Professional Documents
Culture Documents
BAI 3-Brief
BAI 3-Brief
BAI 3-Brief
Lớp nền
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp dán
Lớp nền
Lớp dán
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp nền
Lớp dán
Lớp nhũ tương AgBr
Phim chụp ảnh phóng xạ công nghiệp
Lớp phủ
Lớp nhũ tương AgBr
Lớp dán
Lớp nền
Lớp dán
Lớp nhũ tương AgBr
Lớp phủ
Hiệu ứng tạo ảnh
• Khi bức xạ tương tác với lớp nhũ tương, một
sự biến đổi vật lý ở cấp độ vi mô xảy ra tại nơi
tương tác và lân cận, mắt người không cảm
nhận được: hiệu ứng tạo ảnh ẩn
Các đặc trưng phim
• Không có một loại phim nào đáp ứng được
mọi nhu cầu kỹ thuật chiếu chụp
• Các đặc trưng quan trọng của phim:
- Độ đen, mờ
- Tương phản
- Tốc độ
- Độ hạt
Độ đen
• Mật độ quang học của ảnh chụp bức xạ: mức
độ làm đen một ảnh chụp bức xạ sau khi xử lý
phim. Ảnh chụp bức xạ càng đen, độ đen của
ảnh chụp bức xạ càng lớn.
Độ đen = D = log10(Io/It)
• Io = cường độ ánh sáng tới phim.
• It = cường độ ánh sáng truyền qua phim.
Độ mờ
• Khi một phim dù không bị chiếu vẫn có một độ
đen nào đó sau khi xử lý được gọi là độ mờ.
• Có hai lý do:
- độ đen sẵn có trong lớp nền của phim
- độ mờ hoá học, do một số hạt có khả năng tự
hiện ngay cả khi không bị chiếu.
• Độ mờ phim biến đổi theo loại và tuổi của phim,
điều kiện xử lý.
• Các giá trị độ mờ cho phép từ 0.2 đến 0.3
thường dùng để kiểm tra chất lượng phim và
điều kiện xử lý, ánh sáng an toàn, hóa chất,…
TỐC ĐỘ PHIM
• Tốc độ đáp ứng quang ảnh của phim với
bức xạ.
• Nghịch đảo của liều chiếu cần thiết tạo ra
một độ đen nhất định.
• Phụ thuộc vào kích thước hạt tinh thể
(thuận), năng lượng bức xạ (nghịch)
• Để thuận tiện, sử dụng tốc độ tương đối:
hệ số phim
Hệ số phim
• Tỷ số giữa liều chiếu cần thiết để tạo ra
cùng một độ đen.
• Khác biệt với các loại phim, độ đen
• Khác biệt với điều kiện xử lý phim
• Thay đổi theo năng lượng bức xạ
Các loại phim
Kích thước hạt Tốc độ Chất lượng Hệ số phim
(tham khảo)
Thô Nhanh Kém 10 (0.3)
Độ đen 3.0
2.5
2.0
1.0
Độ mờ tối đa 0.5
0.3
Độ đen
A B C D E
D D D
• Khi bức xạ tia X hoặc tia gamma đến phim, hiệu ứng
quang ảnh phụ thuộc vào năng lượng bức xạ bị hấp thụ
bởi lớp nhũ tương nhạy sáng trên phim.
• Hiệu suất tạo ảnh ẩn chỉ khoảng 1%,
• 99% lượng bức xạ xuyên qua phim không tạo hiệu ứng
nào
• Để tăng hiệu suất tạo ảnh, giảm liều chiếu chụp, thường
sử dụng màn tăng cường, nhờ hiệu ứng điện tử thứ cấp
• Màn tăng cường (bằng vật liệu nặng) còn có tác dụng
lọc tia bức xạ, giảm hiệu ứng tán xạ.
Màn chì
• Sử dụng phổ biến trong công nghiệp.
• Hiệu ứng tăng quang do điện tử thứ cấp, có tác dụng với
điện áp từ 100 kV trở lên
• Giảm liều chiếu chụp một vài lần
• Giảm hiệu ứng tán xạ tia X, tăng độ nét ảnh
• Làm bằng các lá chì đặc biệt đồng nhất, chiều dày từ
0.05 đến 0.15 mm tùy theo năng lượng bức xạ
• Các hư hỏng của màn chì sẽ thể hiện rõ trên ảnh chụp
Bố trí Màn chì trong RT
BÌA CÖÙNG
PHIM
PHIM
200 Kv
HỆ SỐ
MÀN MUỐI
TĂNG
QUANG
Màn chì
120 Kv CAO ÁP
Cơ chế tạo ảnh của Màn huỳnh quang
AÙNH SAÙNG NHÌN THAÁY ÑÖÔÏC PHAÙT XAÏ TÖØ
MAØN TAÊNG QUANG SEÕ TRÖÏC TIEÁP CHIEÁU LEÂN
PHIM CHUÏP.
TINH THEÅ TIA BỨC XẠ
CALSIUM
TUNGSTATE
BỘ LỌC HẤP THỤ BỨC XẠ MỀM CỦA CHÙM TIA PHÁT VÀ:
CHUẨN TRỰC
BỘ LỌC
MẪU VẬT
PHIM
Đánh dấu - Nhận dạng
• Yêu cầu nhận biết, truy xuất công việc, sản phẩm, hạng
mục, vị trí…của đối tượng kiểm tra.
• Sử dụng các công cụ tạo dấu hiệu, ký hiệu trên đối
tượng kiểm tra và đồng thời trên cả ảnh chụp: bút sơn,
thanh dập (đột), chữ, số, ký hiệu bằng chì,…
• Hình ảnh dấu hiệu vị trí phải xuất hiện trên
ảnh như hình ảnh chụp ảnh phóng xạ:
CHỈ SỐ NHÓM
VẬT LIỆU
CHỈ SỐ DÂY LỚN NHẤT
Chữ nhận dạng bộ
THIẾT KẾ KHÁC
1 0.08
2 0.1
3 0.13
4 0.16
5 0.20
6 0.25
7 0.33
8 0.4
9 0.51
10 0.64
11 0.81
12 1.02
13 1.27
14 1.6
15 2.03
16 2.5
17 3.2
18 4.06
19 5.1
20 6.4
• MỐI BỘ 07 DÂY
• ĐÁNH SỐ CÁC
DÂY TỪ LỚN
NHẤT ĐẾN NHỎ
NHẤT: W1 – W 19
NHẬN DẠNG IQI
IQI LỖ
ASTM E 1025-98
LỖ 4T LỖ 1T LỖ 2T
RADIOGRAPHIC EXAMINATION 63
VẬT CHỈ THỊ CHẤT LƯỢNG ẢNH IQI – IMAGE QUALITY
INDICATOR (PENETRAMETER)
Vật liệu tương đương hoặc khả năng hấp thụ bức xạ kém hơn đối tượng chụp
ảnh bức xạ
Thiết kế theo tiêu chuẩn: loại lỗ, loại dây
Đặt trên đối tượng kiểm tra trong quá trình chụp
Hình ảnh chi tiết trên ảnh chụp dùng đánh giá chất lượng ảnh chụp hay hiệu
lực của một kỹ thuật chụp.
CÁCH ĐẶT VẬT CHỈ THỊ CHẤT LƯỢNG ẢNH IQI – IMAGE
QUALITY INDICATOR (PENETRAMETER)