Professional Documents
Culture Documents
Viusid - Thu Nghiem Tren Thuy San
Viusid - Thu Nghiem Tren Thuy San
Nha)
Luc Montagnier:
Nobel Y học 2008
(phát hiện virus
HIV)
Nobel Y học năm
1994
Alfred Goodman Gilman
THÀNH PHẦN CỦA VIUSID
• Kháng virus Glycirrhizinic Acid
Glucosamin, Malic Acid
• Chống oxy hóa Malic Acid, Ascorbic Acid,
Zinc, Arginine
Ức chế
protein
Kinase P
3 giọt Không có
VIUSID VIUSID
Chiabas, Mexico
Bố trí thí nghiệm trên 2 lồng:
- Viusid: 2 ml/ kg thức ăn
- Đối chứng
1400 1.245
1200
200
0
Trọng lượng Tiêu tốn
Thử nghiệm trên cá rô phi đẻ
(Oreochromis niloticus)
Tabasco, Mexico
Cá đẻ
Ao: 2.500 m2. Bố trí 2 ao: VIUSID và đối chứng.
Tỉ lệ thả: 3 cái - 1 đực.
VIUSID: 2 ml/ kg thức ăn, ăn liên tục 3 tuần.
Ao Thu hoạch cá Tỉ lệ
bột (con)
Đối chứng 73.655 100%
VIUSID 195.503 265%
Dahka, Bangladesh
Cá đẻ
Hòa tan 50 ml VIUSID trong 2 lít nước, phun đều vào 25 kg thức ăn
35
30
25
20 11%
15
10
87.750
88000
87000
86000
85000
84000 81.625
83000
82000
81000
80000
79000
78000
Đối chứng VIUSID
Thí nghiệm cá bột trong
phòng thí nghiệm
Đối chứng VIUSID
Số lượng cá 60 60
Bổ sung - 1 ml/ 1 kg
thức ăn
Thời gian 20 ngày 20 ngày
1000
800
0
Trọng lượng Thức ăn
Thử nghiệm trên cá chẻm nuôi thịt
(Oreochromis niloticus)
Trung Quốc
Thử nghiệm trong 60 ngày
Kích thước
lớn hơn và
trọng lượng
nặng hơn
Gan lớn và
tốt hơn
60% 90%
Chiều dài cá (cm) trung bình
19,10 19,90
16,41
20
18
16
14
12
10
8
6
4
2
0
Tại Indonesia
Bố trí thí nghiệm
78,9%
68,4%
80
70
60
50
40
30 15,7%
20
10
0
Đối chứng (-) Đối chứng (+) VIUSID
Thử nghiệm trên thực địa: trại tôm bị
hội chứng chết sớm (EMS) ở Thái Lan
Đối chứng VIUSID
Lô Bổ sung Liều
Đối chứng
Không -
(T1)
T2 BIOMIN Hatchery 2 ppm
T3 VIUSID 2 ml/kg thức ăn
T4 BIOMIN + VIUSID như trên
3.163
3500
2.709
3000 2.429
2.226
2500
2000
Đối chứng
1500
VIUSID
1000
500
0
Tổng trọng Thức ăn
lượng
Phương pháp trộn VIUSID vào thức ăn
sống (tảo …) cho ấu trùng tôm ăn
Chuẩn bị 1 kg thức ăn Dùng syringe hoặc pippette Hòa tan 2 ml VIUSID vào lọ
sống trong hộp nhựa hút 2 ml VIUSID đưng 500 ml nước
Liều sử dụng:
10 ml VIUSID/ 100 lít nước
Nuôi trồng Rotifer, Artemia
Rotifer
1. Hòa tan đều 100 ml VIUSID vào trong bể sinh khối 1 tấn.
2. Để yên 6 giờ.
3. Thu hoạch và cô đặc Rotifer vào thùng 40-50 lít. Thêm 100 ml
VIUSID.
4. Để yên khoảng 30 phút, sử dụng trực tiếp cho ấu trùng tôm.
Artemia
1. Hòa tan đều 100 ml VIUSID vào trong bể sinh khối 1 tấn.
2. Để yên 24 giờ.
3. Thu hoạch và cô đặc Artemia vào bồn 500 lít. Thêm 200 ml
VIUSID.
4. Để yên khoảng 30 phút, sử dụng trực tiếp cho ấu trùng tôm
mà không cần làm sạch.
Nuôi trồng tảo (microalgae)
BIOFLOC
5L / Ton, Sprinkling the feed or
Giai đoạn ấu 5 kg / Ton, mix with fresh and/or balanced feed
trùng, bột Use during all stages of larvae culture (2-5 months)