Professional Documents
Culture Documents
Sports Medicine - Lecture - Chapter 2
Sports Medicine - Lecture - Chapter 2
- Ngực bình thường: Rộng cân xứng 2 bên, rộng lớn hơn
sâu.
- Ngực lép: Ngực dạng bẹt, rộng ngực lớn hơn sâu ngực
thường cơ ngực không phát triển.
- Ngực tròn: Sâu ngực gần bằng rộng ngực, độ rộng trên
dưới bằng nhau, dạng trụ tròn.
- Ngực chim câu: là dạng ngực phát triển không bình
thường, xương ngực lồi rõ, sâu ngực lớn hơn rộng ngực.
- Ngực lồi lõm: Dạng ngực phát triển không bình thường,
xương ngực lồi lõm ở phía dưới.
5/17/2019 Sports medicine 1
Quan sát dạng cánh tay
• Tay bình thường cân đối có trục thẳng, độ cong cho phép khi đỉnh
cách trục cánh tay không vượt quá giới hạn 2 – 3cm.
• Tay bất thường thường gặp là cánh tay cong (thường gặp ở nam) và
cánh tay ưỡn (thường gặp ở nữ), độ chênh lệch từ 4cm trở lên do hệ
thống dây chằng và bao khớp lỏng lẻo nên khả năng chịu lực của
cánh tay theo trục tay sẽ giảm.
1. Rộng vai
2. Rộng hông
3. Rộng ngực
4. Sâu ngực
5. Rộng khớp khuỷu
6. Rộng khớp cổ tay
7. Rộng khớp gối
8. Rộng khớp cổ chân
9. Rộng bàn chân
10. Rộng bàn tay không kể ngón cái
11. Rộng bàn tay kể cả ngón cái
(Chiều cao của bố + c/cao của mẹ) x 1,08 Chiều cao của bố x 0,923 + c/cao của mẹ
C/cao bé trai lúc trưởng thành = C/cao bé gái lúc trưởng thành =
2 2
Ví dụ:
- Đối với bé trai:
+ Chiều cao của bố là: 162cm
+ Chiều cao của mẹ là: 150cm
Chiều cao trong tương lai = (162 + 150) × 1,08 ÷ 2 = 168,48 (cm) = 1,68 (m)
Ví dụ:
- Bé trai 3 tuổi cao 92cm, bố cao 162cm, mẹ cao 150cm
Chiều cao tương lai
= 92 × 0,545 + ((162 + 150) ÷ 2) × 0,544 + 37,69 = 172,69(cm) = 1,73 (m)
Ví dụ:
Chiều cao khi sinh của một bé nam là 48cm, bé nữ là
47cm thì chiều cao tương lai của các bé sẽ là:
- Chiều cao của bé nam = 48 : 0,2949 = 162,76 (cm)
=> chiều cao tương lai là 1,63 (m)
- Chiều cao của bé nữ = 47 : 0,3109 = 151,17 (cm)
=> chiều cao tương lai là 1,51(m)
5/17/2019 Sports medicine 48
Môn điền kinh Chiều cao VĐV nước ngoài
Đẩy tạ 1,96m
Trung bình:
Nam: Tay phải 34 6,6kg
Tay trái 30,1 6,6kg
Nữ: Tay phải 22,5 4,8kg
Tay trái 20,5 4,0kg
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số lực bóp tay
Đánh giá Cực Rất khoẻ Khoẻ Yếu Rất yếu Cực
khỏe yếu
N = 100d/r
Pignet ≤ 10 11 – 20 21 – 25 26 – 35 > 35
hn
CST 100
hđ
CST < 51 51 – > 52,9
52,9
Đánh Thân Thân Thân
giá
5/17/2019
ngắnSports medicine
vừa dài1
Chỉ số chi dưới: Skelie
dc
Skelie 100
hn
Chỉ số ≤ 84,9 85 – 90 – > 100
Skelie 89,9 100
Đánh Chân Chân Chân Chân
giá ngắn vừa dài rất dài
5/17/2019 Sports medicine 1
Chỉ số Manuvrie
M = 100hc/hn
Bảng đánh giá sự cân đối chiều dài chân
M < 85 85 – 89,9 ≥ 90
Công thức I:
WHR= Ce/Cm
Công thức II:
5/17/2019 Sports medicine
WHR bề mặt= De/Dm
1
Chỉ số WHR (Waist Hip Ratio)
Mức nguy hiểm đến sức
Nam Nữ
khỏe
0,9 0,7 Rất ít
0,9 –
0,7 – 0,8 Ít
0,95
0,96 - 1 0,81 – 0,85 Trung bình
Trên 1 Trên 0,85 Cao
5/17/2019 Sports medicine 73
Chỉ số WHR một số người mẫu
Hồ Đức5/17/2019
Vĩnh 86 Sports medicine
103 0,83 74
Chỉ số Quetelet
Quetelet=P/hđ (g/cm)
Đối tượng Nam Nữ
Người lớn 370 – 400 325 – 375
Trẻ em 15 tuổi 325 318
Bảng đánh giá sự phát triển lồng ngực dựa vào chỉ số
Erisman (Alisman - Alioman)
Đánh giá Tốt Trung bình Kém
L = vn – vb (cm)
Bảng đánh giá mức độ béo cơ thể
R = h/vct (cm)
Vóc Nam Nữ
người
Nhỏ > 10,4 > 11
Ví dụ:
Mesomorphy = [0,858 x 5,43 + 0,601 x 8,32 + 0,188 x
(25,83 – 1,733) + 0,161 x (31,27-2,25) – 0,131 x 160 + 4,5]
= 4,65 + 5 + 4,53 + 4,67 – 20,8 + 4,5 = 2,55
Ectomorphy: Có 3 công thức tính dựa trên tỷ lệ (chiều cao) / (cân nặng
H: chiều cao (cm)
W: cân nặng (kg)
Ví dụ:
Hệ cơ phát triển
5/17/2019 Sports medicine Bệu 1