Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 72

BỆNH BÀNG QUANG

• GV: TS NGÔ THỊ TUYẾT HẠNH


Mục lục
• Bệnh bàng quang
• Cấu tạo bàng quang
• Viêm bàng quang
• u bàng quang
Đại cương
• Giải phẫu học:
• BQ: một túi cơ mạc, 250-300ml, tăng 2-3l

• Hình dạng: thay đổi theo tuổi & lượng nước tiểu.

Khối 4 mặt: trên, 2 mặt dưới bên (gặp nhau tại đỉnh BQ), mặt

sau (đáy)
Đại cương

Mặt trong: 3 lỗ: tạo thành tam giác BQ

• 2 lỗ niệu quản ở thành sau,

cách nhau 2,5cm

• Lỗ phía trước dưới: lỗ niệu đạo


Mặt trên: phủ bởi PM, liên quan ruột non & đại tràng sigma.
Mặt sau: PM phủ phần trên, phần dưới liên quan:
–Nam: trực tràng, ống dẫn tinh, tiền liệt tuyến,
–Nữ: tử cung, âm đạo.
Đại cương
• Gồm 4 lớp:
• Niêm mạc: xếp nếp khi BQ trống
• Lớp dưới niêm
• Lớp cơ: trong dọc, giữa vòng, ngoài dọc, thanh mạc: PM hoặc mô liên
kết.
• Biểu mô chuyển tiếp:
• Thường < 7-8 lớp
• 3 vùng:
• Vùng nông: 1 lớp TB, to, dẹt, phủ rộng trên bề mặt (TB dù)
• Vùng trung gian: 4-5 lớp khi BQ dãn tối đa; 6-8 lớp khi BQ co hoàn toàn
• Vùng đáy: 1 lớp TB, nhỏ, hình trụ khi BQ co nhỏ, dẹt khi BQ căng
• Có các desmosome nối giữa các TB, tăng dần từ lớp đáy đến lớp bề
mặt.
• Ổ Brunn: các đám TB BM niệu bị vùi sâu trong mô đệm liên kết. BT
chứa nhầy, thay đổi thành hình khối, đa diện, trụ.
• Lớp dưới niêm mạc: các bọc nhỏ lót BM trụ cao.
Cấu tạo bàng quang

Biểu mô
chuyển tiếp

Lớp dưới
niêm

Lớp cơ dọc

Lớp cơ vòng

Lớp cơ dọc
BM niệu khi BQ trống – BQ căng
Viêm bàng quang

• Tác nhân:
• Vi khuẩn
• Lao
• Candida
• Trichomonas, schistosoma, chlamydia
• Do thuốc, tia xạ
• Các giai đoạn:
• Cấp tính: VBQ sung huyết
• VBQ xuất huyết
• VBQ có mủ
• Viêm loét BQ
• VBQ mạn tính
Viêm bàng quang xuất huyết
 Viêm bàng quang do schistosoma
Các u của bàng quang
• U biểu mô chuyển tiếp
• U nhú niệu mạc
• U nhú niệu mạc khả năng ác tính thấp
• Carcinom nhú niệu mạc Grade 1
• Carcinom nhú niệu mạc Grade 2
• Carcinom nhú niệu mạc Grade 3

• Carcinom tb gai
• Carcinom hỗn hợp
• Carcinom tuyến
• Carcinom tb nhỏ
• Sarcomas
u lành BM niệu
• u nhú
• u nhú đảo ngược
u nhú
• 1% u bQ
• Thường ở thành bên, tam giác BQ
• LS:
• Người trẻ, nam > nữ
• Tiểu máu
• Tiểu ngắt quãng
• Không đau
• GPB:
• u đơn ổ, có thể đa ổ nhỏ, lan tỏa
• Nhú nhỏ, mềm, bám trên bề mặt nông
của niêm mạc bằng 1 cuống
• Nội soi: u nổi trong nước tiểu, phủ bởi
nhiều nhú mịn hình lá
• Mỗi nhú: 1 trục liên kết mạch máu,
phủ bởi BM niệu bình thường
• Mô đệm: thấm TB viêm/ phù
U nhú
U nhú đảo ngược
• LS:
• Tuổi 10-94, nam . Nữ
• Nốt đơn độc, không có cuống < 3cm
• Thường ở vùng tam giác BQ
• GPB:
• Phát triển ngược vào trong: BM - xung quanh lớp dưới niêm (lamina
propria), không vào lớp cơ thành BQ
• TB ít biến đổi KĐH
• Cấu trúc: bè, tuyến, những nốt chuyển sản gai không sừng hóa, biệt hóa
hướng TK nội tiết
U nhú đảo ngược
U nhú đảo ngược
Tổn thương trong BM dạng phẳng
(flat intra – epithelial
• Tăng sản BM niệu
• Nghịch sản BM niệu
Tăng sản BM niệu
• Dày lớp niêm mạc, không kèm biến đổi TB KĐH
• Có thể đi cùng với: u nhú BM niệu Tiềm năng ác tính
thấp.
• Không phải là tổn thương tiền ung nhưng phân tích gen
cho thấy có mối liên quan với u nhú ở BN ung thư BQ
Nghịch sản BM niệu
• Tổn thương trong BM, có biến đổi cấu trúc mô học & TB
• Là tổn thương tiền ung
• Đặc điểm:
• TB liên kết chặt chẽ
• Nhân kết đám, bất thường, tăng sắc, hạt nhân rõ:
thường ở lớp đáy & trung gian
• Phân bào nhiều ở lớp đáy
• TB dù luôn có
• Tăng số lớp TB BM & nghịch sản
U niệu mạc khả năng ác
tính thấp
• 1/3 tái phát, 5% grade cao
hơn, 95% sống 10 năm
• Hiếm khi xâm lấn và di căn
UNG THƯ BÀNG QUANG
• Dịch tễ:
• –Ung thư đứng hàng thứ 7 trên thế giới (#3.2%)
• –Giới: Nam/nữ = 3.5:1
• –Yếu tố nguy cơ:
• •Hút thuốc lá .
• •Tiếp xúc hóa chất (benzidine, naphthalamine, arsene…)
• •Thuốc (cyclophosphamide, chlornaphazine…)
• •Viêm nhiễm bàng quang (Schistosoma haematobium…)
• –Thường gặp nhất: carcinoma niệu mạc (urothelial
carcinoma): >90%
Các yếu tố tiên lượng trong ung thư BQ
• Số lượng u:
• Kích thước u (>5cm: xấu)
• Giai đoạn lâm sàng
• Độ mô học:
• Kết hợp với nghịch sản hoặc carcinôm tại chỗ
• Cấu trúc phát triển của u
• Xâm lấn mạch máu & mạch BH
• Tái phát sau 3 tháng/nội soi
• Dấu chứng sinh học u (p53, RB, cadherin, p63, cycline
D1, cycline D3…)
• Ki67-MIB1, bội thể DNA
CARCINOM NiỆU MẠC
• •Triệu chứng
• –Tiểu máu + không đau (85%).
• –Tiểu máu + đau + máu đông (+/-)
• –Rối loạn đi tiểu, tiểu gấp
• –Thận ứ nước
• –Khối u khung chậu, phù, sụt cân, đau bụng, đau xương:
thường đã di căn
CARCINOM NIỆU MẠC TẠI CHỖ
• 1-3% u BM niệu
• Là tổn thương phẳng, không
nhú.
Carcinom NM tại chỗ

BM bề mặt chứa các TB ác


tính, có thể chiếm hết chiều dày
BM
Bm mất phân cực, sắp xếp lộn
xộng, rời rạc
TB u: lớn, dị dạng, BT vừa –
nhiều hoặc Tb nhỏ có tỷ lệ
N/BT cao. NSC thô, kết cụm.
Hạt nhân to, rõ
Phân bào: bất thường ở lớp
trên cùng
Có thể có TB dù
HMMD: p53, CK20, RB (+),
Carcinom NM tại chỗ
CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG NHÚ
KHÔNG XÂM NHẬP, ĐỘ THẤP

50-65% tái phát


Thường nhiều ổ và Đại thể:
không xâm lấn –Thường ở thành
bên hoặc đáy, gần
lỗ niệu đạo.
–Có dạng nhú
CARCINOMA NIỆU MẠC DẠNG NHÚ
KHÔNG XÂM NHẬP ĐỘ THẤP

Bề mặt: nhiều nhú mảnh,


chia nhánh,
TB mất phân cực, thay
đổi kích thước , hình
dạng, NSC, hạt nhân
Phân bào ít
CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG
NHÚ KHÔNG XÂM NHẬP ĐỘ
THẤP

Bề mặt: nhiều nhú mảnh, chia


nhánh,

• TB mất phân cực, thay đổi kích

thước , hình dạng, NSC, hạt


nhân

• Phân bào ít
CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG NHÚ KHÔNG
XÂM NHẬP ĐỘ CAO
• Dạng nhú
• 1 ổ hoặc đa ổ
CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG NHÚ
KHÔNG XÂM NHẬP ĐỘ CAO
CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG NHÚ

KHÔNG XÂM NHẬP ĐỘ CAO


CARCINOM NIỆU MẠC DẠNG NHÚ

KHÔNG XÂM NHẬP ĐỘ CAO


CARCINOMA NIỆU MẠC XÂM NHẬP
(infiltrating urothelial carcinoma)
• •Đại thể:
• – Đa dạng: nhú, polyp, đặc, nốt, loét hoặc lan tỏa xuyên
thành
• – Đơn độc hoặc nhiều ổ
Carcinoma niệu mạc xâm nhập: dạng loét
Carcinoma niệu mạc xâm nhập: dạng nhú
CARCINOMA NIỆU MẠC XÂM NHẬP
• Vi thể:
• –Những tế bào,
đám, ổ tế bào xâm
nhập vào trục nhú
hoặc mô đệm.
• –Ở những đám tế
bào lớn, nhân tế bào
xếp dạng hàng rào ở
rìa.
• –Nhân dị dạng.
• –Hạt nhân: nhiều, tế
bào có thể có nhiều
hạt nhân.
• –Nhiều nhân chia.
CARCINOM NIỆU MẠC XÂM NHẬP

Tế bào dị dạng, nhân đa dạng, có nhiều


hạt nhân và nhân chia.
 Carcinom xâm nhập
Tế bào ung thư xâm nhập lớp cơ và mỡ
Xếp giai đoạn
Độ xâm
lấn
Nhú không xâm lấn Ta

CIS T

Xâm lấn lớp dưới niêm T1

Xâm lấn lớp cơ T2

Xâm lấn ngoài bàng quang / vi thể T3a

Xâm lấn ngoài bàng quang / đại thể T3b

Xâm lấn cấu trúc lân cận T4


Các biến thể của carcinôm BM niệu xâm nhập

• Biệt hóa hỗn hợp: chứa những


vùng biệt hóa kiểu tuyến hoặc gai
• Biệt hóa gai: (có cầu liên bào/
sừng hóa): 21%
• Đáp ứng điều trị kém hơn loại
carcinôm BM niệu đơn thuần, tỷ
lệ tái phát cao.
• Chỉ cần chứa thành phần BM niệu
ác: carcinôm BM niệu, bất chấp
thành phần gai chiếm ưu thế.
• Nhuộm HMMD CK14, L1 antigen,
caveolin-1 (+): marker TB u biệt
hóa gai
• Biệt hóa tuyến: (các lòng ống
tuyến thật sự nằm trong u): 6%
• Các tuyến dạng ống hoặc tuyến
ruột tiết nhầy.
• Cấu trúc dạng colloid – nhầy:
những ở TB bơi trong bể nhầy, có
thể có TB nhẫn
• TB chứa nhầy trong bào tương:
có thể gặp trong 14 – 63%
carcinôm BM niệu đơn thuần &
không đại diện cho biệt hóa tuyến
• Nhuộm HMMD MUC5AC-
apomucin (+): marker TB u biệt
hóa tuyến
• dạng ổ:

• Thường ở nam

• Tử vong trong vòng 4-40 tháng sau chẩn đoán (dù có điều trị).

• Gần giống ổ Brunn xâm nhập màng đáy. Vài ổ TB có lòng ống.

• Nhân TB thường nhỏ, không biến đổi. Có những vùng TB có hạt


nhân lớn, NSC thô
• Chẩn đoán phân biệt:
• ổ Brunn

• u nhú đảo ngược


• Chuyển sản TB thận
• u carcinoid
• Nang tuyến BQ (cystitis cystica & glandularis)
• u hạch thần kinh
Biến thể dạng ổ
• Carcinôm vi nhú:
• Đa số ở nam, tuổi trung bình 66
• Tiểu máu
• Thường đi kèm với carcinôm
dạng nhú không xâm lấn hoặc
carcinôm BM niệu xâm lấn
• Vi thể:
• Những đám TB dạng nhú mảnh,
nhỏ xâm nhập mô đệm
• Biệt hóa tuyến
• Ít thấy thể psammoma, thường
có xâm lấn mạch máu & mạch
BH
Carcinôm vi nang

• Hình thành các nang lớn, nhỏ hoặc tuyến kèm nang. Đường
kính các nang có thể lên đến 1-2cm.
• Nang & ống tuyến có thể rỗng hoặc chứa chất nhầy, chất hoại
tử
• Chẩn đoán phân biệt: Tăng sản lành tính: florid polypoid
cystitis cystica & glandularis, chuyển sản thận
Carcinôm dạng lymphô – BM

• LS:
• Nam:nữ = 3:1
• Tuổi từ 52-81 (TB 69)
• Tiểu máu
• Không liên quan đến EBV
• u:
• đơn ổ, vùng vòm, vách sau, vùng tam giác BQ.
• Dạng không có cuống
Carcinôm dạng lymphô – BM

Vi thể:
đơn thuần hoặc kết hợp với carcinôm BM
niệu điển hình (dạng những cụm khu trú).

Có thể có biệt hóa hướng tuyến hoặc gai


Gồm: ổ, mảng, dây TB không biệt hóa:
nhân lớn, dị dạng, hạt nhân rõ.

Màng TB không rõ cho hình ảnh hợp bào


Mô đệm: lympho6 T & B, tương bào, mô
bào, BCĐN trung tính & ái toan
Carcinôm dạng lymphô – BM

• Nhuộm HMMD: TB BM: CK8 , CK7, AE1/AE3 (+), hiếm khi


CD20(+)

• Tiên lượng: thể đơn thuần nhạy với hóa trị. Nếu kết hợp với
carcinôm BM niệu thì đánh giá theo carcinôm BM niệu

• Chẩn đoán phân biệt:


• u lympho – BM của vùng mũi hầu
• carcinôm Bm niệu biệt hóa kém kèm mô đệm lympho
• carcinôm TB gai biệt háo kém
• Lymphom
carcinôm TB sáng
• carcinôm TB sáng (giàu
glycogen):
• 2/3 carcinôm BM niệu có những cụm
TB sáng bào tương nhiều & chứa
glycogen
• HMMD: CK7 (+)
• Chẩn đoán phân biệt:
• carcinôm tuyến TB sáng của BQ
• carcinôm TB sáng chuyển sản của thận &
tiền liệt tuyến
• Lỗi kỹ thuật do nhiệt làm mất bào tương.
Các ung thư khác của Bàng quang
• Carcinom TB gai
• 3-7%, 75% ở Trung đông
• Thường gặp: carcinom niệu
mạc hỗn hợp với carcinom
tb gai
• Loại đơn thuần hay kèm
tình trạng nhiễm trùng hay
kích thích mạn tính:
• Sỏi
• Schistosomiasis
• Cyclophosphamide

• Tiên lượng xấu, 13-37%


sống 5 năm
• Carcinom tuyến
• 1-2%
• 2/3 ở nam, tuổi trung bình 68
• Giống carcinom tuyến đường
tiêu hóa
• Một số từ di tích ống niệu rốn
hoặc từ chuyển sản ruột
• Carcinom tuyến từ ống
niệu rốn
• Tuổi 52
• Vị trí: thành trước BQ xâm lấn
vào trong, niêm mạc còn
nguyên
• 50% sống 5 năm
• Carcinom tế bào nhỏ

• Carcinom tb nhỏ BH kém

• 60% di căn khi chẩn đoán

• 8% sống 5 năm

• Dạng polyp lớn, vị trí bất kỳ

• HMMD:

• EMA (+), NSE (+)

• CK (-), CEA (-)


Các Sarcôm

• Sarcôm cơ vân

• Sarcôm cơ trơn

• Sarcôm tạo xương

• Sarcôm mạch máu


• Sarcôm cơ vân phôi
 Sarcom tạo xương
u lành khác của bàng quang

• Condyloma accuminatum

• Polyp sợi thượng mô

• u mạch máu

• u cơ trơn

• u sợi thần kinh

• u sợi
u sợi thần kinh
u sợi
u mạch máu dạng hang
Câu 1: Tỉ lệ ung thư bàng quang

a/ Nam thấp hơn nữ

b/Nam cao hơn nữ

c/ Nam tương đương với nữ

d/ Chỉ có ở nam
Câu 2: Dạng ung thư bàng quang thường
gặp nhất:

• a/ Carcinoma tế bào gai

• b/ Carcinoma tuyến

• c/ Carcinoma niệu mạc bàng quang

• d/ Carcinoma tế bào nhỏ


Câu 3: Triệu chứng thường gặp nhất của
carcinoma niệu mạc bàng quang:

• a/Khối u hạ vị

• b/Tiểu máu và đau

• c/Tiểu máu và không đau

• d/Rối loạn đi tiểu


Câu 4: Đặc điểm nào sau đây phù hợp với
carcinoma niệu mạc xâm nhập:

• a/Đơn độc hoặc nhiều ổ

• b/Dạng nhiễm cứng

• c/Tế bào ung thư giới hạn trong lớp niệu mạc

• d/Tất cả các ý trên


CÂU 5: Lớp niêm mạc bàng quang là dạng biểu
mô nào

• a/ Trụ giả tầng có lông chuyển

• b/ Chuyển tiếp

• c/ Gai sừng hóa

• d/ Trụ chế tiết nhầy


XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN

You might also like