Sản Xuất Axit Photphoric Bằng Phương Pháp Khô

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 23

CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ACID

PHOTPHORIC
• Nhóm 5:
Nguyễn Thị Kim Khuyên
Đặng Thị Mỹ Duyên
Đặng Thị Kim Ngân
Lục Thị Tuyền
Lê Thị Liễu
ACID PHOTPHORIC
Axit photphoric
(H3PO4) là axit vô
cơ hàng đầu được
sản xuất và tiêu thụ
về giá trị sản xuất
và nó lớn thứ hai
về khối lượng - sau
axit sunfuric.

Biểu đồ sử dụng acid photphoric trên thế giới


Ứng dụng Y tế Chất điện
phân

Phân
bón H3PO4

Tẩy rửa

Thực
phẩm
2.SẢN XUẤT ACID PHOTPHORIC
Nguyên liệu
Quặng apatit: 3Ca3(PO4)2.Ca.F2 Quặng phothoric Ca3(PO4)2
.

Khai thác quặng apatit Lào cai


Sản xuất acid photphoric bằng phương pháp
ướt

Phương pháp ướt: H3PO4 được


tạo ra do phản ứng giữa H2SO4 với
quặng phốt phát.
Ca3(PO4) + CaF2 + 10H2SO4
→ 6H3PO4 + 10CaSO4 + nH2O +2HF
Quy trình sản xuất:
SẢN XUẤT PHOTPHORIC ACID BẰNG PHƯƠNG
PHÁP KHÔ (PP nhiệt)

Phương pháp khô: Quặng phốt phát


cùng với SiO2 được gia nhiệt trong lò
điện, dùng than khử thành photpho
sau đó được oxi hóa và hidrat hóa, sản
phẩm thu được có nồng độ khoảng
80- 85%.

+O2 +H2O +H2O


Ca3(PO4)2 P4 P2O5 HPO3 H3PO4
Giai đoạn 1:Điều chế phốt pho bằng phương pháp nhiệt hóa học
Phương pháp
• Dùng than khử Ca3(PO4)2
• Nhiệt độ : 1400-1600 0C
• Photpho tạo thành thăng hoa cùng CO và được ngưng tự thành photpho vàng
(P4)
• Sản phẩm trung gian là Canxioxit,dùng SiO2 để tạo xỉ CaSiO3 và loại bỏ.
Phản ứng:
• Ca3(PO4)2 + 8C → Ca3P2 + 8CO (1)
• 3Ca3(PO4)2 + 5Ca3P2 → 4P4 + 24CaO (2)
• 4Ca3(PO4)2 +SiO2 → CaSiO3 (3)
• ⇒ 4Ca3(PO4)2 + 4Ca3P2 + SiO2 + 8C → 4P4 + 23CaO+ CaSiO3 +8CO
Giai đoạn 2: Đốt cháy photpho với oxi không khí
P4 + 5O2 → P4O10 + 3025kj

Lưu ý: Để tránh sự tạo thành hypophotphoro phải


đốt với lượng oxi dư,phản ứng tạo nhiệt lớn yêu
cầu nghiêm ngặt.

Giai đoạn 3: Ngưng tụ, hấp thụ acid photphoric

P4O10 + 6H2O → 4H3PO4 + 378k


Phương pháp Ưu điểm Nhược điểm
Sản xuất Nhiệt độ cung cấp Nồng độ acid sản phẩm không cao,
H3PO4 theo cho phản ứng không quá độ tinh khiết không lớn.
phương pháp ướt lớn (850℃ −900 ℃) Nguyên liệu đầu vào khá lớn (1,33
(phương pháp Hiệu suất thu hồi tấn quặng và 1,19 tấn acid H2SO4 sản
trao đổi) photpho cao khoảng xuất được 1 tấn acid H3PO4).
98% Thải ra lượng khí HF độc hại (hàm
lượng Flo≤ 49 𝑚𝑔/𝑁𝑚3 ).

Sản xuất Nồng độ acid sản Cần cung cấp nhiệt độ cao trên
H3PO4 theo xuất ra cao, sản phẩm có 1500℃.
phương pháp khô độ tinh khiết lớn. Hiệu suất thu hồi phốt pho không cao
(phương pháp Tiêu tốn ít nguyên bằng (91%)
nhiệt) liệu đầu vào hơn Sản phẩm thải khá lớn (khoảng 9%),
gồm một số chất như: ferophotpho,
CaSiO3,…
IV. CÔNG TÁC CHỐNG ĂN MÒN TRONG
NHÀ MÁY SẢN XuẤT
1. Đặc điểm ăn mòn:
1. Đặc điểm ăn mòn
Nguyên nhân chính:

Nhiệt độ Tạp chất


1. đặc điểm ăn mòn:
Nguyên nhân khác:

• Tác động của tốc độ và sự chảy rối của dòng axit H3PO4
• Flo trong quặng phốt phát
• HF sinh ra trong phản ứng
• Sunfua hình thành trong quá trình nung quặng phot phat
• Chất rắn trong bùn như tinh thể thạch cao, oxit silic,…
1. Đặc điểm ăn mòn
Những bộ phận dễ bị ăn mòn:
Bể phản ứng hệ thống đường ống

Cánh khuấy bộ lọc


2. Công tác chống ăn mòn
Tạo lớp oxit hay lớp thụ động của bề mặt vật liệu.
• Thích hợp nhất là Crôm

• Molypden và Nitơ cũng giúp ổn định và tái lập lớp thụ


động
2. Công tác chống ăn mòn:
Vật liệu sử dụng

Thép không gỉ 316L Hợp kim FRP


và 317 Hợp kim Alloy 926 (chất dẻo gia nhiệt
Hiện nay được thay được phát triển từ bằng sợi thủy tinh)
thế bằng các loại thép hợp kim 904L khi Chịu được ăn mòn
không gỉ austenit tăng hàm lượng Mo tốt Chi phí lắp đặt
chứa 4% Mo (thép từ 4,5% lên tới 6,5%. FRP) so với thép hợp
Duplex và super kim thấp hơn 2-3 lần.
Duplex cũng được áp
dụng rộng rãi

You might also like