Professional Documents
Culture Documents
BTT CDHST Thương
BTT CDHST Thương
Bên cạnh các chất điều hoà sinh trưởng tự nhiên (được
1 lượng rất nhỏ
tổng hợp ở trong cơ thể thực vật) còn có các chất do con
ngườiChấttổng
điều hợp
hòa nên (gọi là các chất điều hoà sinh trưởng
sinh trưởng thực vật
nhân tạo).
ảnh hưởng
trên các bước
không phải
chất dinh dưỡng
I. GiỚI THIỆU CHUNG
Phân loại
24- Brassinolide
làm tăng tỷ lệ
epibrassinolide
phân chia tế Brassinolide, 24-epibrassinolide and 28-
làm tăng sự
bào ở lục lạp lá homobrassinolide thúc đẩy sự nảy mầm của
phân chia tế của Petunia hạt đậu phụng
bào hybrida
Vai trò của BRs trong các quá trình phát triển
Sự ra hoa
Sự lão hóa
• Được phát hiện trong 206 loài thực vật đại diện cho 150 họ
gồm dương xỉ, rêu và nấm cho thấy rằng chúng phân phối rộng
trong giới thực vật.
2. JAMONATE (JA)
Sinh tổng hợp, chuyển hoá và vận chuyển jasmonate
1. . Thúc tiến sự phân chia và kéo dài của tế bào, tăng nhanh tốc độ
sinh trưởng phân hóa của điểm sinh trưởng, thúc đẩy sự mọc
mầm hạt giống, đẻ nhánh và phân nhánh.
2. Nâng cao hoạt tính của peroxidase và nitrate reductase, nâng cao
hàm lượng và tốc độ quang hợp của yếu tố diệp lục, trì hoãn sự
suy yếu lão hóa của cây cối.
3. . Nâng cao khả năng trao đổi luân phiên của đạm và cacbon, thúc
đẩy sự sinh trưởng của bộ rễ, thân cây và lá cây, phân hóa đẻ
nhánh ra hoa, kích thích sớm có nụ và nở hoa, nâng cao tỷ lệ tạo
quả, thúc đẩy sự trưởng thành của cây trồng.
4. Gien hoạt hóa tốt phát huy đầy đủ các tác dụng, cường hóa phòng
chống và kháng lại cơ chế cấu tạo tính năng và mối qua lại của
các chất hữu cơ, ngược lại cũng có thể đâm chồi phát triển và
trưởng thành mạnh mẽ, nâng cao sản lượng, cải thiện chất lượng.
5. Có hiệu quả đặc biệt đối với việc chữa trị bệnh khô héo thui chột,
bệnh ngộ độc.
ứng dụng
• DA-6 sử dụng rộng rãi trong các loại cây trồng nông
nghiệp, nấm ăn, hoa cỏ, nguyên liệu thuốc, có thể
ngâm giống, tưới gốc và phun lá.
• DA-6 có thể trực tiếp làm thành thuốc bột, thuốc nước,
thuốc viên, bao con nhộng, phối chế thành dầu sữa và
thuốc dung dịch (có thể dùng trước tỷ lệ của DA-6 với
Methyl alcohol 1:3-4, chế thành dùng dịch gốc, sau đó
cho vào).
• DA-6 có thể dùng để bồi dưỡng tổ chức, thúc đẩy sự
phân hóa, đồng thời còn có thể nâng cao hàm lượng
của Taxol, Synthetic gutta percha, có hàm lượng hữu
hiệu trong thuốc thảo dược, ngoài ra, còn có thể làm
chất phụ gia để thúc đẩy sự mọc mầm và giúp cho
mầm khỏe.
4. Compound Sodium
Nitrophenolate
Thành phần hóa học của Compound
Sodium Nitrophenolate.
1/ Sodium 5-nitroguaiacolate.
2/ Sodium ortho-nitrophenolate.
3/ Sodium para-nitrophenolate.
Thành phần hóa học của Compound
Sodium Nitrophenolate.
• Sodium 5-
nitroguaiacolate: hình
dạng bề ngoài là dạng
tinh thể dạng miếng màu
đỏ quýt, nóng chảy ở
105-1060C (axit tự do
phân ly), dễ tan trong
nước, có thể tan trong
các dung môi hữu cơ
như: Methyl alcohol, Ethyl
alcohol, axeton,….Bảo
quản ở nhiệt độ thường
Thành phần hóa học của Compound
Sodium Nitrophenolate.
• Sodium ortho-
nitrophenolate: hình dạng
bề ngoài là dạng tinh thể
kim màu đỏ, có mùi oxit
cacbon hương thơm đặc
thù, nóng chảy ở 44,9oC (
axit trạng thái phân ly), dễ
tan trong nước, có thể
tan trong các dung môi
hữu cơ như: Methyl
alcohol, Ethyl alcohol,
axeton,….Bảo quản ở
nhiệt độ thường.
Thành phần hóa học của Compound
Sodium Nitrophenolate.
• Sodium para-
nitrophenolate: hình
dạng bề ngoài là tinh
thể màu vàng không
mùi, nóng chảy ở 113o-
114oC, dễ tan trong
nước, có thể tan trong
các dung môi hữu cơ
như: Methyl alcohol,
Ethyl alcohol,
axeton,….Bảo quản ở
nhiệt độ thường.
ưu điểm lớn của Compound Sodium
Nitrophenolate.
1. Kích thích thực vật hấp thụ cùng một lúc nhiều loại thành
phần dinh dưỡng, có tác dụng loại bỏ sức đề kháng kém
giữa các thành phần dinh dưỡng trong phân bón.
2. Nâng cao sức sống cho khóm cây, kích thích sự cần thiết
phân bón mà cây trồng cần có, ngăn chặn sự suy yếu của
cây trồng.
3. Hoá giải loại bỏ hiệu ứng ranh giới PH, thay đổi độ kiềm
axit, giúp cho cây trồng ở điều kiện môi trường axit kiềm
thích hợp thì có thể biến phân bón vô cơ thành phân bón
hữu cơ, khắc phục chứng chán ngán phân vô cơ, khiến cây
trồng trở nên yêu thích hấp thụ.
4. Tăng khả năng tự thẩm thấu phân bón vào bên trong thân
cây trồng.
5. Tăng tốc độ hấp thụ phân bón của cây trông, kích thích cây
trồng không kéo dài thời gian hấp thụ phân.
Tác dụng của Compound Sodium
Nitrophenolate
• Compound Sodium Nitrophenolate: thích hợp dùng cho tất cả cây trồng
nông nghiệp (Phân bón lá, Phân hỗn hợp, phân tưới, phân bón lót,….Thích
hợp dùng cho các thời gian khác nhau.
• - Khi cho vào sử dụng trong phân bón, thì không cần công nghệ sản xuất
phức tạp, không kể là phân bón lá, phân tưới, phân dạng rắn, phân dạng
dung dịch, chất diệt nấm côn trùng,... thì chỉ cần cho một lượng đồng đều
thì hiệu quả sẽ thần kỳ như nhau.
• Dùng lượng ít: Tính theo mỗi 1ha: Phun qua lá 3g; Tưới gốc 12g; Phân hỗn
hợp bón gốc 90g.
• Hàm lượng cao: Các loại thành phần hữu hiệu hàm lượng có thể đạt 98%,
không có bất cứ tạp chất có hại nào, sử dụng an toàn.
• Tính hiệu quả rộng rãi: sau khi sử dụng Compound Sodium Nitrophenolate
thì không cần phải cho thêm bất cứ chất tăng hiệu quả loại tương tự nào
khác.
• Tính hiệu quả nhanh: Ở nhiệt độ trên 30oC, trong 24 giờ thì có thể nhìn thấy
được hiệu quả, trên 25oC và trên 48 giờ lại thấy hiệu quả rõ rệt hơn.
1. Các chất có bản chất phenol
Kumarin(C9H6O2)
2. CHẤT DIỆT CỎ
• Chất diệt cỏ có tác dụng phá hoại các màng tế
bào và màng sinh chất, ức chế quang hợp, xáo
trộn quá trình sinh trưởng, ngừng trệ quá
trình phân bào, ngăn cản các quá trình sinh
tổng hợp của cỏ, còn cây trồng khác không bị
hại.
Công thức cấu tạo
2,4D acid
• 2,4-D là thuốc diệt cỏ được tổng hợp từ các auxin, là thuốc
diệt cỏ lá rộng ở các đồng cỏ.
• Hiện nay chủ yếu 2,4-D được sử dụng trong những hỗn hợp
pha trộn với các loại thuốc diệt cỏ khác.
• Nó đang được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Chỉ tính
riêng tại Mỹ, 2,4-D là chất diệt cỏ thông dụng đứng hàng thứ
ba.
Công thức cấu tạo
• 2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid (2,4,5-T) là loại thuốc diệt
cỏ được sử dụng rộng rãi cho tới năm 1970 thì bị cấm ử dụng.
• Bản thân 2,4,5 T chỉ là một chất độc vừa phải.Tuy nhiên trong
quá trình sản xuất 2,4,5 T đã sản sinh ra một lượng TCDD-đây
là một chất vô cùng độc hại đối với con người.
• Các sản phẩm và những hóa chất khác không phải là thuốc diệt
cỏ, có khả năng chứa độc chất TCDD lần lượt bị rút ra khỏi thị
trường.
Công thức cấu tạo
Dicamba
• Dicamba là một thuốc diệt cỏ đối với các cây hàng năm và
cây lâu năm.
• Nó được dùng để hạn chế cây bàn chải và cây dương xỉ trong
đồng cỏ.
• Dicamba là vừa là chất độc nếu uống và hơi độc do hít hay tiếp
xúc với da .
• Các triệu chứng ngộ độc với dicamba bao gồm: chán ăn, nôn,
yếu cơ, làm chậm nhịp tim, khó thở, ảnh hưởng hệ thống thần
kinh trung ương da xanh hơn, kích ứng mũi , phổi, và mất
giọng.
Công thức cấu tạo
Pichloram
• Là một chất diệt cỏ được sử dụng diệt cỏ đối với cây thân
gỗ .
• Pichloram có thể được rải trên lá hoặc tiêm vào thân hoặc
bón sâu vào đất nơi vùng rễ. Sau khi hấp thu bởi các tán lá,
thân cây, hoặc rễ, picloram được vận chuyển đến cả cây.
2. ACEP ( Acid chlo ethyl-phosphoric)