Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 26

Kế toán Ngân hàng thương mại

Giảng viên: Ths Đinh Đức Thịnh


Chủ nhiệmBộmôn Kế toán Ngân hàng
Học viện Ngân hàng

5/24/2019
Chương 2: Kế toán nghiệp vụ huy động vốn

I. Những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn và kế toán


huy động vốn
1. Ý nghĩa của nguồn vốn huy động
2. Nội dung kinh tế của các nguồn vốn huy động
3. Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ huy động vốn
4. Nguyên tắc hạch toán lãi trong nghiệp vụ huy động vốn

II. Kế toán nghiệp vụ huy động vốn


1. Kế toán tiền gửi
2. Kế toán tiền gửi tiết kiệm
3. Kế toán nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá

2 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Những vấn đề cơ bản

 Ý nghĩa nghiệp vụ huy động vốn


 Vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn

 Có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của NH

 Muốn huy động vốn các NHTM cần thực hiện tốt
 Lãi suất huy động hợp lý

 Thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, an toàn

 Có nhiều sản phẩm dựa trên nền tảng CNTT hiện đại

 Mở rộng mạng lưới hợp lý

 Thái độ, phong cách giao dịch của cán bộ ngân hàng

 Tuyên truyền quảng bá sản phẩm

 Xây dựng hình ảnh ngân hàng

 Tham gia bảo hiểm tiền gửi

3 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Các loại nguồn vốn huy động
 Tiền gửi
 Không kỳ hạn
 Có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm
 Không kỳ hạn
 Có kỳ hạn
 Phát hành các GTCG (kỳ phiếu, trái phiếu, CDs)
 Phát hành ngang giá
 Phát hành có chiết khấu
 Phát hành có phụ trội
 Vốn đi vay
 Vay tại thị trường liên ngân hàng
 Vay của NHNN
 Vay của nước ngoài

4 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Tài khoản sử dụng
 TK421: Tiền gửi của KH trong nước bằng VND (Dư có)
 TK422: Tiền gửi của KH trong nước bằng ngoại tệ (Dư có)
 TK423: Tiền gửi tiết kiệm bằng VND (Dư có)
 TK424: Tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
 TK431: Mệnh giá GTCG bằng đồng Việt nam (Dư có)
 TK434: Mệnh giá GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
 TK432: Chiết khấu GTCG bằng VND (Dư nợ)
 TK435: Chiết khấu GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư nợ)
 TK433: Phụ trội GTCG bằng VND (Dư có)
 TK436: Phụ trội GTCG bằng ngoại tệ & vàng (Dư có)
 TK49 : Lãi & phí phải trả cho tiền gửi (Dư có)
 TK388: Chi phí chờ phân bổ (Dư nợ)
 TK801: Chi phí trả lãi tiền gửi (Dư nợ)
 TK803: Chi phí trả lãi phát hành giấy tờ có giá (Dư nợ)
 TK1011/1031: TM tại quỹ bằng VNĐ/bằng ngoại tệ (Dư nợ)

5 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 42
Nội dung: Dùng để phản ánh số tiền mà khách hàng
đang gửi tại NH

Tài khoản 42

Khách hàng rút tiền Khách hàng gửi tiền

Dư Có: Số tiền KH
đang gửi tại NH

6 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 431/434
Nội dung: Phản ánh giá trị GTCG phát hành theo
mệnh giá và việc thanh toán GTCG đáo hạn trong kỳ

Tài khoản 431/434


Thanh toán GTCG Mệnh giá GTCG
(khi Đáo hạn) (khi Phát hành)

Dư có: GTCG mà
TCTD đang phát
hành

7 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 432/435
Nội dung: Phản ánh giá trị chiết khấu GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
chiết khấu và việc phân bổ giá trị chiết khấu trong kỳ

Tài khoản 432/435


Chiết khấu GTCG Phân bổ chiết khấu
phát sinh trong kỳ GTCG trong kỳ
(khi Phát hành) (Định kỳ)

Dư Nợ: Chiết khấu


GTCG chưa phân bổ
trong kỳ

8 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 433/436
Nội dung: Phản ánh giá trị phụ trội GTCG phát sinh
khi TCTD đi vay bằng hình thức phát hành GTCG có
phụ trội và việc phân bổ giá trị phụ trội trong kỳ

Tài khoản 433/436


Phân bổ phụ trội Phụ trội GTCG
GTCG trong kỳ phát sinh trong kỳ
(Định kỳ) (khi Phát hành)

Dư Có: Phụ trội


GTCG chưa phân bổ
trong kỳ

9 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 49
Nội dung: Phản ánh số lãi dồn tích tính trên các tài
khoản nguồn vốn mà TCTD phải trả khi đáo hạn

Tài khoản 49
Số tiền lãi thanh Số tiền lãi phải
toán cho KH trả dồn tích
(Đáo hạn) (Định kỳ)
Dư Có: Số tiền lãi
phải trả dồn tích
chưa thanh toán

10 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 388
Nội dung: Phản ánh các chi phí thực tế đã phát sinh
nhưng có liên quan đến kqkd của nhiều kỳ kế toán và
việc phân bổ các khoản chi phí này vào chi phí của các
kỳ kế toán
Tài khoản 388
Chi phí trả trước Chi phí trả trước được
chờ phân bổ phân bổ trong kỳ
(Đầu kỳ) (Định kỳ)

Dư Nợ: CP trả trước


chưa được phân bổ

11 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kết cấu tài khoản 80
Nội dung: Phản ánh chi phí trả lãi phát sinh trong kỳ
kế toán
Tài khoản 80

Chi phí trả lãi phát Chi phí trả lãi được
sinh trong kỳ thoái chi trong kỳ

Dư Nợ: CP trả lãi


trong kỳ

12 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Nguyên tắc hạch toán lãi
 Áp dụng nguyên tắc kế toán: Cơ sở dồn tích
Chi phí trả lãi phải được ghi nhận vào thời điểm phát sinh (A) theo kỳ kế
toán chứ không phải thời điểm thực phát sinh luồng tiền chi ra (B)

T.hợp Chi phí


A=B

TK49
(1a)
(2) (1b)
(1c)
Cuối kỳ
Định kỳ
TK388
(2a)
(1)
(2b)
Đầu kỳ (2c)
Định kỳ
13 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
Quy trình kế toán TG KKH
Tiền gửi/KH TK thích hợp

GNT, ctừ t.to

Chi phí trả lãi


Bảng kê tính

lãi hàng tháng

Séc lĩnh TM, ctừ t.to

 TK thích hợp bao gồm: TM, TG của KH khác cùng NH, TK


thanh toán vốn giữa các NH…
 NH tính lãi cho khách hàng theo phương pháp tích số, vào ngày
gần cuối tháng và lãi được nhập gốc

14 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Ví dụ tính lãi theo tích số
Ngày Số dư Số ngày thực tế Tích số
(1) (2) (3) (=2*3)
27/7 mang sang 1.280.000 4
31/07/05 720.000 4
04/08/05 1.800.000 10
14/08/05 5.900.000 2
16/08/05 3.500.000 8
24/08/05 9.600.000 3
27/08/05 --- ---
= 31 Tổng tích số

Tổng tích số * l/s (tháng)


Lãi tháng =
30
15 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
Kế toán Tiền gửi tiết kiệm KKH
 Tương tự Kế toán tiền gửi KKH, không được hưởng dịch
vụ thanh toán, chỉ nộp và rút tiền mặt.
 Tính lãi: theo phương pháp tích số
 Thời điểm tính lãi:
 Tính lãi tròn tháng
 Tính lãi vào ngày gần cuối tháng cho tất cả các KH
 Hạch toán:
 Nếu khách hàng đến lĩnh lãi vào ngày tính lãi thì trả lãi cho
khách hàng bằng tiền mặt
 Nếu KH không đến lĩnh lãi thì lãi lại được nhập gốc

16 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán Tiền gửi tiết kiệm CKH
 Nguyên tắc: Gửi có kỳ hạn thì không được rút trước hạn,
nếu rút trước hạn sẽ phải hưởng lãi suất khác nhỏ hơn lãi
suất đúng hạn (Tùy vào chính sách của mỗi NH)
 Tính lãi theo món
 Hình thức trả lãi:
 Trả lãi định kỳ
 Trả lãi khi đáo hạn
 Hàng tháng: phải hạch toán lãi để ghi nhận vào chi phí trả
lãi đều đặn, lãi hàng tháng tuyệt đối không nhập gốc
 Khi đáo hạn nếu KH không đến lĩnh tiền, NH sẽ nhập lãi
vào gốc và mở cho KH một kỳ hạn mới tương đương với
kỳ hạn cũ theo mức lãi suất hiện hành.

17 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Sơ đồ hạch toán tiết kiệm có kỳ hạn
Loại trả lãi trước:
388 Chi phí trả lãi
TG tiết kiệm của KH
HT lãi hàng tháng

Số tiền gốc


KH gửi
1011

Loại trả lãi sau:


TG tiết kiệm của
KH/Kỳ hạn mới Lãi phải trả Chi phí trả lãi TG tiết kiệm của KH 1011

Lãi hàng tháng Số tiền gốc KH gửi


Lãi

Gốc
Gốc
Lãi

18 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Xử lý trường hợp KH rút trước hạn
Loại trả lãi trước:
388
TG tiết kiệm/KH Chi phí trả lãi
Lãi trả trước HT lãi hàng tháng
Số tiền gốc
KH gửi
1011

Thoái chi lãi

Loại trả lãi sau: Trả lãi

Lãi phải trả Chi phí trả lãi TG tiết kiệm của KH 1011

Lãi dự trả hàng tháng Số tiền gốc KH gửi

Trả gốc
Thoái chi số lãi đã dự trả

19 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG
 Vì sao các NHTM phải phát hành kỳ phiếu, trái phiếu
NHTM?
 Phát hành khi nào?
 Các sản phẩm chủ yếu được các NHTM Việt Nam sử dụng

1. Ngang giá a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi c) Trả lãi
định kỳ đáo hạn trước
2. Có phụ trội a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi c) Trả lãi
định kỳ đáo hạn trước
3. Chiết khấu a) Trả lãi theo b) Trả lãi khi c) Trả lãi
định kỳ đáo hạn trước

20 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành Ngang giá
TK Chi phí trả
TK MG GTCG TK Thích hợp TK Lãi phải trả lãi FHGTCG

Mệnh giá Dự trả lãi tháng


Thanh toán Lãi

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.

21 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG
TK MG GTCG TK Chiết khấu GTCG
Phân bổ chiết khấu (tháng)
CK
MG

TK Thích hợp TK Lãi phải trả


Dự trả lãi tháng
ST thu vào Thanh toán Lãi

Thanh toán MG

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được
hưởng lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.
22 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước
Kế toán phát hành GTCG trả lãi sau
Trường hợp Phát hành có Phụ trội
TK Chi phí trả
lãi FHGTCG TK Phụ trội GTCG TK Thích hợp

Phân bổ phụ trội tháng


PTrội
ST thu vào

TK MG GTCG
TK Lãi phải trả
Dự trả lãi tháng MG

Thanh toán MG

Thanh toán Lãi

23 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
Trường hợp Phát hành Ngang giá
TK Chi phí trả
TK MG GTCG TK CP chờ phân bổ lãi FHGTCG

Lãi trả trước Phân bổ lãi tháng

MG
TK Thích hợp

Số tiền thu về

Thanh toán GTCG khi đáo hạn

 Trường hợp quá hạn KH mới đến lĩnh tiền thì KH sẽ được hưởng
lãi dôi ra trên MG, theo lãi suất KKH.

24 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
Trường hợp Phát hành có Chiết khấu
TK Chi phí trả
TK MG GTCG TK CK GTCG lãi FHGTCG

Phân bổ CK tháng
Giá trị CK

MG
TK CP chờ phân bổ
Phân bổ lãi tháng
Lãi trả trước

TK Thích hợp

Số tiền thu về

Thanh toán GTCG khi đáo hạn

25 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước


Kế toán phát hành GTCG trả lãi trước
Trường hợp Phát hành có Phụ trội
Phân bổ Giá trị Phụ trội (tháng)

TK PT GTCG TK Chi phí trả


lãi FHGTCG
Giá trị PT
TK CP chờ phân bổ

Lãi trả trước Phân bổ lãi tháng


TK MG GTCG

MG
TK Thích hợp

Số tiền thu về

Thanh toán GTCG khi đáo hạn

26 Tài liệu dùng cho lớp Kiểm toán Nhà nước

You might also like