháng qua.
 Đáp viên tại nhà thuốc: là khách hàng đi ra khỏi tiệm sau khi mua
thuốc tại tiệm. Đến mua thuốc tại tiệm ít nhất 3 lần trong 3 tháng
qua.
 Đáp viên tại trường: là sinh viên/ học sinh của trường ít nhất trong
1 tháng qua.
 Đáp viên tại tòa nhà (VP/ Chung cư): làm việc/ sống tại tòa nhà ít
nhất trong 1 tháng qua. Sử dụng thang máy ít nhất 2 lần 1 ngày (1
lên, 1 xuống)
 Tất cả các Đáp viên phải nhận biết mô hình QC trên KQC

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.


Số lượng mẫu

LỰA CHỌN 1
Thực hiện tại 4 điểm các kênh: café,nhà
thuốc, trường học, mỗi điểm phỏng vấn
10 phiếu.
Riêng kênh building: thực hiện tại 16
điểm, mỗi điểm PV 5 phiếu
HCM HN
Café 40 40
Nhà thuốc 40 40
Trường ĐH 40 40
Tòa nhà (VP / chung cư) 80 80

Tổng cộng phiếu 200 200


Số lượng điểm 28 28

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.


Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tóm tắt kết quả – Framedia (1)

Sơ lược về Đáp Viên


Đối tượng mục tiêu của KQC khá trẻ với độ tuổi trung bình là 28 và có học vấn cao. Đối
tượng này ở HN có thu nhập tương đối cao hơn ở HCM.

Thói quen truyền thông


KQC nằm trong Top 5 Phương tiện truyền thông (PTTT) được nhìn thấy rộng rãi nhất, cùng
với những PTTT đại chúng lâu đời khác như TV, báo/tạp chí và internet.
Tuy nhiên KQC không được đánh giá là 1 trong 3 PTTT thu hút nhất hay 1 trong 3 PTTT có
khả năng ảnh hưởng đến nhận định thương hiệu nhất.
Không có sự khác biệt rõ ràng về thói quen nghe nhìn đối với KQC giữa người HCM và
người HN, giữa các nhóm tuổi và giữa Nam – Nữ.

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tóm tắt kết quả – Framedia (2)

Hành vi:

Ở đâu? Những nơi từng thấy KQC


Người tiêu dùng (NTD) thấy KQC ở nhiều kênh, đặc biệt là tòa nhà văn phòng (TNVP), trung
tâm thương mại (TTTM) và quán café.

Khi nào? Số lần nhìn thấy KQC trung bình trong tháng
KQC thường được thấy nhất ở Tòa nhà văn phòng (TNVP), Chung cư và trường Đại Học
(ĐH); khoảng 1 lần/ngày. Có sự khác nhau về trung bình tần số xem KQC giữa người ở HCM
và HN: người HCM có cơ hội xem KQC gần gấp đôi so với người HN nhưng người HN lại
dùng đến 1 phút để đọc 1 KQC, gần gấp đôi thời gian của người HCM .

10

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tóm tắt kết quả – Framedia (3)

Thái độ:

Mức độ thích hợp của KQC: rất thích hợp ở tất cả các kênh.
Mức độ chú ý: NTD nhìn KQC trong hầu hết các lần họ đi ngang qua.
Mức độ tin tưởng vào những thông tin trên KQC: cao ở tất cả các kênh (“Có phần tin
tưởng”). Đặc biệt ở HN, dự định liên lạc nhà sản xuất để hỏi thêm thông tin về sản phẩm sau
khi xem KQC của SP mà NTD muốn mua là khá cao trên tất cả các kênh: “Có thể sẽ liên lạc”
Mức độ yêu thích KQC: Nhìn chung NTD thích loại hình KQC. Một số lý do có thể kể ra như:
thông tin hữu ích về sản phẩm, hình ảnh thú vị, làm không gian thêm phần sang trọng/ sống
động và KQC không gây ồn ào như những loại hình QC khác.

Yếu tố thu hút từ KQC:


“Vị trí bắt mắt”, “KQC sang trọng”, “Màu sắc tươi sáng/ hài hòa”, “Kích thước lớn” và
“Thông tin chi tiết/ rõ ràng” là những yếu tố thu hút tại tất cả các kênh. Tại mỗi điểm sẽ có
những yếu tố tạo sự thu hút riêng, ví dụ như sinh viên sẽ bị thu hút xem KQC vì “sự tò mò”,
trong khi “Thông tin gây sốc” sẽ thu hút người làm văn phòng và “Kích thước lớn” sẽ thu
hút tại quán café và tòa nhà.

So sánh KQC với QC trên báo/tạp chí:


So với kênh quảng cáo truyền thống – báo giấy, KQC ít ra cũng tương đương hay thậm chí
còn được đánh giá cao hơn ở một số điểm nhờ vào chất lượng hình ảnh, sự sáng tạo, kích
thước lớn, sự sang trọng và thông tin dễ nhớ. Người HN cũng thể hiện sự đánh giá cao hơn
ở KQC.
11

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tóm tắt kết quả – Framedia (4)

Hiện tại: những nhãn hàng được nhận biết và sản phẩm được mua
Các nhãn hàng được nhận biết với mức độ khác nhau ở từng kênh, điều này có thể lý giải
bởi mức độ phổ biến của KQC nhãn hàng ở kênh đó. KQC của các loại ô tô (Toyota, Honda,
Ford…), sản phẩm công nghệ (điện thoại di động, mạng di động…) được nhận biết nhiều
nhất ở cả hai thành phố.
Một điều thú vị là người HN chú ý nhiều hơn đến KQC và nội dung của nó nhưng lại cân
nhắc lâu hơn khi thực sự sử dụng những thông tin đó. Họ ít khi liên lạc với nhà sản xuất hay
mua sản phẩm nhờ vào KQC.

Tương lai: Sản phẩm dự định mua trong 12 tháng/ 3 tháng tới
Ngoài những sản phẩm tiêu dùng nhanh (FMCGs) như sản phẩm chăm sóc cá nhân, thực
phẩm/ nước giải khát, mỹ phẩm, thời trang/ trang sức; những ngành hàng khác như sản
phẩm công nghệ (điện thoại di động, laptop), xe máy, dịch vụ tài chính và chăm sóc sức
khỏe cũng được NTD quan tâm muốn mua trong 12 tháng tới. SP muốn mua trong 3 tháng
tới có phần ít đa dạng hơn, chủ yếu là những mặt hàng FMCGs, mỹ phẩm và điện thoại di
động.
NTD ở cả hai thành phố mong muốn thấy nhiều loại SP được quảng cáo trên KQC hơn trong
tương lai; đặc biệt là NTD HN.
Mỗi kênh sẽ phù hợp để đặt KQC của các nhóm SP khác nhau tùy theo nhu cầu của NTD ở
kênh đó. Kênh quán café, TNVP, Chung cư thích hợp để đặt KQC của nhiều SP khác nhau
trong khi kênh trường Đại học và Nhà thuốc lại rất kén SP.

Giữa 2 thành phố có sự khác nhau về việc nhìn nhận sản phẩm thích hợp để đặt KQC ở các
kênh. 12

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tóm tắt kết quả – DHL (5)

DHL
Thấy ở đâu?
DHL chủ yếu được nhìn thấy ở TNVP. Do việc lựa chọn kênh nghiên cứu và một phần là do mới đặt
KQC, KQC của DHL ít được nhận biết rộng rãi bởi NTD.

Phiên bản nào?


HCM: nhận biết tất cả các phiên bản. HN: phiên bản Asia Pacific được nhận biết nhiều nhất.
Hình ảnh/ thông điệp/ quà tặng:
HN: không nhớ nhiều do ít được nhận biết. HCM: những hình ảnh được nhớ đến khá đa dạng: logo,
từ ngữ sử dụng trên mẩu QC – Châu Á, Châu Âu, Trung Quốc, Nước Đức. Thông điệp được nhận
biết nhiều nhất ở cả 2 thành phố: Không ai hiểu biết tường tận Châu Á như chúng tôi.
Quà tặng - HCM: USB, phiếu giảm giá hoặc gấu bông. HN: thích ba lô đựng laptop và phiếu giảm
giá hơn. DHL có thể áp dụng các quà tặng khác nhau ở các thành phố.
Đánh giá:
Tiêu chí lựa chọn dịch vụ chuyển phát nhanh – HCM: trong nước & quốc tế - sự tin cậy, giá cả hợp
lý và khuyến mãi. HN: trong nước – tương tự HCM nhưng không quan tâm đến khuyến mãi, quốc tế
- sự tin cậy, giá cả hợp lý, thương hiệu quốc tế và dịch vụ khách hàng tốt.
Có khả năng được liên lạc cao nhờ vào sự yêu thích mẫu quảng cáo.
NTD “có thể sẽ liên lạc” DHL nhờ những thông tin được đặt trên KQC khi có nhu cầu chuyển phát
nhanh.
NTD thể hiện dự định sử dụng DHL một cách mạnh mẽ khi có nhu cầu chuyển hàng trong nước.
Dự định này có giảm đôi chút khi họ muốn chuyển hàng đi quốc tế.
13

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

14

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết

Tổng thể về đối tượng nghiên cứu

Họ là ai?

Thói quen nghe nhìn đối


với các phương tiện
truyền thông

Thói quen sử dụng và thái độ đối với


KQC

Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL


15

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Profile Đáp Viên
HIB – HCM HIB - HN
Tuổi - Total
TB: 28.18 Thu nhập cả hộ TB: 14.0 triệu Thu nhập cả hộ TB: 14.4 triệu

Học vấn- Total Thu nhập cá nhân - HCM Thu nhập cá nhân - HN

TB: 6.5 triệu TB: 6.9 triệu


Base: Total (n=400) , HCM (n=200), HN (n=200)
Q12ab, Q14,Q40,Q13c 16

Report Parado Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết

Tổng thể về đối tượng nghiên cứu

Họ là ai?

Thói quen nghe nhìn đối


với các phương tiện
truyền thông

Thói quen sử dụng và thái độ đối với


KQC

Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL


17

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thói quen nghe nhìn đối với các loại PTTT
Tuy là loại hình truyền thông mới, KQC đã có chỗ đứng trong top 5 các lọai PTTT xem thường xuyên nhất
cùng với các PTTT tồn tại lâu đời và mang tính đại chúng cao như QC trên TV, tạp chí, internet, Bảng QC
ngoài trời . Một phần có thể do thực hiện phỏng vấn tại các điểm có treo KQC.
Tuy nhiên, KQC không được đánh giá là một trong 3 loại hình PTTT được chú ý và có tác động đến nhận
định thương hiệu.
5 kênh QC xem 3 kênh QC chú ý 3 kênh QC ảnh hưởng PTTT Thích nhất
thường xuyên nhất nhiều nhất nhận định thương hiệu

QC trên TV

QC trên báo / tạp chí

QC trên internet

KQC

Màn hình LCD ở nơi công cộng

Bảng QC ngòai trời

QC trên đài/ radio

QC tại trạm xe bus

QC trên thân xe buýt

Base: Total (n=400) Q15ABCD 18

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nơi từng thấy KQC - Total
Mặc dù 100% ĐV nhận biết KQC tại mỗi kênh, TNVP là kênh có nhiều người từng thấy KQC nhất trong các
kênh được nghiên cứu cũng chỉ đạt 53% số người đã từng thấy KQC tại đó. Như đã đề cập, KQC có mức độ
phù hợp cao và tạo được sự chú ý ở tất cả các kênh. Tuy nhiên tần số KQC được nhìn thấy lại không cao;
điều này thể hiện tần số ĐV thực sự đến ở mỗi kênh. Chỉ có KQC ở TNVP, chung cư và ĐH là được nhìn
thấy 1 lần mỗi ngày.
Đáp viên có xu hướng đánh giá cao KQC tại các kênh mà họ được phỏng vấn.
Số lần thấy KQC trong Mức độ chú ý Mức độ phù hợp
Nơi từng thấy KQC
tuần (Điểm trung (Điểm trung
(Điểm trung bình) bình) bình)

TNVP 9.5 3.83 4.33

Chung cư 6 3.81 4.28

TTTM 1.1 3.54 4.3

Trường Đại học 7.1 3.51 4.03

Nhà thuốc 0.8 3.62 4.24

Cafe 1.9 3.58 4.18

Base: Total (n=400)


Q16ABCD
19

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Số lần thấy KQC trong tháng
TNVP, Chung cư và Trường ĐH là những kênh mà KQC được nhìn thấy thường xuyên nhất, khoảng mỗi
ngày 1 lần. Ngoại trừ ở trường ĐH, ở những kênh khác, người HCM có gần gấp đôi cơ hội nhìn thấy KQC so
với người HN.

Số lần thấy KQC trung


bình / tháng

Total HCM HN
38.0 44.2 32.4

23.8 34.5 17.5

4.5 7.5 2.7

28.6 24.3 32.5

3.3 4.6 2.4

7.7 8.6 7.0

Base: Total (n=400)

Q16B 25

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thời gian xem KQC
Người HN sẽ dùng 1 phút - gấp đôi thời gian để xem kỹ một KQC so với người HCM.

Trung bình
(giây)
TOTAL (n=400) 47.15
HCM (A) (n=200) 31.25
HN (B) (n=200) 63.06 A

Base: Total (n=400)


Q21
26

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ chú ý đến KQC
Cần lưu ý rằng KQC thu hút sự chú ý của NTD ở tất cả các kênh với
mức độ cao. Họ nhìn KQC trong hầu hết các lần đi ngang qua nó. Đặc
Mean score
biệt là KQC tại TNVP ở HCM.
Total HCM HN

3.83 3.99 3.68

3.81 3.75 3.85

3.54 3.54 3.55

3.51 3.42 3.58

3.62 3.60 3.64

3.58 3.52 3.61

Base: Total (n=400)

Q16C 27

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ phù hợp đặt KQC
KQC được đánh giá là phù hợp để QC tại các kênh được nghiên cứu trong dự án. Đây là một tín hiệu tốt để
nghiên cứu chiến lược phát triển rộng hơn ở những kênh khác nhằm tăng độ phủ và hiệu quả quảng cáo.

Mean score
Total HCM HN

4.33 4.30 4.37

4.28 4.19 4.33

4.30 4.25 4.32

4.03 4.00 4.06

4.24 4.12 4.34

4.18 4.21 4.17

Base: Total (n=400)


Q16D 28

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ tin tưởng thông tin trên KQC
Tuy là một PTTT mới ở VN nhưng KQC đã tạo được tin tưởng từ người tiêu dùng, đặc biệt là tại HN. Nói
chung, người xem KQC Hơi tin tưởng vào thông tin được QC.

3.95 3.87 4.03 A 3.90 4.00 3.87 4.02 3.88 4.07 4.07 3.94 3.88 3.84

B
K
PQ

LN O
O

Base: Total (n=400)


Q22 29

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ tin tưởng thông tin trên KQC – Kênh
KQC tạo được sự tin tưởng tại tất cả các kênh. NTD ở kênh café và TNVP tin tưởng vào thông tin trên KQC
hơn so với sinh viên tại trường ĐH.

3.95 3.75 3.90 4.14 CG 3.98 C 3.75 4.01 C

EFH

Base: Total (n=400) *:Smallbase Q22


30

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Dự định liên lạc
Khẳng định sự tin tưởng dành cho KQC, người tiêu dùng thể hiện dự định liên lạc với nhà sản xuất để hỏi
thông tin về sản phẩm một cách tích cực, đặc biệt là người tiêu dùng ở HN. Họ có thể sẽ liên lạc.

3.79 3.65 3.92 A 3.76 3.82 3.71 3.84 3.77 3.82 3.74 3.84 3.76 3.71

Base: Total (n=400)


Q23 31

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Dự định liên lạc – Kênh
NTD tại tất cả các kênh đều thể hiện dự định liên lạc với nhà sản xuất để hỏi thông tin sản phẩm nếu họ nhìn
thấy KQC của sản phẩm mà họ muốn mua.

3.79 3.60 3.69 3.89 3.88 C 3.80 3.89 C

Base: Total (n=400) *:Smallbase


Q23 32

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Mức độ thích KQC và lí do
Nói chung, người tiêu dùng thích lọai hình KQC nhờ khả năng cung cấp thông tin hữu ích về nhiều loại sản
phẩm bằng nội dung và hình ảnh thú vị, sự sang trọng và không gây phiền nhiễu như những PTTT khác.

Total HCM (A) HN (B)


LÝ DO THÍCH
n= 375 n= 185 n= 190
Cung cấp thông tin hữu ích về nhiều loại
67 62 72
sản phẩm
65 60 69
Nội dung, hình ảnh thú vị

Làm không gian thêm phần sang trọng 53 47 58

94 % 52 37 66 A
Làm không gian trở nên sống động
Không gây ồn ào, phiền nhiễu như những
50 52 48
loại hình quảng cáo khác

Luôn có những thông tin khuyến mãi hấp dẫn 26 28 25

26 28 24
Xem để giết thời gian

Total HCM HN
LÝ DO KHÔNG THÍCH n= 25 n= 15 n= 10
NỘI DUNG (NET) 72 80 60
6% Tôi thấy nó bình thường như các quảng cáo khác/ bình28thường không
13 có gì để
50 chú ý
Nội dung không rõ ràng/ thông tin về mẫu quảng cáo không
16 rõ ràng20 10
Cung cấp ít thông tin về sản phẩm 16 27 -
Hình ảnh không sống động 12 20 -
Thông tin truyền tải chưa đủ ảnh hưởng/ hấp dẫn người8 xem 13 -
Khung hình có màu sắc không đẹp 4 7 -
KHÁC (NET) 32 20 50
Vì tôi không thích quảng cáo 16 - 40
Kích cỡ khung hình không đủ lớn 12 13 10
Base: Total (n=400) Vị trí đặt không bắt mắt 4 7 -
33
Q17, Q18, Q19
Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Yếu tố thu hút – HCM/ HN
Người xem ở cả hai thành phố bị KQC thu hút vì những điểm khá giống nhau. Người HN bị thu hút nhiều
hơn vì kích cỡ KQC lớn, màu sắc hài hòa, hình ảnh gợi sự tưởng tượng, người mẫu đẹp nổi tiếng và thông
tin chi tiết, rõ ràng . Nhưng khi chỉ được chọn 3 yếu tố thu hút nhiều nhất, ở HN, “vị trí bắt mắt” không còn
được chọn nữa mà thay bằng “thông tin chi tiết/rõ ràng”. Ở cả hai thành phố, “kích thước lớn” và “KQC sang
trọng” là 2 yếu tố quan trọng thu hút người xem.
Yếu tố thu hút bởi KQC 3 Yếu tố thu hút nhiều nhất
Nghe người khác nói
SỰ TÒ MÒ

Vì tò mò Note:
1st … top 3
Thấy nhiều người xem
của HCM
Vị trí bắt mắt A>B 1st … top 3
THIẾT KẾ

của HN
Kích cỡ KQC lớn B>A
KCQ đẹp, sang trọng 2nd 1st
Màu sắc tươi sáng, hài hòa B>A 3rd 3rd

Hình ảnh sống động/chân thực

Bố cục đẹp mắt

Hình ảnh gợi sự tưởng tượng B>A

Người mẫu đẹp/ nổi tiếng B>A

Hình ảnh hài hước

Thông tin chi tiết/rõ ràng B>A 2nd


B>A
NỘI DUNG

Thông tin về DV/SP mới lạ A>B

Thông tin khuyến mãi hấp dẫn

Thông tin gây sốc/tò mò

Base: Tất cả ĐV Q20AB


Tương quan giữa các yếu tố thu hút từ KQC và khả năng
liên lạc hỏi thông tin SP
Phương pháp phân tích tương quan giúp khám phá những suy nghĩ thực sự và hành vi của ĐV. Yếu tố có hệ
số tương quan càng cao thì càng quan trọng trong việc tăng khả năng thu hút NTD liên lạc hỏi thông tin về
sản phẩm trên KQC. Trong trường hợp này, “Thấy nhiều người xem”, “Kích thước lớn”, “Bố cục đẹp mắt”,
“Thông tin chi tiết/ rõ ràng”, “Thông tin gây sốc” là những yếu tố cần quan tâm khi thiết kế KQC nhằm thúc
đẩy NTD liên lạc, hỏi thông tin sản phẩm.
Thấy nhiều người xem

Kích cỡ KQC lớn

Bố cục đẹp mắt

Thông tin chi tiết/rõ ràng

Thông tin gây sốc/tò mò

Hình ảnh sống động/chân thực

Hình ảnh gợi sự tưởng tượng

KCQ đẹp, sang trọng

Hình ảnh hài hước

Base: Total (n=400)


Q20A 38

Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.


KQC vs. QC trên báo, tạp chí – Meanscore
So với kênh quảng cáo truyền thống – báo giấy, KQC ít ra cũng tương đương hay thậm chí còn được đánh
giá cao hơn ở một số điểm nhờ vào chất lượng hình ảnh, sự sáng tạo, kích thước lớn, sự sang trọng và
thông tin dễ nhớ. Người HN cũng thể hiện sự đánh giá cao hơn ở KQC.

Giúp hiểu rõ nội dung QC hơn


Giúp thư giãn, giết thời gian
Thu hút sự chú ý đối với QC hơn
SP được QC liên quan tới cuộc sống của tôi
B>A
QC đáng tin cậy hơn
Chất lượng hình ảnh rõ nét hơn B>A
QC được thiết kế sáng tạo hơn B>A
QC có kích cỡ to hơn B>A
QC có thiết kế sang trọng hơn B>A
Nội dung QC dễ nhớ hơn B>A
SP được QC thích hợp với tôi
SP và dịch vụ được QC thuộc hàng cao cấp B>A
Khiến tôi để ý đến nhãn hiệu SP hơn
Cung cấp thông tin hữu ích cho quyết định mua hàng B>A
Khiến tôi để ý đọc các thông tin của QC hơn
Hấp dẫn tôi khiến tôi mua SP hơn B>A
Có đóng góp đến quyết định mua SP

Base: Total (1.0) QC trên báo/ tạp chí tốt hơn


(n=400) (2.0) Tác dụng ngang nhau
(3.0) KQC tốt hơn Q24 39

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Tương quan giữa đánh giá về KQC với khả năng liên lạc
hỏi thông tin SP
Cũng tương tự như phân tích tương quan trước, KQC càng sang trọng, đáng tin cậy, sản phẩm cao cấp và
chất lượng hình ảnh rõ nét, khả năng NTD liên lạc hỏi thông tin sản phẩm càng cao hơn.

B>A
QC có thiết kế sang trọng hơn

B>A
QC đáng tin cậy hơn
B>A
SP và DV được QC thuộc hàng cao cấp

Chất lượng hình ảnh rõ nét hơn B>A

Giúp tôi hiểu rõ nội dung QC hơn

QC được thiết kế sáng tạo hơn B>A

Hấp dẫn tôi khiến tôi mua SP hơn

Khiến tôi để ý đọc các thông tin của QC hơn

Nội dung QC dễ nhớ hơn B>A

Sản phẩm được QC thích hợp với tôi

B>A
QC có kích cỡ to hơn

SP được QC liên quan tới cuộc sống của tôi


Có ảnh hưởng đến việc tôi quyết định mua SP

(1.0) QC trên báo/ tạp chí tốt hơn Q24


Base: Total (n=400) (2.0) Tác dụng ngang nhau 40
(3.0) KQC tốt hơn

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC
KQC của các SP ô tô, xe máy và các SP công nghệ như mạng điện thoại, điện thoại di động được người tiêu
dùng quan tâm và nhớ đến nhiều nhất.

HCM (n=200) HN (n=200)

Xe ô tô TOYOTA

Xe máy HONDA

Xe ô tô FORD

Xe máy YAMAHA

Xe ô tô BMW

Dịch vụ mạng điện thoại Mobiphone

Dịch vụ mạng điện thoại Viettel

Điện thoại NOKIA

Điện thoại Samsung

Laptop Samsung

DIANA (Băng vệ sinh phụ nữ giấy vệ sinh...)

Dược phẩm MEGA

Upsa C

MEGA STAR

Base: Total (n=400) Q25 42

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC – Kênh – Total
Các nhãn hàng được nhận biết với mức độ khác nhau ở các kênh tùy thuộc vào mức độ phổ biến của nhãn
hàng đó ở mỗi kênh.
Đại học Nhà thuốc Café Chung cư TNVP
(n=78) (n=80) (n=79) (n=20*) (n=140)
Xe máy HONDA

Dịch vụ mạng điện thoại Mobiphone

Dịch vụ mạng điện thoại Viettel

Điện thoại NOKIA

Điện thoại Samsung

Điện thoại LG

Máy đo huyết áp OMRON

Trung tâm anh ngữ Michigan

IDP-trung tâm Anh Ngữ và du học

Trường Anh Ngữ Việt Mỹ

Thế Giới Di Động

MEGA STAR

Base: Total (n=400) *:Smallbase Q25 43

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nhận biết nhãn hiệu trên KQC – Kênh – HCM

Đại học Nhà thuốc Café Chung cư TNVP


(n=38) (n=40) (n=39) (n=12*) (n=68)

Xe ô tô TOYOTA

Xe ô tô FORD

Xe máy SYM - Kimco

Xe máy YAMAHA

Xe máy HONDA

Dịch vụ mạng điện thoại

Mobiphone

Dịch vụ mạng điện thoại Viettel

Điện thoại Samsung

Điện thoại LG

Laptop Samsung

IDP-trung tâm Anh Ngữ và du học

Trường Anh Ngữ Việt Mỹ

Trường Anh Ngữ Việt Úc

Ngân hàng Techcombank

Hãng hàng không Vietnam Airline

Dịch vụ chuyển phát nhanh DHL


Base: …
Base: Total (n=400) *:Smallbase Q25 44

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sản phẩm từng liên lạc/ mua nhờ KQC
Một điều thú vị là người HN chú ý nhiều hơn đến KQC và nội dung của nó nhưng lại cân nhắc hơn khi thực sự sử
dụng những thông tin đó. Họ ít khi liên lạc với nhà sản xuất hay mua sản phẩm nhờ vào KQC.
HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200) HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200)

Sản phẩm chăm sóc cá nhân B


B Đồ ăn/ thức uống B

Thực phẩm chức năng


Mỹ phẩm B

Thời trang/ đồng hồ/ đồ trang sức


Sản phẩm liên quan đến giáo dục
Sản phẩm thiết kế làm quà tặng
Điện thọai di động
B Laptop
Xe máy
Ô tô
Dịch vụ chuyển phát nhanh
Sản phẩm điện - điện tử gia dụng
Tài chính/ ngân hàng
Dịch vụ hàng không
Du lịch
Các trang web
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Q26c. SP TỪNG LIÊN LẠC ĐỂ HỎI THÔNG Q26d. SP TỪNG MUA NHỜ
TIN THÔNG QUA KQC THÔNG TIN TRÊN KQC
45
Base: Total (n=400)

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sản phẩm dự định mua trong 12tháng / 3 tháng tới
Ngoài những sản phẩm FMCGs như sản phẩm chăm sóc cá nhân, thực phẩm/ nước giải khát, mỹ phẩm, thời
trang/ trang sức; những ngành hàng khác như sản phẩm công nghệ (điện thoại di động, laptop), xe máy, dịch vụ
tài chính và chăm sóc sức khỏe cũng được NTD quan tâm muốn mua trong 12 tháng tới. SP muốn mua trong 3
tháng tới có phần ít đa dạng hơn, chủ yếu là những mặt hàng FMCGs, mỹ phẩm và điện thoại di động.
HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200) HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200)
B
B Sản phẩm chăm sóc cá nhân B
B Đồ ăn/ thức uống

B Thực phẩm chức năng B


Mỹ phẩm
Thời trang/ đồng hồ/ đồ trang sức
Sản phẩm liên quan đến giáo dục
Sản phẩm thiết kế làm quà tặng
Điện thọai di động
Laptop
Xe máy
Ô tô

B Dịch vụ chuyển phát nhanh


Sản phẩm điện - điện tử gia dụng
Tài chính/ ngân hàng
B
Dịch vụ hàng không
B
Du lịch
Các trang web
Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe
Q26a. DỰ ĐỊNH MUA TRONG 12 THÁNG Q26b. DỰ ĐỊNH MUA TRONG 3 THÁNG
TỚI TỚI
46
Base: Total (n=400)

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sản phẩm muốn thấy trên KQC nhiều hơn trong tương lai
NTD ở cả 2 thành phố đều muốn thấy nhiều loại ngành hàng trên KQC hơn nữa trong tương lai. Đặc biệt là
người HN.

HCM (A) (n=200) HN (B) (n=200)

Sản phẩm chăm sóc cá nhân


Đồ ăn/ thức uống
Thực phẩm chức năng
Mỹ phẩm
Thời trang/ đồng hồ/ đồ trang sức
Sản phẩm liên quan đến giáo dục A

Sản phẩm thiết kế làm quà tặng A

Điện thọai di động A

Laptop A

Xe máy A

Ô tô A

Dịch vụ chuyển phát nhanh A

Sản phẩm điện - điện tử gia dụng


Tài chính/ ngân hàng A

Dịch vụ hàng không A

Du lịch A

Các trang web A

Các dịch vụ chăm sóc sức khỏe A

Base: Total (n=400) Q26e


47

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh
Mỗi kênh sẽ phù hợp để đặt KQC của các nhóm SP khác nhau tùy theo nhu cầu của NTD ở kênh đó. Kênh
quán café, TNVP, Chung cư thích hợp để đặt KQC của nhiều SP khác nhau trong khi kênh trường Đại học
và Nhà thuốc lại rất kén SP.

Đại học Nhà thuốc Cafe Chung cư TNVP

Base: Total (n=400)


Report Parado Q27abcde
Sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh – HCM/HN
Mặc dù đặc thù mỗi kênh có những ngành hàng phù hợp khác nhau, NTD tại 2 thành phố vẫn có sự khác
biệt trong việc đánh giá sản phẩm phù hợp để QC trên từng kênh. Đặc biệt tại kênh TNVP, đối với người HN,
có rất nhiều ngành hành hàng có thể QC tại kênh.
Đại học Nhà thuốc Cafe Chung cư Tòa nhà VP
B B A
SP chăm sóc cá nhân
B B B
Đồ ăn/ thức uống
B B
Thực phẩm chức năng
B A
Mỹ phẩm
A
Thời trang/ đồng hồ/ rang sức
A
SP giáo dục
A A A A
SP làm quà tặng
B A
Điện thọai di động
Laptop B B A

Xe máy A A

Ô tô A A A

DV chuyển phát nhanh B A


SP điện - điện tử gia dụng A A
Tài chính/ ngân hàng
DV hàng không A
Du lịch A A
Các trang web A A A
DV chăm sóc sức khỏe A A A

Q27abcde 49
Base: Total (n=400)

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kết quả chi tiết

Tổng thể về đối tượng nghiên cứu

Họ là ai?

Thói quen nghe nhìn đối


với các phương tiện
truyền thông

Thói quen sử dụng và thái độ đối với


KQC

Phần nghiên cứu chuyên sâu về DHL


50

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Nội dung báo cáo

1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

2. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU

3. TÓM TẮT KẾT QUẢ

4. KẾT QUẢ CHI TIẾT

5. KIẾN NGHỊ CỦA NIELSEN

51

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kiến nghị của Nielsen

Đối với Nhà cung cấp OOH:


Thể hiện sự am hiểu về dịch vụ mà mình cung cấp bằng cách tư vấn cho khách hàng
những kênh QC phù hợp với sản phẩm của họ vì người tiêu dùng ở mỗi kênh sẽ có
nhu cầu đối với những sản phẩm khác nhau.
Tập trung mở rộng ở thị trường HN vì người HN đánh giá cao và chú ý đến KQC nhiều
hơn.
Để thắng được QC trên báo/ tạp chí, KQC cần được thiết kế sang trọng hơn, đáng tin
cậy với sản phẩm cao cấp và hình ảnh rõ nét.
Bên cạnh việc tăng độ phủ ở các kênh hiện tại, Nhà cung cấp có thể mở rộng ra ở
những kênh khác để tiếp cận nhiều đối tượng NTD hơn. Điều này cũng giúp thỏa mãn
nhiều khách hàng hơn.
Tập trung xây dựng thương hiệu Nhà cung cấp không chỉ đối với khách hàng doanh
nghiệp mà còn đối với NTD để nhận được những lợi ích lâu dài.

Đối với khách hàng:


Đối với những khách hàng ngân sách hạn chế: tập trung vào (1) tòa nhà văn phòng (2)
Trường ĐH (3) Chung cư và rộng hơn là thị trường HN nếu mục đích là tăng mức độ
nhận biết hay HCM nếu mục đích là tăng doanh số bán hàng.
Khi thiết kế KQC cần quan tâm đến những yếu tố sau: khả năng thu hút đám đông,
kích cỡ lớn, bố cục đẹp mắt, thông tin rõ ràng/ chi tiết và thông tin gây sốc. Nhưng yếu
tố này giúp thu hút nhiều người xem hơn và thúc đẩy họ liên lạc với nhà sản xuất. 52

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Kiến nghị của Nielsen – đối với DHL

LÀM CÁCH NÀO ĐỂ TĂNG ĐỘ NHẬN BiẾT?


Để tăng độ nhận biết DHL cần đặt KQC tại nhiều tòa nhà hơn nữa và ở những kênh
khác (như Trường ĐH – tần số trung bình nhìn thấy KQC cao) để NTD có nhiều cơ hội
tiếp xúc với nhãn hàng hơn.
Ở KHU VỰC NÀO?
DHL được NTD ở HN đánh giá cao nhưng mức độ phổ biến lại không hiệu quả. DHL
nên đặt nhiều KQC hơn ở HN.

CẦN CẢI THIỆN NHỮNG GÌ VỀ NỘI DUNG?


Quà tặng: cần được thiết kế phù hợp với từng khu vực để thúc đẩy NTD liên lạc và
tăng sự thỏa mãn của khách hàng.
Nội dung: khi thiết kế mẫu QC cần chú ý đến những yếu tố thu hút sự chú ý của NTD
như: khả năng thu hút đám đông, kích thước lớn, bố cục đẹp mắt, thông tin rõ ràng,
thông tin gây sốc. Đồng thời, cần chú ý đến những tiêu chí mà NTD ở mỗi thành phố
đặt ra khi chọn dịch vụ chuyển phát nhanh.
DHL cũng cần cải thiện ở yếu tố mà NTD yêu cầu khi chọn dịch vụ chuyển phát nhanh
quốc tế.
CÓ NÊN TiẾP TỤC ĐẦU TƯ?
Có! DHL nên tiếp tục đầu tư vào kênh QC này vì NTD xem KQC cua DHL thể hiện sự
yêu thích, ý định liên lạc và ý định sử dụng dịch vụ chuyển phát nhanh trong nước khá
cao. 53

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.
Thank you!

54

Report Parado
Copyright © 2010 The Nielsen Company. Confidential and proprietary.

You might also like