Professional Documents
Culture Documents
Phan Tich VSV TP 2 2223
Phan Tich VSV TP 2 2223
Phan Tich VSV TP 2 2223
Sau khi đông đặc thêm 10mL TSC mỗi đĩa, chờ đông đặc, lật ngược đĩa ủ kỵ khí ở 37℃
trong 20±2h
Thioglycolate broth, ủ kỵ khí 37℃, 18-24h
Lactose sunfit hoặc Nitrat, Lactose-gelatin
ủ hiếu khí 46℃/18-24h
Đọc kết quả Clotridium perfringenes
5. Các bước thực hiện
Bước 1: Bước 4:
Chuẩn bị Bước 2: Đếm và chọn
Bước 3:
mẫu thử và Pha loãng các khuẩn lạc
Cấy và ủ mẫu
huyền phù mẫu để khẳng
ban đầu định
Bước 1: Chuẩn bị mẫu và huyền phù ban đầu
Đồng nhất mẫu và dịch pha loãng SPW trong máy dập mẫu
trong 1 phút hoặc lắc đều bình tam giác có mẫu và dịch pha
loãng trong 2-3 phút
Bước 2: Pha loãng mẫu
pipet
1mL
Dd huyền 9mL
Dịch
phù dịch
Trộn kỹ bằng máy vortex pha
pha
trong 5-10s loãng
loãng
10−2
SPW
Nếu cần lặp lại thao tác trên để có được dung dịch pha loãng
10−3 , 10−4 , 10−5 , …
Bước 3: Cấy và ủ mẫu
- Dùng pipet vô trùng chuyển 1mL mẫu thử dạng lỏng hoặc 1mL
huyền phù ban đầu đối với sản phẩm khác cho vào đĩa petri.
- Lặp lại quy trình với các dung dịch pha loãng thập phân tiếp
theo (nếu cần).
- Sử dụng 2 nồng độ liên tiếp, mỗi nồng độ 2 đĩa petri.
- Rót vào mỗi đĩa 10-15mL môi trường TSC, trộn đều bằng cách
xoay nhẹ từng đĩa.
- Khi môi trường đã đông đặc lại thì phủ kính thêm một lớp dày
10mL của cùng loại môi trường TSC.
- Để cho đông đặc lại.
- Lật úp đĩa và ủ trong điều kiện kỵ khí ở 37℃ trong 24h.
Bước 4: Đếm và chọn các khuẩn lạc để khẳng định
Đối với kỹ thuật 1: vi khuẩn hình thành các khuẩn lạc điển hình trên
môi trường thạch TSC và được khẳng định dương tính với môi trường LS
được coi là C. perfingenes.
Đối với kỹ thuật 2: các vi khuẩn sinh ra các khuẩn lạc màu đen trong
môi trường TSC mà không di động, thường khử nitrat thành nitrit, sinh
acid và sinh khí từ lactoza và hóa lỏng gelatin được gọi là C. perfringenes.
Clostridium perfringenes trong 1g/1mL mẫu (X) được tính
theo công thức:
𝐶1∗𝑅1 + 𝐶2∗𝑅2 + 𝐶3∗𝑅3 +(𝐶4∗𝑅4)
X= (CFU/g hay CFU/mL)
𝑉∗ 𝑛1 +0,1∗𝑛2 ∗𝑑
Trong đó:
- C1,2,3,4: số khuẩn lạc C. perfringenes đếm được tương ứng trên 4 đĩa của hai nồng
độ pha loãng liên tiếp.
- V: thể tích dịch cấy đã cấy trên mỗi đĩa (ml)
- 𝑛1 : số đĩa ở độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.
- 𝑛2 : số đĩa ở độ pha loãng thứ hai được giữ lại.
- d: hệ số pha loãng ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.
- R1,2,3,4: tỷ lệ khẳng định dương tính tương ứng trên 4 đĩa của hai nồng độ pha
loãng liên tiếp.
6. Ví dụ: