Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 22

VIỆN THỰC PHẨM CHỨC NĂNG

Trung tâm công nghệ sinh học


NỘI DUNG

1. Giới thiệu Viện TPCN


2. Nguồn gốc ImmunePath-IP®
3. Đặc tính ImmunePath-IP®
4. Cơ chế tác dụng
5. Ưu điểm NL ImmunePath-IP®
6. Các bằng khoa học
7. Ứng dụng NL ImmunePath-IP®
1. Viện thực phẩm chức năng

ISO 9001:2000 ISO 17025 ISO 17021


Các sản phẩm do TT Công nghệ Sinh học – Viện TPCN
nghiên cứu sản xuất:

 Tăng miễn dịch:


ImmuneGamma®/IMCDeltaImmune®
ImmuneCammix®/ Immune-Vids Plus®
ImmunePath-IP®
 Probiotic:
Bào tử: B. subtilis, B. clausii, B. coagulans..
Lactic: L. acidophilus, S. thermophilus…
 Enzyme:
Nattokinase (dạng bao bảo vệ)
Công ty CP Dược phẩm

THIÊN NGUYÊN

Đơn vị phân phối độc quyền

Immunepath-IP®
Hình ảnh nghiên cứu và sản xuất tại Viện TPCN
2. Nguồn gốc NL ImmunePath-IP®
 Hệ thống miễn dịch: là hàng rào phòng thủ, bảo vệ cơ
thể trước các tác nhân gây bệnh.

 1960-1980, các nhà khoa học Liên Xô đã chứng minh


các peptid trong tế bào Lactobacillus có khả năng “hoạt
hóa và kích thích” hệ miễn dịch.

 Các phân đoạn peptidoglycan có kích thước nhỏ sẽ đáp


ứng hệ miễn dịch nhanh và hiệu quả.

 Viện TPCN nghiên cứu, tách chiết thành công các phân
đoạn vách tế bào lợi khuẩn L. paracasei bằng CN
enzyme: ImmunePath-IP®
Vách TB Lactobacillus
Phổ biến trong đường tiêu hóa

Lactobacillus paracasei
Vách tế bào peptidoglycan dày
Peptidoglycan

Có khả năng kích thích hệ miễn


dịch hiệu quả
3. Đặc tính ImmunePath-IP®
 ImmunePath-IP® đươc biết đến
ImmunePath-IP®
như một “Nguyên liệu mới” có
khả năng làm tăng kích thích
vượt trội của hệ miễn dịch tại
chỗ và cho toàn cơ thể.

 ImmunePath-IP® với bản chất


là hỗn hợp các phân đoạn
peptidoglycan (đoạn peptid
gồm 4-5 acid amin liên kết với
các phân tử muramyl và
glucosamine) trong vách tế bào
vi khuẩn Lactobacillus
paracasei
ImmunePath-IP®
Hình ảnh chụp kính hiển vi điện tử trước và sau khi thủy
phân tế bào L. paracasei bằng enzyme

TB L. paracasei Mảnh vách sau


(20.000 X) thủy phân bằng enzyme
(20,000 X)
4. Cơ chế tác dụng
TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG

Bạch
IL-1
cầu
IL-6
Hơn 3,5 tỷ đoạn IL-12
peptidoglycan kích
thước siêu nhỏ Đáp ứng
miễn dịch
Lympho
B

Cytokine

Lympho
T
5. Ưu điểm ImmunePath-IP®

Bền và ổn định

Tăng cường hệ miễn dịch tự nhiên vượt trội

Sử dụng được cho nhiều đối tượng: có nguồn


gốc từ lợi khuẩn

Có thể bào chế đa dạng sản phẩm: dạng cốm,


dạng viên nén, dạng hỗn dịch…..
6. BẰNG CHỨNG
KHOA HỌC
6. Bằng chứng khoa học

Số lượng tuyệt đối các loại BC (g/l)


BC lympho BC mono NK

Lô 1: Chứng SH 4.6 ± 0.911 0.07± 0.016 0.042± 0.014

Lô 2: CY 4.63±0.348 0.049 ± 0.011 0.059 ± 0.010

Lô 3: Levanmisol 7.77±1.472 0.083 ± 0.040 0.113± 0.025

Lô 4: IP-72 mg 5.91± 0.873 0.098± 0.026 0.101± 0.023

Lô 5: IP-216 mg 6.61± 0.707 0.094 ± 0.012


6. Bằng chứng khoa học

Hình 2: Khả năng làm tăng BC lympho chuột khi sử dụng ImmunePath-IP®
6. Bằng chứng khoa học
Bằng chứng giải phẫu tuyến ức trên chuột:
• Gây suy giảm miễn dịch bằng Cyclophosphamid 200 mg

• Tuyến ức trở lại bình thường khi sử dụng ImmunePath–IP ® (liêu 216 mg và 432 mg).

Cyclophosphamid 200mg ImmunePath–IP® (216 mg và 412 mg)


Tuyến ức chuột bị teo năng Tuyến ức chuột trở lại bình thường
7. Ứng dụng NL ImmunePath-IP®
Lĩnh vực và đối tượng sử dụng

Lĩnh vực sử dụng Đối tượng sử dụng


Thực phẩm, đồ uống Người lớn/ trẻ em
Các dạng bào chế TPCN và Người suy giảm miễn dịch
thực phẩm bổ sung

Người tiêu hóa kém

Người ăn kiêng
7. Ứng dụng NL ImmunePath-IP®
Hiện nay có khoảng 50-60 sản phẩm sử dụng

Sản phẩm tiêu biểu


Tài liệu tham khảo
1. Daniel N. Frank, Ph.D., 2006, An Analytical Comparison of Del-Immune V®
and Russian Choice Immune, University of Colorado, Boulder, Colorado.
2. Miyoshi Ikawa and Esmond E. Snell, 1960, Cell Wall Composition of Lactic Acid
Bacteria, The Journal of biological chemistry, Vol. 235, No. 5.
3. Jerry M Wells, 2011, Immunomodulatory mechanisms of lactobacilli, Wells
Microbial Cell Factories , 10(Suppl 1):S17.
4. Parvaneh Jafarei and Maryam Tajabadi Ebrahimi, 2011, Lactobacillus acidophilus
cell structure and application, African Journal of Microbiology Research Vol. 5(24),
pp. 4033-4042.
5. V.S. Pidgorskyi, L.N. Shynkarenko-Sichel, N.A. Timoshok, A.V. Cheipesh1, N.Y.
Spivak; 2011, Effects of dry enzymatic lysate Del-Immune V on Cytokine
production in the experimental models, D.K. Zabolotny Institute of Microbiology
and Virology, NASU, 154, Zabolotny str., 03143, Kyiv, Ukraine.
6. Inportant information about Del-Immune V Nutritional supplement.
Phân phối độc quyền bởi:

CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM THIÊN NGUYÊN

Trụ sở chính: Lô A2CN1, Cụm công nghiệp Từ


Liêm, P. Minh Khai, Q. Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội.
Chi nhánh TP Hồ Chí Minh : 276 Hòa Bình, P.
Hiệp Tân, Q. Tân Phú, TP Hồ Chí Minh.
Website: thiennguyen.net.vn
Email: info@thiennguyen.net.vn
ĐT: 024.3780.5345 | Hotline: 094.780.5345
 Thiên Nguyên là một trong những doanh nghiệp chuyên nghiệp trong
lĩnh vực xuất nhập khẩu nguyên liệu sản xuất thực phẩm chức năng tại
Việt Nam.
 Với uy tín và trách nhiệm của mình, Thiên Nguyên cam kết sẽ cung cấp
những sản phẩm, dịch vụ và các chính sách tốt nhất trong suốt quá
trình hợp tác.

You might also like