Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 74

Cty CATALYSIS (Tây Ban

Nha)

- Dược người: dinh dưỡng bổ sung và mỹ phẩm


- Thú y, thủy sản, nông nghiệp : chỉ 1 dòng sản
phẩm VIUSID
- Sản phẩm có mặt ở 144/200 quốc gia trên thế
TRUNG TÂM THÍ
NGHIỆM VÀ KÍCH
HOẠT PHÂN TỬ
CÁC LÒ PHẢN ỨNG
KÍCH HOẠT PHÂN
TỬ CỦA TỪNG ĐƠN
CHẤT
Giám đốc R&D
Other Indications
của CATALYSIS

– Coadjuvant in Malaria Chủ tịch


CATALYSIS
– Dengue Fever and haemorrhagic Dengue
– Leismania infection
– Viral infections in infants

Luc Montagnier:
Nobel Y học 2008
(phát hiện virus
HIV)
Nobel Y học năm
1994
Alfred Goodman Gilman
THÀNH PHẦN CỦA VIUSID
• Kháng virus Glycirrhizinic Acid
Glucosamin, Malic Acid
• Chống oxy hóa Malic Acid, Ascorbic Acid,
Zinc, Arginine

• Chống thiếu máu Folic Acid, Cyanocobalamin,


Pyridoxin
• Điều hòa Arginine, Glucosamin,
miễn dịch Glycirrhizinic Acid,
Zinc

• Xúc tác sinh học Zinc, Calcium Pantothenate


HOẠT HÓA PHÂN TỬ
• Phương pháp này đã được phát hiện cách đây
40 năm tại trung tâm C.S.I.C.¹
• Hoạt động theo cơ chế tích nạp điện trường
và hóa học.
• Tăng công năng gấp nhiều lần

¹ Centro Superior de Investigaciones Científicas


CÁC LÒ PHẢN ỨNG
KÍCH HOẠT PHÂN
TỬ CỦA TỪNG ĐƠN
CHẤT
HOẠT HÓA PHÂN TỬ
Lò phản ứng:
hóa chất và điện
trường

Công năng sinh Công năng sinh


học thông Chống oxy hóa học đã hoạt hóa
thường phân tử
Kháng virus
Điều hòa miễn dịch
Chống thiếu máu
Xúc tác sinh học
Viusid
Năng lực chống oxy hóa

Kết quả phân tích của phòng


thí nghiệm BRUNSWICK, Mỹ

1 ml VIUSID tương đương 12.000 ORAC


Thành phần chính:
GLYCYRRHIZIC ACID
Kháng viêm
Kháng virus mạnh mẽ

Chống oxy hóa mạnh


Tăng tổng hợp INTERFERON
Kích thích đáp ứng miễn dịch

CÂY CAM THẢO


Glycyrrhizinic acid:

• Ngăn cản sự nhân lên của virus qua việc ức


chế protein Kinase P

Ohtsuki and Iahida: Inhibitory effect of Glycyrrhizin on Polypeptide Phosporylation by


Polypeptide-dependent Protein Kinase (Kinase P) in vitro. Biochem Biophys Res Commun.
1988 Dec 15;157(2):597-604.

KHÔNG xảy ra hiện tượng đề kháng


sau điều trị
CƠ CHẾ NHÂN LÊN CỦA
VIRUS
protein Kinase

VIRUS NHÂN LÊN


VIUSID

Ức chế
protein
Kinase P

VIRUS NHÂN LÊN


Trẻ em Người lớn
- Kháng lại những bệnh do virus gây ra:
Tôm: EMS (hội chứng chết sớm), WSS (bệnh đốm trắng)
Cá: IPN (bệnh hoại tử tuyến tụy), ISA (bệnh thiếu máu
truyền nhiễm)

- Ngăn ngừa sự xâm nhiễm của virus.


- Giảm tỉ lệ chết.
- Tăng cường miễn dịch.
- Tăng trọng tốt và giảm hệ số chuyển hóa
thức ăn.
- Làm sạch môi trường nước nuôi.
- Có đặc tính kháng khuẩn.
- Giải độc gan, hỗ trợ phục hồi chức năng gan.
Trong sạch môi trường
nước ao nuôi

3 giọt Không có
VIUSID VIUSID

Tác động diệt khuẩn

Làm giảm Chlorine


Trung hòa Chlorine trong nước

Chlorine + chất Thêm 1 giọt Thêm 2 giọt


chỉ thị màu VIUSID VIUSID
Thử nghiệm trên cá rô phi nuôi thịt
(Oreochromis niloticus)

Chiabas, Mexico
Bố trí thí nghiệm trên 2 lồng:
- Viusid: 2 ml/ kg thức ăn
- Đối chứng

Cá bắt đầu nuôi: 0,6g

Thời gian thí nghiệm: 65 ngày


KẾT QUẢ

Trọng lượng trung bình (g)


18 16.52
16
14
12 11.89
10
Đối chứng
8
VIUSID
6
3.54
4 3.51
2 0.6 0.8
0.6 0.76
0
Bắt đầu 15 ngày 30 ngày 65 ngày
Tổng trọng lượng cá xuất (kg) và tiêu tốn
thức ăn (kg)

1400 1.245
1200

1000 882 867


713
800 Đối chứng
600 VIUSID
400

200

0
Trọng lượng Tiêu tốn
Thử nghiệm trên cá rô phi đẻ
(Oreochromis niloticus)

Tabasco, Mexico
Cá đẻ
Ao: 2.500 m2. Bố trí 2 ao: VIUSID và đối chứng.
Tỉ lệ thả: 3 cái - 1 đực.
VIUSID: 2 ml/ kg thức ăn, ăn liên tục 3 tuần.

Ao Thu hoạch cá Tỉ lệ
bột (con)
Đối chứng 73.655 100%
VIUSID 195.503 265%

Chênh lệch 121,848 165%


Cá bột – cá hương
- Nuôi trong bể: 9,4 m3. Bố trí 2 bể: VIUSID và đối chứng
- Có hệ thống sục khí và lọc
- Viusid: hòa trực tiếp vào bể với liều: 10 ml/ m3/ ngày, liên tục 28
ngày.
VIUSID Đối chứng
Số cá bột ban đầu (con) 50.105 47.748
Số cá bột lúc 28 ngày (con) 49.036 46.280
Tỉ lệ chết (%) 2,13 3,08

Chiều dài trung bình/ con (mm) 25,1 23,3


Trọng lượng trung bình/ con (g) 0,31 0,24
Thời gian nuôi (ngày) 28 28
Cá hương
- Tiếp tục nuôi trong bể: 9,4 m3 từ cá bột.
- Viusid: 1 ml/ kg thức ăn, liên tục 28 ngày.

VIUSID Đối chứng


Tỉ lệ sống sót (%) 90 60

Cá trong bể VIUSID cho tăng trọng tốt hơn và


tiêu tốn thức ăn ít hơn
Thử nghiệm trên cá rô phi
(Oreochromis niloticus)

Dahka, Bangladesh
Cá đẻ

Ao: 240 m3. Bố trí 12 ao: 6 ao dùng VIUSID và 6 ao đối chứng.


Tỉ lệ thả: 3 cái - 1 đực.
VIUSID: 2 ml/ kg thức ăn, ăn liên tục 15 ngày trước khi đẻ.

Hòa tan 50 ml VIUSID trong 2 lít nước, phun đều vào 25 kg thức ăn

Bổ sung 10 ml VIUSID/ 1 m3 nước trong bể ấp cá


Tỉ lệ ấp nở
36%
40

35

30

25

20 11%
15

10

Đối chứng VIUSID


Số lượng các bột trung bình/ao

87.750
88000
87000
86000
85000
84000 81.625
83000
82000
81000
80000
79000
78000
Đối chứng VIUSID
Thí nghiệm cá bột trong
phòng thí nghiệm
Đối chứng VIUSID
Số lượng cá 60 60

Bổ sung - 1 ml/ 1 kg
thức ăn
Thời gian 20 ngày 20 ngày

Trọng lượng 0,109 0,152


trung bình (g)
Kích thước 17,24 19,96
(mm)

Trọng lượng (g) Kích thước (mm)

Đối chứng VIUSID


0.2 20
Đối chứng 18 Đối chứng
0.1
VIUSID 16 VIUSID
0 14
Đối chứng VIUSID Đối chứng VIUSID
Thử nghiệm cá bột trong ao

Đối chứng VIUSID


Số lượng cá 20.000 20.000

Bổ sung - 1 ml/ 1 kg thức ăn

Thời gian 50 ngày 50 ngày

Trọng lượng trung bình (g) 4,965 5,923

Trọng lượng (g)


6
5.8
5.6
5.4 Đối chứng
5.2 VIUSID
5
4.8
4.6
4.4
Đối chứng VIUSID
Thử nghiệm cá hương trong
ao
Đối chứng VIUSID
Số lượng cá 60.000 60.000

Bổ sung - 1 ml/ 1 kg thức ăn

Thời gian 65 ngày 65 ngày

Tổng trọng lượng cá (kg) 634 921

Lượng thức ăn tiêu tốn (kg) 867 713

1000

800

600 Đối chứng


400 VIUSID
200

0
Trọng lượng Thức ăn
Thử nghiệm trên cá chẻm nuôi thịt
(Oreochromis niloticus)

Trung Quốc
Thử nghiệm trong 60 ngày

Kích thước
lớn hơn và
trọng lượng
nặng hơn

Gan lớn và
tốt hơn

Đối chứng VIUSID VIUSID


1 L/ tấn thức ăn 2 L/ tấn thức ăn
Bố trí thử nghiệm

Lô thử nghiệm Bổ sung VIUSID


Đối chứng Không
Thí nghiệm A 1 L VIUSID/ tấn thức ăn
Thí nghiệm B 2 L VIUSID/ tấn thức ăn

Thời gian theo dõi thử nghiệm 60 ngày


Kết quả

Trọng lượng cá (g) trung bình


133,98
140
112,63
120
100 70,34
80
60
40
20
0
Đối chứng Viusid A (1 Viusid B (2
L/tấn) L/tấn)

 60%  90%
Chiều dài cá (cm) trung bình
19,10 19,90
16,41
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0

Đối chứng Viusid A Viusid B


(1 L/tấn) (2 L/tấn)
 16,3%  21,2%
Đối chứng Viusid A Viusid B
(1 L/tấn) (2 L/tấn)
Trọng lượng nội 8,53 11,40 15,03
tạng (g)
Tỉ lệ nội quan/ 10,77 10,10 12,72
thân thịt (%)
Trọng lượng gan 2,37 4,67 5,00
(g)
Tỉ lệ gan/ thân 3,02 4,14 4,22
thịt (%) (37%) (40%)
Cá sử dụng
Viusid cho gan ít
thấm nhập mỡ
hơn, to hơn và
thực hiện chức
năng gan tốt
hơn

Đối chứng Viusid A Viusid B


(1 L/tấn) (2 L/tấn)
Thử nghiệm công cường độc với virus
gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm

Tại Viện Công Nghệ


Sonora (ITSON),
Mexico
Bố trí thí nghiệm

Lô Công virus WSSV Bổ sung VIUSID


Đối chứng (-) Không Không
Đối chứng (+) Có Không
VIUSID Có 2 ml/kg thức ăn

Thí nghiệm được theo dõi tỉ lệ sống sót trong


6 ngày bổ sung VIUSID
Tiêm virus gây bệnh đốm trắng WSSV cho tôm
Tỉ lệ sống sót (%) sau 6 ngày
100%
100
83,3%
90
80 58,3%
70
60
50
40
30
20
10
0

Đối chứng (-) Đối chứng (+) VIUSID


Thử nghiệm công cường độc với virus
gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm

Tại Viện Công Nghệ


Sonora (ITSON),
Mexico
Bố trí thí nghiệm

Lô Công virus WSSV Bổ sung VIUSID


Đối chứng (-) Không Không
Đối chứng (+) Có Không
VIUSID 2 Có 2 ml/kg thức ăn
VIUSID Có 4 ml/kg thức ăn

Thí nghiệm được theo dõi tỉ lệ sống sót trong


28 ngày bổ sung VIUSID
Tỉ lệ sống sót (%) sau 28 ngày
88,5%
90 73,4%
80
70 53,4%
60
50
40
30 12,8%
20
10
0
Đối chứng (-) Đối chứng (+) VIUSID 2 VIUSID 4
Thử nghiệm công cường độc với virus
gây bệnh đốm trắng (WSSV) trên tôm

Tại Indonesia
Bố trí thí nghiệm

Lô Công virus WSSV Bổ sung VIUSID


Đối chứng (-) Không Không
Đối chứng (+) Có Không
VIUSID Có 2 ml/kg thức ăn

Thí nghiệm được theo dõi tỉ lệ sống sót trong


6 ngày bổ sung VIUSID
Tỉ lệ sống sót (%) sau 6 ngày

78,9%
68,4%
80
70
60
50
40
30 15,7%
20
10
0
Đối chứng (-) Đối chứng (+) VIUSID
Thử nghiệm trên thực địa: trại tôm bị
hội chứng chết sớm (EMS) ở Thái Lan
Đối chứng VIUSID

Liều dùng VIUSID: 5 ml Viusid / 1 Kg thức ăn


Dùng liên tục 20 ngày, tỉ lệ sống cao và hồi phục
Thử nghiệm VIUSID trên tôm post larva
ở Cuba
Bố trí thí nghiệm

Lô Bổ sung Liều
Đối chứng
Không -
(T1)
T2 BIOMIN Hatchery 2 ppm
T3 VIUSID 2 ml/kg thức ăn
T4 BIOMIN + VIUSID như trên

Thí nghiệm được theo dõi trong 14 ngày


Lô Trọng lượng Chiều dài Tỉ lệ sống (%)

T1 4,9 ± 1,9 95 ± 1,2 55


T2 5,3 ± 2,0 10,3 ± 1,2 67
T3 5,9 ± 1,8 10,3 ± 1,1 72
T4 5,8 ± 1,9 10,4 ± 1,1 73
Hiệu quả của VIUSID trên tôm nuôi thịt
ở Mexico
Thử nghiệm trên 230.000 tôm giai đoạn PL-19
chia làm 2 lô: đối chứng và VIUSID

Thử nghiệm được theo dõi trong 80 ngày nuôi,


bổ sung VIUSID với liều 2 ml/ kg thức ăn từ
ngày thứ 32 đến kết thúc (80 ngày).
Tổng trọng lượng tôm xuất (kg) và tiêu
tốn thức ăn (kg)

3.163
3500
2.709
3000 2.429
2.226
2500

2000
Đối chứng
1500
VIUSID
1000

500

0
Tổng trọng Thức ăn
lượng
Phương pháp trộn VIUSID vào thức ăn
sống (tảo …) cho ấu trùng tôm ăn
Chuẩn bị 1 kg thức ăn Dùng syringe hoặc pippette Hòa tan 2 ml VIUSID vào lọ
sống trong hộp nhựa hút 2 ml VIUSID đưng 500 ml nước

Trộn dung dịch VIUSID Để yên 20-30 phút để Cho tôm ăn


vào trong hộp thức ăn VIUSID ngấm vào thức ăn
Qui trình và cách dùng
VIUSID cho cá và tôm
Làm sạch nước

Sử dụng trong vận chuyển ấu trùng tôm hay cá


bột, làm sạch đường ống …

Mục tiêu: trung hòa các chất oxy hóa có trong


nước như Chlorine

Liều sử dụng:
10 ml VIUSID/ 100 lít nước
Nuôi trồng Rotifer, Artemia

Rotifer
1. Hòa tan đều 100 ml VIUSID vào trong bể sinh khối 1 tấn.
2. Để yên 6 giờ.
3. Thu hoạch và cô đặc Rotifer vào thùng 40-50 lít. Thêm 100 ml
VIUSID.
4. Để yên khoảng 30 phút, sử dụng trực tiếp cho ấu trùng tôm.

Artemia
1. Hòa tan đều 100 ml VIUSID vào trong bể sinh khối 1 tấn.
2. Để yên 24 giờ.
3. Thu hoạch và cô đặc Artemia vào bồn 500 lít. Thêm 200 ml
VIUSID.
4. Để yên khoảng 30 phút, sử dụng trực tiếp cho ấu trùng tôm
mà không cần làm sạch.
Nuôi trồng tảo (microalgae)

Sử dụng VIUSID AGO (VIUSID nông


nghiệp) với liều:

1 L Viusid Agro/ 5.000 L nước


Liều sử dụng Cách sử dụng
2 – 5 L / tấn thức ăn, dùng Pha vào nước rồi phun
Tôm cá sinh sản từ 15 ngày trước đẻ trứng lên thức ăn

10 ml / m3 nước/ ngày, Hòa tan trực tiếp vào


Ấp nở trong 10 ngày trong nước của bể ấp

BIOFLOC
5L / Ton, Sprinkling the feed or
Giai đoạn ấu 5 kg / Ton, mix with fresh and/or balanced feed
trùng, bột Use during all stages of larvae culture (2-5 months)

Giai đoạn trước


2 - 5 L hoặc 2 - 5 kg / tấn thức ăn
vỗ béo Dùng cho tất cả giai đoạn trước vỗ béo, tối thiểu 30 – 60
ngày trong thời điểm thích nghi.
Giai đoạn vỗ Nếu chu kỳ nuôi kéo dài, sử dụng dài hơn hoặc ngắt quảng
béo
Cách pha VIUSID và phun
vào thức ăn

50 ml VIUSID hòa vào trong


2 lít nước sạch, rồi phun
đều vào 25 kg thức ăn.
Lưu ý

VISUID là dinh dưỡng chức năng, không


thay thế cho thuốc điều trị và không gây
hại.

Thời gian ngưng sử dụng: 0 ngày.

Có thể dùng chung với kháng sinh và


probiotic

You might also like