Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

BÁO CÁO THỰC HÀNH MÔN MẠNG GIAO TIẾP DỮ LIỆU

(THỨ 3 – TIẾT 123)

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1

NHÓM 15:
Tên miền truy vấn: amazon.com
- Trần Hà Thiên An 17126002
- Nguyễn Trung Dũng 17126011
- Trương Thị Mỹ Linh 17126029
- Nguyễn Hoàng My 17126037
- Trần Quốc Thắng 17126058
PHẦN I: HOẠT ĐỘNG CỦA DNS
1. Truy vấn sử dụng tiện ích nslookup
Câu 1: Các thông điệp DNS sử dụng giao thức tầng giao vận là UDP hay TCP?
Trả lời: UDP
Câu 2: Số hiệu cổng đích của thông điệp DNS query là bao nhiêu? Số hiệu cổng nguồn của thông điệp DNS
response là bao nhiêu?
Trả lời: Số hiệu cổng đích của thông điệp DNS query là: 53
Số hiệu cổng nguồn của thông điệp DNS response là: 53
Câu 3: Tại sao thực hiện truy vấn tên miền google-public-dns-a.google.com (8.8.8.8) trước khi truy vấn
amazon.com ?

Trả lời:
Khi sử dụng lệnh nslookup amazon.com google-public-dns-a.google.com, ta đã yêu cầu phân giải tên miền
amazon.com bằng máy chủ phân giải tên miền (DNS resolver) google-public-dns-a.google.com. Do vậy,
chúng ta cần phải truy vấn tên miền google-public-dns-a.google.com trước để có thể truy cập đến máy chủ
đó và yêu cầu máy chủ đó truy vấn tên miền amazon.com.
Câu 4: Thông điệp DNS query cho tên miền google-public-dns-a.google.com được gửi đến nút mạng địa chỉ IP
là gì? Sử dụng lệnh nslookup để xem thông tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Hai địa chỉ này giống hay
khác nhau?

Trả lời:
Địa chỉ IP gửi DNS query tới:
192.168.1.1
Địa chỉ DNS server:
192.168.1.1
Giống nhau vì máy tính cần phải truy vấn đến đia chỉ
google-public-dns-a.google.com (8.8.8.8) trước. Do đó
máy tính phải gửi yêu cầu truy vấn tên miền này đến
DNS server mặc định được cấu hình sẵn là 192.168.1.1.
Nghĩa là địa chỉ được gửi DNS query tới cũng chính là
địa chỉ của DNS server mặc định.
Câu 5: Thông điệp DNS query cho tên miền amazon.com được gửi đến nút mạng địa chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh
nslookup để xem thông tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Tại sao hai địa chỉ này khác nhau?
Trả lời:
Địa chỉ IP gửi DNS query tới:
8.8.8.8
Địa chỉ DNS server:
192.168.1.1
Hai địa chỉ này khác nhau, vì câu lệnh nslookup
amazon.com google-public-dns-a.google.com đã yêu cầu
phân giải tên miền amazon.com bằng máy chủ phân giải
tên miền google-public-dns-a.google.com. Một khi đã có
được địa chỉ của DNS server của google-public-dns-
a.google.com là 8.8.8.8, thì máy sẽ gửi yêu cầu truy vấn
tên miền amazon.com đến thẳng địa chỉ 8.8.8.8 mà không
cần đến DNS server mặc định được cấu hình lúc đầu (là
192.168.1.1).
Câu 6: Các tên miền được phân giải thành địa chỉ IP bao nhiêu?

Trả lời:
• google-public-dns-a.google.com: 8.8.8.8
• amazon.com: 176.32.98.166, 176.32.103.205, 205.251.242.103
2. Truy vấn thực hiện bởi trình duyệt web
Câu 7: Thông điệp DNS query được gửi đến nút mạng địa chỉ IP là gì? Sử dụng lệnh nslookup để xem thông
tin địa chỉ DNS server được cấu hình là gì? Hai địa chỉ này giống hay khác nhau?
Trả lời:
Địa chỉ IP gửi DNS query tới:
192.168.1.1
Địa chỉ DNS server:
192.168.1.1
Giống nhau vì trước khi trình duyệt có thể truy cập vào
amazon.com thì cần phải có địa chỉ của tên miền. Do đó,
máy gửi truy vấn để lấy thông tin địa chỉ của tên miền đó
từ DNS server đã được cấu hình sẵn (192.168.1.1). Nghĩa
là địa chỉ được gửi DNS query tới cũng chính là địa chỉ
của DNS server mặc định
Câu 8: Trên thông điệp DNS query để truy vấn thông tin tên miền amazon.com, trong mục Queries, kiểu
(type) truy vấn là gì?

Trả lời: Kiểu A


Câu 9: Trên thông điệp DNS trả lời, trong mục Queries, kiểu (type) truy vấn là gì?

Trả lời: Kiểu A


Câu 10: Tại sao ngoài các thông điệp mà client và server trao đổi để thực hiện truy vấn tên miền
amazon.com lại có thông điệp để truy vấn thông tin các tên miền khác?

Trả lời: Do các thành phần của trang amazon.com không chỉ được lưu trữ trên web server của trang đó,
mà còn có thể có nguồn gốc và được lưu trữ trên những web server khác, hoặc các web liên kết khác. Vì
vậy, để có được dữ liệu của các thành phần đó, máy cần phải truy vấn đến các tên miền có web server
chứa chúng.
Câu 11: Địa chỉ IP phân giải được từ các tên miền là gì?

• amazon.com: 176.32.98.168, 205.251.242.103, 176.32.103.205


• c-media.amazon.com: 13.35.23.33
• facebook.com: 31.13.95.36
PHẦN II: HOẠT ĐỘNG CỦA HTTP
Câu 12: Các thông điệp HTTP sử dụng giao thức tầng giao vận là TCP hay UDP?

Trả lời: TCP


Câu 13: Các thông điệp HTTP Request sử dụng phương thức gì? Các thông điệp này được gửi tới nút
mạng có địa chỉ IP là bao nhiêu. So sánh địa chỉ IP này với địa chỉ IP đã phân giải bới DNS ở trên?

Trả lời
 Phương thức: GET
 Địa chỉ IP đích: 176.32.98.166

 So sánh và giải thích: Hai địa chỉ này giống nhau. Bởi vì, sau khi tên miền amazon.com được phân giải
có địa chỉ là 176.32.98.166, các thông điệp HTTP request sẽ gửi yêu cầu đến địa chỉ 176.32.98.166 để
lấy các dữ liệu của trang web về.
Câu 14: Có bao nhiêu thông điệp HTTP Request đươc phát đi? Mỗi thông điệp này được sử dụng để yêu cầu
đối tượng nào?
Trả lời
• Số thông điệp HTTP Request: 62
• Các đối tượng yêu cầu:

STT gói tin Phương thức HTTP Đối tượng yêu cầu

image/apps.60331.14250631626878947.a1e4a06f-a436-4205-90bb-
cf45238965a4.b2d561ac-9d58-476a-ae2f-
12 GET 63a3196ee5d9?background=transparent&foreground=%2300000033&m
ode=letterbox&w=150&h=150

/image/apps.51598.9007199266246365.9538e419-4ced-4bb5-b027-
e23a78887cd2.c4963fa6-7627-4a17-b2a8-
25 GET fb1321b226d0?background=%23000000&foreground=%2300000033&
mode=letterbox&w=150&h=150

/image/apps.49508.13510798883386282.fec616b7-7806-45b7-9ad7-
c72caa9e5467.5865f259-ff8a-429f-b9ae-
29 GET 0fc5b8986bac?background=&foreground=%2300000033&mode=letterb
ox&w=300&h=300
Câu 15: Liệt kê số thứ tự các gói tin chứa thông điệp HTTP Requests được phát đi liên tục mà không chờ
thông điệp HTTP Response? Giải thích tại sao trình duyệt thực hiện như vậy? Những đối tượng được yêu cầu
trong các thông điệp này có đặc điểm chung là gì?

Trả lời:

 Số thông điệp HTTP Request: 55

 Giải thích:

- Giảm độ trễ của các request sau đó.

- Tránh tắc nghẽn mạng

Điểm chung của các thông điệp đó là đều dùng phương thức GET
Câu 16: Ý nghĩa của các thông điệp HTTP Response 200 và 404?
Trả lời:

Số TT gói tin (No.) Ý nghĩa


206 Partial Content: Server đang trả lại dữ liệu cục bộ
23
của kích cỡ (byte) được yêu cầu

200 OK: Request thành công

301 Moved Permanently: Trang web đã được di chuyển


1719
hoàn toàn đến địa chỉ mới.
401 Unauthorized: Lỗi cấp quyền truy cập. Lỗi này có
13988 nghĩa là trình duyệt có thể kết nối đến website, nhưng
bạn không có quyền truy cập.

404 File Not Found: Server không tìm thấy gì phù hợp
với URL yêu cầu.
Câu 17: Máy chủ Web sử dụng hệ điều hành và phần mềm Web server nào?

Trả lời:

Hệ điều hành sử dụng:


Không rõ
Server sử dụng:
Không rõ
THANK YOU FOR WATCHING !

You might also like