Professional Documents
Culture Documents
Hon Me Tang Duong Huyet Co Binh
Hon Me Tang Duong Huyet Co Binh
glucagon
aceto acetate
beta-Hydroxybutyrate
acetone
Sinh lý bệnh của hôn mê tăng áp lực thẩm
thấu
Thiếu hụt insulin
Suït caân +
Uoáng nhieàu +
Buoàn noân/ +
OÙi möûa
Khaùt + +
Ñau buïng +
Biểu hiện lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng
Biểu hiện lâm sàng Biến chứng cấp
DKA HHS
Triệu chứng thực thể
Nhịp tim nhanh
+ +
Da niêm khô/ Dấu véo da (+)
+ ++
Mất nước
+ ++
Thay đổi tri giác
+ +
Sốt
+ +
Nhịp thở Kussmaul
+
Tiêu chuẩn chẩn đoán
N : bình thường
Tiêu chuẩn chẩn đoán
300–320
330 – 380 mOsm/L ASTT HT
mOsm/L
Cetone huyết
+/- tương ++++
N PaCO2 20 – 30
Khoảng trống
N – nhẹ
Anion*
Mục tiêu điều trị
CẢI THIỆN Tưới máu mô
Đường huyết
BÌNH THƯỜNG
HÓA Aùp lực thẩm thấu
huyết tương
LÀM MẤT THỂ
Trong máu và nước tiểu
CETON
Quyết định chuyển sang dextrose 5% với NaCl 0.45% tốc độ 160-250 mL/g và
insulin truyền TM (0.05-0.1U/kg/h) hoặc tiêm DD 5-10 đơn vị mỗi 2 giờ để đảm bảo
duy trì glucose huyết thanh 150-200 mg/dL cho đến khi bệnh nhân ổn định ở mức
mong muốn
Đánh giá lại mỗi 2-4 giờ hoặc cho đến khi sinh hiệu, tình trạng dịch và các xét
nghiệm chuyển hóa ổn định.
Tìm nguyên nhân đưa đến mất bù chuyển hóa.
Sau khi DKA đã ổn định, theo dõi ĐH mỗi 4 giờ và tiêm DD insulin regular
tùy theo mức ĐH: ĐH > 150 mg/dL, cho 5 đơn vị mỗi khi ĐH tăng 50mg/dL
kể từ mức, liều cao nhất là 20 ĐV khi ĐH > = 300mg/dL
DKA – Insulin
Insulin
Truyền TM
0.1 ĐV/kg/giờ
Nếu K+ > 5.5 mEq/L, ngưng tất cả các nguồn K+ (dịch truyền chứa
K+, thức ăn có K+, thuốc làm K+) và kiểm tra K+ mỗi 2 giờ
Nếu K+ > 3.3 nhưng < 5.5 mEq/L cho 20-30 mEq K+ trong mỗi
lít dịch truyền TM (2/3 KCl và 1/3 KPO4)
• Insulin
• Dịch truyền
DKA - Bicarbonate
Bicarbonate
Đánh giá ban đầu : Hỏi bệnh sử và khám lâm sàng trong khi khởi đầu
dịch truyền tĩnh mạch : 1.0 L of 0.9% NaCl per hour (15-20 mL/kg/h).
NaCl 0.9%(1.0L/g và/ hoặc Tính Natri hiệu chỉnh. Kiểm tra đều đặn sinh hiệu, tình
plasma expanders. trạng dịch.
0.45% NaCl (4-14 mL/kg/g) sau đó đánh giá lại sinh bhiệu 0.9% NaCl (4-14 mL/kg/g) sau đó đánh giá lại
và tình trạng dịch của bệnh nhân. sinh hiệu và tình trạng dịch.
Đo glucose huyết thanh mỗi giiờ. Glucose phải giảm 50 mg/dL itrong giờ đầu. Nếu
không tăng gấp đôi liều insulin mỗi giờ cho đến khi glucose huyết giảm đều đặn mỗi
giờ of 50-70 mg/dL.
Chuyển dịch truyền TM sang 5% dextrose + Theo dõi glucose huyết (ĐH) mỗi 4giờ. Chỉnh liều
0.45% NaCl Regular Insulin TDD tăng 5 đơn vị mỗi khi ĐH tăng
50 mg/dL từ trên mức ĐH hơn 150 m/dL, liều tối đa
insulin đến 0.05-0.1U/kg/giơ! Insulin 20 ĐV khi ĐH > 300 mg/dL và sinh hiệu, triệu
Mục tiêu: serum glucose trong khoảng 250-300 chứng thần kinh ổ định.
mg/dL cho đến khi ALTT huyết tương > 315
mOsm/kg
HHS - Potassium Potassium
Nếu K+ > 5.5 mEq/L, không cho K+ và theo dõi K mỗi 2 giờ.
Nếu K+ > 5.5 mEq/L, không cho K+ và theo dõi K mỗi 2 giờ.
Nếu K+ > 3.3 nhưng < 5.5 mEq/L, cho 20-30 mEq K+/L trong dịch TTM (2/3 KCl +1/3 KPO4).
Mục tiêu: K+ 4-5 mEq/L.
Chuyển sang TTM 5% dextrose + Theo dõi glucose huyết (ĐH) mỗi
0.45% NaCl 4giờ. Cho regular insulin TDD 5 ĐV
cho mỗi mức ĐH tăng 50 mg/dL trên Mỗi 2-4 giờ kiểm lại
insulin to 0.05-0.1U/kg/giờ mức ĐH 150 m/dL cao nhất là 20 ĐV serum K+ sinh hiệu, tình
Mục tiêu: serum glucose 250-300 khi ĐH > 300 mg/dL và sinh hiệu, trạng dịch của bệnh nhân.
mg/dL cho đến khi plasma osmolality triệu chứng thần ki8nh ổ định. Oån định.
> 315 mOsm/kg
Biến chứng