Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 40

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Số 1 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh


Tel: +84 8 7221223, Fax: +84 8 8960640

MÁY VÀ HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN SỐ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

MÁY VÀ HỆ THỐNG
ĐIỀU KHIỂN SỐ
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH

MÁY VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ

CHƯƠNG 9: MÁY ĐIỀU KHIỂN THEO CHƯƠNG


TRÌNH SỐ

Tp. Hồ Chí Minh, 7 - 2014


TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số 1 Võ Văn Ngân, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
Tel: +84 8 7221223, Fax: +84 8 8960640
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

NỘI DUNG
9.1. Khái niệm
9.2. Đặc điểm của máy NC
9.3. Đặc điểm của máy CNC
9.4. Xu hướng phát triển các loại máy NC

9.5. Một số khái niệm và quy ước cơ bản trong máy NC và CNC

2014 Tr. 4
9.1. Khái niệm
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Máy công cụ truyền thống:


 Được con người điều khiển trực tiếp
 Thao tác chủ yếu bằng tay
 Theo dõi và quan sát quá trình gia công bằng mắt

Với máy truyền thống thì thời gian phụ khá lớn
(chủ yếu là thời gian chỉnh máy) và phế phẩm
nhiều dẫn tới năng suất làm việc không cao.

2014 Tr. 5
9.1. Khái niệm
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Máy tự động:
Sử dụng chương trình điều khiển máy cứng như vấu
tỳ, công tắc hành trình, máy chép hình cam trên trục
phân phối.
 Ưu điểm: Giảm thời gian phụ
 Nhược điểm: Thay đổi mẫu mã, kích thước sản
phẩm thì tốn nhiều thời gian để thay đổi chương trình

Các máy tự động loại này chỉ thích hợp cho việc
sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối.
2014 Tr. 6
9.1. Khái niệm
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Xã hội loài người càng phát triển, nhu cầu các sản phẩm
trở nên phức tạp hơn việc áp dụng các máy tự động trong
sản xuất không có hiệu quả kinh tế cao.
 Như vậy, cần phải có một loại máy có khả năng thay đổi
chương trình điều khiển một cách nhanh chóng hơn, dễ
dàng chuẩn bị, “mềm” và linh hoạt hơn so với cách điều
khiển “cứng” như trong máy tự động.

Máy điều khiển theo chương trình số (numerical control) ra


đời trong bối cảnh và yêu cầu thực tiễn này.

2014 Tr. 7
9.1. Khái niệm
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Các chương trình được mã hóa dưới dạng số này chứa


đựng tất cả các lệnh điều khiển các chuyển động và hoạt
động của máy NC.
 Thông qua bộ phận đọc chương trình, các câu lệnh sẽ
được đưa về bộ điều khiển để điều khiển một phần hay
toàn bộ quá trình hoạt động của máy NC.
 Các chương trình điều khiển máy NC có thể được ghi trên
băng đục lỗ, phim, băng từ, đĩa mềm, đĩa CD, đĩa cứng…

2014 Tr. 8
9.1. Khái niệm
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

a)

c)
Hình 9. 1. Cơ cấu điều khiển; a – Vấu tì;
b)
b – Công tắc hành trình; c – Cam

2014 Tr. 9
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.1. Đặc điểm sử dụng


 NC có thể thay đổi chương trình điều khiển một cách linh
hoạt, nhanh chóng, thuận tiện.
 Thời gian chuẩn bị chuẩn bị chương trình cho máy NC nhanh
chóng, đơn giản, không tốn nhiều chi phí.
 Cấu trúc máy NC phức tạp
 Đòi hỏi người lập trình có trình độ lập trình cao
 Giá thành máy NC cao
 Tính khả dụng
 Thích hợp cho các loại chi tiết từ đơn giản đến phức tạp
 Mẫu mã chi tiết thường thay đổi
2014 Tr. 10
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.1. Đặc điểm sử dụng

 A < N: máy NC chi Giá thành chế tạo

phí thấp hơn


M áy NC
 B > N: máy tự động có
chi phí thấp hơn M áy t ự đ ộng

a A B
N Số lượng chi tiết
Hình 9.1. Tổn chi phí gia công
a: chi phí ban đầu máy tự động trên máy NC và máy tự động

2014 Tr. 11
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.2. Đặc điểm cấu trúc

2014 Tr. 12
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.2. Đặc điểm cấu trúc


 Ưu điểm:
 Không phụ thuộc vào tay nghề của người điều khiển.
Người điều khiển chỉ theo dõi kiểm tra các chức năng
hoạt động của máy.
 Chương trình điều khiển có thể thay đổi nhanh chóng, dễ
dàng và do đó rút ngắn được thời gian phụ
 Giúp tăng khả năng tự động hóa quá trình sản xuất.
 Nhược điểm:
 Giá thành máy NC cao
2014 Tr. 13
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.3. Phân loại máy NC


 Về nguyên tắc máy NC có thể phân loại theo chức năng như
máy truyền thống:
 Máy tiện NC;
 Máy khoan – Doa NC;
 Máy phay NC.

 Ngoài ra, máy NC có thể phân loại theo đặc điểm chuyển
động của dao cắt:
 Máy NC có dao cắt đứng yên;
 Máy NC có dao cắt quay.

2014 Tr. 14
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.4. Máy tiện NC


9.2.4.1. Đặc điểm chung

 Là loại máy có số lượng nhiều nhất và đa dạng nhất trong


các loại máy NC.
 Hầu hết máy tiện NC đều sử dụng hộp tốc độ tự động với
động cơ điện một chiều, ly hợp điện từ, nên xích truyền
động ngắn và có thể tự thay đổi vận tốc cắt trong thời gian
gia công.

2014 Tr. 15
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.4. Máy tiện NC


9.2.4.2. Máy tiện NC 16K20T1
Đặc tính kỹ thuật:
 Đường kính lớn nhất có thể gia công:
- Trên thân máy: ∅400 mm
- Trên bàn máy: ∅215 mm
 Chiều dài đường kính lớn nhất có thể gia công: l = 900 mm
 Đường kính lỗ của trục chính: ∅53 mm
 Số vòng quay của trục chính: n = 22,4 ÷ 2240 v/ph
 Lượng chạy dao dọc: s1 = 0,01 ÷ 2,8 mm/v
 Lượng chạy dao ngang: s2 = 0,005 ÷ 1,4 mm/v
 Lượng di động bàn máy trên một xung dọc: s1n = 0,01 mm
 Lượng di động bàn máy trên một xung ngang: s2n = 0,005 mm
 Bước ren có thể cắt: tp = 0,01 ÷ 40,96 mm
 Công suất động cơ chính: Nđc = 11 kW

2014 Tr. 16
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.4. Máy tiện NC


9.2.4.2. Máy tiện NC 16K20T1

Hình 9. 4. Máy 16K20T1

2014 Tr. 17
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.4. Máy tiện NC


9.2.4.2. Máy tiện NC 16K20T1

Hình 9. 5. Sơ đồ máy 16K20T1


2014 Tr. 18
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.5. Máy khoan – doa NC


9.2.5.1. Đặc điểm
 Máy khoan- doa NC phát triển với nhiều dạng khác nhau:
 Máy khoan: khoan đứng, khoan cần, khoan revolver, khoan
nhiều trục,…;
 Máy doa: doa ngang, doa tọa độ, doa giường;
 Trung tâm gia công: tổ hợp của máy khoan-doa, hoặc khoan-
doa-phay với những cơ cấu cấp dao tự động.
Với việc sử dụng máy khoan-doa NC, năng suất lao động
tang lên từ 1,5÷2 lần. Và nếu sử dụng thêm cơ cấu thay dao tự
động, năng suất có thể tăng lên từ 3÷4 lần.

2014 Tr. 19
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.5. Máy khoan – doa NC


9.2.5.2. Máy khoan đứng NC 2P135∅2
 Đặc tính kỹ thuật
 Đường kính lớn nhất của mũi khoan: ∅ 35 mm
 Ren lớn nhất có thể cắt: M24
 Đường kính lớn nhất của dao phay: ∅100 mm
 Lượng di động lớn nhất của đầu revolver: 560 mm
 12 cấp vòng quay trục chính: n = 31,5 ÷ 1400 v/ph
 18 cấp lượng chạy dao theo trục Z: s = 10÷500 mm/ph
 Lượng chạy dao nhanh theo trục Z: 3850 v/ph
 Lượng chạy dao nhanh theo trục X’, Y’: 3800 mm/ph
 Kích thước bàn máy: 400 x 360 mm

2014 Tr. 20
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.5. Máy khoan – doa NC


9.2.5.2. Máy khoan đứng NC 2P135∅2

Hình 9. 1. Máy khoan đứng NC 2P135∅2


2014 Tr. 21
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.6. Máy phay NC


9.2.6.1. Đặc điểm
 So với máy phay truyền thống máy phay NC có những ưu
điểm sau:
 Năng suất gia công cao hơn gấp 3 lần.
 Rút ngắn được chu kì gia công và thời gian chuẩn bị sản
xuất.
 Giảm các công việc phải làm bằng tay, đặc biệt trong những
công việc tinh xác.

2014 Tr. 22
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.6. Máy phay NC.


9.2.6.2. Máy phay UWF802M
 Đặc tính kỹ thuật
 Động cơ chính (động cơ điện xoay chiều 3 pha)
- Công suất: 3 kW
- Tốc độ động cơ: 1420 v/ph
- Cấp số vòng quay trục chính: 18
 Động cơ điện một chiều (servo)
- Tốc độ lớn nhất: 3000 v/ph
- Momen động cơ truyền động cho các trục: 5000 Nm
- Bàn máy trượt dọc (X): 2÷1600 mm/ph
- Đầu trược ngang (Y): 2÷1600 mm/ph
- Tốc độ chạy dao vô cấp của bàn máy trượt đứng: 2÷1600 mm/ph
 Khối lượng: 1800 kG
 Kích thước dài × rộng × cao: 3,38 × 2,80 × 1,95 m
2014 Tr. 23
9.2. Đặc điểm cảu máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.2.6. Máy phay NC


9.2.6.2. Máy phay UWF802M

Hình 9.2. Máy phay UWF802M


2014 Tr. 24
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.1. Đặc điểm chung


 Là hệ thống máy công cụ điều khiển theo chương trình viết
bằng mã ký tự số, chử cái và các ký tự chuyên dụng khác.
 Ưu điểm của máy CNC:
 So với các máy công cụ điều khiển tay, kết quả làm việc của
máy CNC không phụ thuộc vào tay nghề thuần thục của
người điều khiển.
 Máy CNC có tính linh hoạt cao trong công việc lập trình, tiết
kiệm được thời gian chỉnh máy, đạt được tính kinh tế cao
ngay cả với loạt sản phẩm nhỏ.
 Ưu điểm chỉ có trong máy CNC đó là phương thức làm việc
với hệ thống xử lý thông tin “điện tử - số hóa”

2014 Tr. 25
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


 Dựa vào đặc điểm gia công và hình dạng, CNC có thể phân
thành 3 nhóm:
 Nhóm máy CNC phay – khoan – doa: có chuyển động chính
là chuyển động vòng của dao cắt, và hình dạng của nó
tương tự như máy phay, khoan, doa ngang;
 Nhóm CNC tiện – khoan hoặc tiện – khoan – phay: với
chuyển động chính là chuyển động vòng của phôi, và hình
dạng gần giống máy tiện;
 Nhóm CNC đặc biệt: với việc sử dụng các dạng gia công
khác nhau (trừ nguyên công bào) và có hình dạng, kích
thước cũng rất khác nhau.

2014 Tr. 26
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


9.3.2.1. CNC phay – khoan – doa 6904BM∅2
 Đặc tính kỹ thuật
 Kích thước làm việc của bàn máy: 400 × 500 mm
 Số lượng dao trên cơ cấp chứa: 30
 Số cấp vòng quay của trục chính: Z = 19
 Số vòng quay trục chính: n = 32÷2000 v/ph
 Lượng chạy dao của bàn máy theo tọa độ X’, Y, Z’:
 3,15÷2000 mm/ph
 Lượng chạy dao của bàn máy quay quanh trục B’:
 3,15.10 ÷ 2,5 mm/ph
 Chuyển động nhanh của bàn máy theo tọa độ X’, Y, Z’:
 4000 mm/ph
 Chuyển động nhanh của bàn máy quanh trục B’: 5,0 v/ph
 Kích thước chính của trung tâm; 2650×1950×2070 mm

2014 Tr. 27
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


9.3.2.1. CNC phay – khoan – doa 6904BM∅2

Hình 9.3. Hình dáng chung của máy CNC 6904BM∅2


1 – Bệ máy; 2 – Trụ máy; 3 – Ụ trục chính; 4 – Bàn máy chữ thập;
5 – Cơ cấu chứa dao; 6 – Tay máy

2014 Tr. 28
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


9.3.2.2. CNC tiện – khoan – phay Ikegai
 Đặc tính kỹ thuật
 Đường kính lớn nhất có thể gia công: ∅ 450 mm;
 Lượng di động lớn nhất của trục chính: 45 mm;
 Lượng di động lớn nhất của bàn trượt: 490 m m;
 Số vòng quay trục chính: ntc = 63÷2000 v/ph;
 Vận tốc trục dụng cụ: ndc= 125÷1250 v/ph;
 Lượng chạy dao nhanh theo tọa độ: X: 3600 mm/ph;
Z: 4800 mm/ph;
C’: 13,3v/ph;
 Lượng chạy dao theo tọa độ: X: 0,01÷40,95 mm/ph;
Z: 1,12÷640 mm/ph;
C’: 1,12÷630 rad/ph;
 Công suất động cơ chính: N = 11kW;
 Bề mặt làm việc của bàn máy: 900 × 4820 mm;
 Trọng lượng máy: 6000 kG
2014 Tr. 29
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


9.3.2.2. CNC tiện – khoan – phay Ikegai

Hình 9.4. Bộ phận lắp dao và phôi của CNC tiện – khoan – phay Ikegai
1 – Ụ trước; 2 – Bàn trượt; 3 – Đầu dao đặc biệt;
4 – Đầu revolver lắp các dao quay khi qia công;
5 – Đầu revolver lắp các dao cố định để tiện khoét lỗ.
2014 Tr. 30
9.3. Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2. Phân loại máy CNC


9.3.2.3. CNC tổ hợp AOW
 Đặc tính kỹ thuật
 Bề mặt làm việc của bàn máy: 250 x 250 mm;
 Số vòng quay lớn nhất của mâm cặp: 12 v/ph;
 Côn trục chính: N40;
 Số vòng quay trục chính: n = 20÷5000 v/ph;
 Lượng di động lớn nhất của đầu truyền lực đứng: 180 mm;
 Lượng di động lớn nhất của đầu truyền lực dọc: 180 mm;
 Lượng di động lớn nhất của đầu truyền lực đứng: ±135 mm;
 Số dao lắp được trong cơ cấu chứa: 15;
 Công suất động cơ chính: N = 2,35 kW;
 Lực chạy dao: P = 4000 N

2014 Tr. 31
9.3 Đặc điểm cảu máy CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

9.3.2 Phân loại máy CNC


9.3.2.3 CNC tổ hợp AOW

Hình 9.5 – Hình dáng chung CNC tổ hợp AOW


1 – Bàn máy quay; 2 – Đầu truyền lực; 3 – Đầu truyền lực; 4 – Giá đỡ;
5 – Giá đỡ; 6 – Bàn trượt; 7 – Bàn trượt; 8 – Cơ cấu cấp dao;
9 – Cơ cấu cấp dao; 10 – Cơ cấu khí ép; 11 – Cơ cấu khí ép.

2014 Tr. 32
9.4 Xu hướng phát triển các loại máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Hệ thống NC hiện nay đã ở mức độ khá hoàn thiện. Tuy


nhiên, do đặc điểm của máy NC là tổ hợp các phần cứng
rời rạc, và chương trình điều khiển còn dựa quá nhiều vào
phần cứng.
Máy NC không còn chiếm được vị trí quan trọng như
ban đầu, thay vào đó là các hệ thống CNC, DNC,...

 Các chức năng tính toán trong hệ thống CNC ngày càng
hoàn thiện và đạt tốc độ xử lý cao do tiếp tục ứng dụng
những thành tựu phát triển của các bộ vi xử lý µP.
 Các hệ thống CNC được chế tạo hàng loạt lớn theo công
thức xử lý đa chức năng, dung cho nhiều mục đích điều
khiển khác nhau.

2014 Tr. 33
9.4. Xu hướng phát triển các loại máy NC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Vật mang tin từ băng đục lỗ, băng từ, đĩa từ tiến tới đĩa
compact (CD) có dung lượng nhớ ngày càng mở rộng, độ
tin cậy và tuổi thọ cao.
 Việc cài đặt các cụm vi tính trực tiếp vào hệ NC để trở
thành hệ CNC (Computerized Numerical Control) đã tạo
điều kiện ứng dụng máy công cụ CNC ngay cả trong xí
nghiệp nhỏ.
 Màn hình ban đầu chỉ là đen trắng với các ký tự chữ cái và
con số nay đã dung màn hình màu đồ họa, độ phân giải
cao (có thêm toán đồ và hình vẽ mô phỏng tĩnh hay động);
 Các hệ CNC riêng lẻ có thể ghép mạng cục bộ hay mạng
mở rộng để quản lý điều hành một cách tổng thể hệ thống
sản xuất của một xí nghiệp hay của một tập đoàn công
nghiệp.
2014 Tr. 34
9.5. Một số khái niệm cơ bản và quy ước
trong máy NC và CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Máy NC và CNC khác với máy thông thường ở chỗ chúng
được điều khiển thông qua chương trình được lập sẵn.
Ba trục chuyển động chính được ký hiệu là các trục X, Y, Z.

Hình 9. 6 . Quy tắc bàn tay phải


2014 Tr. 35
9.5. Một số khái niệm cơ bản và quy ước
trong máy NC và CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Hệ tọa độ thiết lập cho một số loại máy NC, CNC:

a) Máy phay đứng b) Máy phay ngang

2014 Tr. 36
9.5. Một số khái niệm cơ bản và quy ước
trong máy NC và CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Hệ tọa độ thiết lập cho một số loại máy NC, CNC:

c) Máy tiện

2014 Tr. 37
9.5. Một số khái niệm cơ bản và quy ước
trong máy NC và CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 Hệ thống tọa độ (chuẩn) quan trọng


 M: chuẩn máy – là chuẩn được thiết lập trước bởi nhà sản xuất và
không thay đổi được;
 W: chuẩn chi tiết – dùng làm gốc tọa độ làm việc trong quá trình
gia công. Chuẩn này có thể thay đổi được;
 P: chuẩn thảo chương – là chuẩn để lập chương trình gia công, có
thể trùng hoặc không trùng với chuẩn chi tiết và có thể thay đổi
được.

Hình 9. 7. Chuẩn máy M, chuẩn chi tiết W


và chuẩn thảo chương trên máy tiện

2014 Tr. 38
9.5. Một số khái niệm cơ bản và quy ước
trong máy NC và CNC
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

 BLU
 Mỗi xung sẽ tạo nên một lượng chuyển động là một
suất đơn vị BLU (basic length unit) trên một trục
tương ứng. Như vậy, trong hệ thống này, một xung
tương ứng với 1 BLU.

 BLU là khoảng di động nhỏ nhất đạt được của mỗi


trục máy.

Xung = BLU

2014 Tr. 39
Câu hỏi ôn tập
Khoa Cơ Khí Máy - Bộ môn Công nghệ Chế tạo máy

1. Định nghĩa khái niệm về máy điều khiển chương trình số.
2. Nêu ưu nhược điểm máy NC.
3. Nêu ưu nhược điểm máy CNC.
4. So sánh đặc điểm của máy công cụ truyền thống, máy NC
và máy CNC.

2014 Tr. 40

You might also like