Professional Documents
Culture Documents
Các Yếu Tố Văn Hóa Khai MS Khôi
Các Yếu Tố Văn Hóa Khai MS Khôi
hoanghung0989077120@gmail.com
NGÔN NGỮ
(của một cộng đồng, tộc người, quốc gia, nhóm công việc cụ thể)
1. Thân
2. Âm
3. Từ
4. Tiếng
5. Pháp
6. Đạo
7. hệ thống giao tiếp (vật thể, sản phẩm, màu,…)
ông Nông Ích Đăm (SN 1923), dân
tộc Tày ở xã Đạm Thủy, Trùng
Khánh, Cao Bằng, 5 thứ tiếng.
Việt, Mỹ, Pháp, Hoa và tiếng H’Mông
https://www.youtube.com/watch?v=jhAloaLoLg0
VIỆT, ĐỨC, BỒ ĐÀO NHA, ANH, PHÁP
CHỮ Dân ca là một thể loại âm nhạc cổ truyền của
Việt Nam. Có nhiều thể loại dân ca:
1. ký hiệu 1. Bài chòi,
2. Hò Huế,
2. nét 3. Ca trù,
4. Cò lả,
3. chữ 5. Chầu văn,
6. Hát dô,
4. thuật ngữ 7. Hát dặm,
8. Hát đúm,
5. câu 9. Hát ghẹo,
10. Hát phường vải,
6. pháp 11. Hát sắc bùa,
12. Hát trống quân,
7. đoạn 13. Hát ví,
14. Hát xoan,
8. bài 15. Múa bóng rỗi,
16. Hát vè,
9. kiểu chữ 17. Hò,
VÍ DỤ 18. Lý,
10.thể loại 19. Lễ nhạc Phật giáo,
20. Nhạc lễ Nam Bộ,
21. Quan họ,
22. Xẩm.
GIÁ TRỊ (nhân cách, văn hoá)
1. TIÊU CHUẨN (để phân loại, đánh giá)
2. NGUYÊN TẮC (để buộc tuân theo)
3. ĐẠO ĐỨC: hệ thống quy tắc, chuẩn mực xã hội,
giúp con người tự điều chỉnh hành vi hợp với
lợi ích cộng đồng
TỤC (manner [thói, kiểu, lối, cách], manners
[tập quán, thói quen, phong tục], custom)
1. Lệ (giao ước nhóm, làng)
2. Luật nước (phép vua, luật)
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
HUYỆN ĐAKGLEY – TỈNH KON TUM
có 6 dân tộc
1. Dân tộc H’lan,
2. Giẻ,
3. Triêng,
4. Xê-đan,
5. Gia-rai,
6. Ba-na
Người Mường + Người Thái từ Miền Bắc vào.
hoanghung0989077120@gmail.com
TÍN NGƯỠNG
1. Tín ngưỡng: niềm tin (có hệ thống) để giải
thích thế giới, đem bình yên cho tâm hồn.
Thể hiện giá trị của cuộc sống.
2. Đức tin: là niềm tin vào đấng cho là tối cao
(không dựa vào hiểu biết riêng).
3. Tam giáo:
PHẬT GIÁO, ĐẠO GIÁO, KHỔNG GIÁO
ĐẠO BỤT, ĐẠO LÃO, ĐẠO NHO
1615
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
THỜ CÚNG TỔ TIÊN
1. NHO GIÁO/TAM GIÁO 1. CUNG ĐÌNH HÓA
2. TIME: TRUYỀN THỐNG
3. SPACE: CỘNG ĐỒNG
2. THỂ CHẾ HÓA
4. THÓI QUEN/NHU CẦU 3. VĂN HÓA
hoanghung0989077120@gmail.com
TẾ LỄ
1. Sự tử như sinh.
2. Tế như tại.
3. Tế thần như thần tại.
Thượng thư Bộ Lễ
hoanghung0989077120@gmail.com
Huỳnh Côn
LÀM NGƯỜI KHÁC VẤP PHẠM
• Rô-ma 14:13-23
13. ...đừng để hòn đá vấp chân trước mặt anh em mình,
và đừng làm dịp cho người sa ngã
14. ...chẳng có vật gì vốn là dơ dáy - ai tưởng vật nào là
dơ dáy, thì nó là dơ dáy cho người ấy mà thôi.
15. ...chớ nhận thức ăn làm hư mất người mà Đấng
Christ đã chịu chết cho.
16. ...chớ để sự lành mình trở nên cớ gièm chê.
20. ...mọi vật là thánh sạch; nhưng ăn lấy mà làm dịp
cho kẻ khác vấp phạm, thì là ác.
21. ...kiêng mọi sự chi làm dịp vấp phạm cho anh em
23. ...ai có lòng nghi ngại về thức ăn nào, thì bị định tội
rồi, vì chẳng bởi đức tin mà làm;
23b...vả, phàm làm điều chi không bởi đức tin thì điều đó
là tội lỗi.
1. sách Lễ Ký, lễ tế Nam Giao đúng ngày Đông Chí (mặt trời dịch
xuống vĩ độ 23 độ 27 phút Nam (qua Rockhamton ở Queensland
Australia, mặt trời ban trưa sẽ ở trên đỉnh đầu của người quan
sát tại đây), nghĩa là nó ở xa Bán cầu bắc nhất, đây cũng là ngày
lạnh nhất trong năm ở Bán cầu Bắc, đêm rất dài.
2. Ngày xưa phương Tây dùng lịch Julian, Đông Chí là 25 tháng 12
(ngày giáng sinh tượng trưng cho chúa Jesu) chọn đúng Đông
Chí. Khi lịch Gregorio thay thế lịch Julian thiếu chính xác Đông
Chí bị điều chỉnh về ngày 22 tháng 12 hằng năm, nhưng giáng
sinh đã không thay đổi theo vì thói quen.
3. Lễ tế Nam Giao hay Giáng sinh - thờ mặt trời. Đông Chí là một
ngày lễ khá trọng đại - “bí quyết” cho những vị chủ tế đầy quyền
lực: “Khi ta cầu nguyện, mặt trời sẽ quay trở lại với mùa xuân!”.
Qui luật chuyển động tương đối Mặt trời và Trái đất là: khi đã đến
Đông Chí thì mặt trời mỗi ngày lại mọc cao hơn một chút, tạo
nên chu kỳ quay lại Bán cầu bắc với điểm tới là Hạ Chí (đi qua
thành phố Quảng Châu Trung Quốc, mặt trời ban trưa sẽ ở trên
đỉnh đầu của người quan sát tại đây).
ĐỀN THỜ QUỐC TỔ CĐNVTD-VICTORIA
90 KNIGHT AVE, SUNSHINE NORTH 3020
ĐỀN THỜ QUỐC TỔ - PHÚ THỌ
hoanghung0989077120@gmail.com
QUẢNG NAM – ĐIỆN BÀN – GÒ NỔI
hoanghung0989077120@gmail.com
QUẢNG NAM – ĐIỆN BÀN – GÒ NỔI
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG - MỸ
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI PHÁP
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI ĐỨC
hoanghung0989077120@gmail.com
1904 hoanghung0989077120@gmail.com
CÁC TÔN GIÁO LÀM GIỖ QUỐC TỔ
hoanghung0989077120@gmail.com
CAO ĐÀI
hoanghung0989077120@gmail.com
LỄ GIỔ ĐỨC QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI BÁO QUỐC TỪ, LONG HOA TÂY NINH
hoanghung0989077120@gmail.com
CHÙA TRẤN QUỐC – SÀI GÒN
hoanghung0989077120@gmail.com
CÔNG GIÁO – TỈNH HẢI DƯƠNG
hoanghung0989077120@gmail.com
1.LONG
2.LÂN
3.QUY
4.PHỤNG
RỒNG TRANG TRÍ
LÒNG NHÂN GIẢM
TỘI ÁC TĂNG LÊN
MÊ TÍN
CREATURE
Giăng 1: 3. Muôn vật bởi Ngài làm nên,
chẳng vật chi làm nên mà không bởi Ngài.”
1. Con người 1. Loài vật
2. Đất 2. Sinh vật (động vật,
3. Biển người, thực vật,…)
4. Bầu trời 3. Tác phẩm
5. Vật sống động 4. Vật được tạo ra
5. Tạo vật
6. Vật đã nhận sự tạo nên
(thọ tạo)
hoanghung0989077120@gmail.com
VĂN HÓA
1. VH là những sáng tạo của con người.
2. VH là những phát minh của con người.
3. VH xuất phát từ lẽ sinh tồn của con người.
4. VH là mục đích và động lực của cuộc sống
5. VH để thích ứng nhu cầu đời sống
6. VH để thích ứng đòi hỏi của sự sinh tồn (nhiều,
nhanh, tốt, rẻ,...).
7. VH là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt (ứng
xử, giao tiếp)
8. VH là nhiệm vụ, ân tứ.
9. VH là lấy sự kính sợ Đức Chúa Trời mà làm cho
trọn việc nên thánh
(II CÔ-RINH-TÔ 7:1)
1. từ, tiếng
Tiếng Việt đơn âm / âm; tiếng / nghĩa / ý
văn hóa = văn + hóa (culture)
(NGÔN ĐA ÂM) + (NGỮ ĐƠN TIẾT).
hàng không mẫu hạm, thuỷ quân lục chiến
xấc bấc xang bang, xấcbấcxangbang
NẮM VỮNG TIẾNG VIỆT
THÊM
KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
VĨ TUYẾN 17
Địa chỉ: Tường Vân, Triệu An, Triệu Phong, Tỉnh Quảng Trị. ĐT: 053 3869285
Email: httlcuaviet@gmail.com Quản nhiệm: MS Nguyễn Hữu Trung 091-421-4569
Phụ tá: MsNc Ai Thân 097-423-1227. Phụ tá: MsNc Ai Pa Noang 093-874-0462
Phụ tá: TĐ Phan Nguyên Trường 0128-490-6620
KINH
• ĐƯỜNG DẪN • THEO ĐƯỜNG DẪN
• SỰ HƯỚNG DẪN • THEO SỰ HƯỚNG DẪN
• NGƯỜI DẪN ĐƯỜNG • THEO NGƯỜI DẪN ĐƯỜNG
• GƯƠNG TỐT • THEO GƯƠNG
Ở Việt Nam, Công giáo và Tin Lành dùng cả 3 từ
(thánh kinh, kinh thánh, sách thánh) cho Bible,
聖 经 [shèng jìng], Biblia (tiếng Hy Lạp, Latin).
*
聖 (thánh/tính từ) + 经 (kinh/danh từ)
văn phạm tiếng Hoa (từ ghép) adjective noun
THÁNH KINH (聖 经)
*
Tiếng Việt: SÁCH THÁNH
Chữ “KINH”
聖圣
• THÁNH
• Người tinh thông một lãnh vực, một nghề;
• Người có đức, học rộng, thông lẽ đời;
• Người sáng suốt, anh minh, thông lẽ đời
• Người đức hạnh cao và thông hiểu sự lí.
TIÊN TRI
LỜI SẤM
(sách) SẤM GIẢNG
CỰU TÂN
ƯỚC ƯỚC
THÁNH KINH
1. Từ điển Dictionarium Anamitico-Latinum (Giám Mục AJ. L. Taberd,
1838): Kinh Thánh = Litaniae sanctorum = kinh cầu các thánh.
2. Đại Nam Quốc Âm Tự Vị (Huỳnh Tịnh Paulus Của, 1895-1896): =
kinh cầu các thánh.
3. Linh mục Anthony Trần Văn Kiệm (Từ điển Văn Học Việt Nam, tập
1, 2007) từ Thánh Kinh đã hoá Nôm nên từ Kinh Thánh cũng chấp
nhận được nhưng nên dùng từ Thánh Kinh thì hơn (trang 728).
4. Đại Từ Điển Tiếng Việt (Bộ Giáo Dục & Đào Tạo, 1999) không có từ
Sách Thánh: Thánh Kinh hay Kinh Thánh là Sách giáo lí của đạo
Thiên Chúa (liều).
5. Thánh Kinh từ chữ Hy lạp TA Biblia. Ta = những (số nhiều); Biblia
nghĩa là sách. Thánh Kinh là bộ sách gồm 2 bộ: Cựu Ước + Tân Ước
6. Từ điển Dictionarium Anamitico-Latinum ghi Cổ Thánh Kinh (Vetus
Testamentum) và Tân Thánh Kinh (Novum Testamentum)
7. Trước khi có từ Thánh Kinh, người Công Giáo dùng từ Sấm Truyền:
Sách Sấm Truyền.
TIÊN TRI
SẤM ƯỚC
讖Lời sấm
約Giao ước
Sấm ngôn Ước hẹn
Lời tiên tri Mong muốn
TÍNH ĐƠN PHƯƠNG, SONG PHƯƠNG
1. Thời Cựu ước, với
Abraham, Thiên
Chúa giao ước
(HỨA) đơn phương; 1. Israel được Thiên
Chúa chọn và lập
2. Tân ước lại giao ước giao ước với.
(DẶN) đơn phương +
HỨA HẸN - di chúc 2. Trên núi Sinai, dân
(testamentum) . Israel phải cam kết
thi hành điều ước
3. Tiên tri giả, tác giả SONG PHƯƠNG. Và
sấm truyền (ngoài nhân loại được
Thánh kinh) thành con Chúa Trời,
được giải thoát khỏi
tội lỗi và sự chết
1. CHÚA GIÊXU
• "Khi ấy, điềm Con người sẽ hiện ra ở trên trời, mọi dân tộc ở dưới đất sẽ đấm ngực, và
thấy Con Trời lấy đại quyền đại vinh ngự trên mây mà xuống "(Ma-thi-ơ 24:30).Cũng xem
Giăng 3:1-36.
2. CÁC THIÊN SỨ
• "Các người đó đương ngó chăm lên trời trong lúc Ngài ngự lên, xảy có hai người nam
mặc áo trắng hiện đến trước mặt, và nói rằng: Hỡi người Galilê, sao các ngươi đứng
ngóng lên trời làm chi! Giêxu này đã được cất lên trời khỏi giữa các ngươi, cũng sẽ trở
lại như cách các ngươi đã thấy Ngài lên trời vậy "(Công vụ 1:10, 11).
CHƯA
聖圣
1. Thánh
2. Người tinh thông một
lãnh vực, một nghề;
3. Người có đức, học rộng;
4. Người sáng suốt, anh
minh, thông lẽ đời
5. Người đức hạnh cao và
thông hiểu sự lí.
6. Vua, thánh đồ, phong
thánh
1. Khi chưa biết gì về lĩnh vực nào thì mức tự tin bằng 0.
2. Bắt đầu biết sơ sài thì thường tưởng là mình đã rất giỏi
(PEAK OF MT. STUPID – đỉnh cao ngu ngốc).
3. Khi bắt đầu đào sâu nghiên cứu, sự tự tin rớt gần như
bằng 0 (VALLEY OF DESPAIR – thung lũng thất vọng).
4. Nếu vẫn tiếp tục tìm hiểu, mỗi ngày sự hiểu biết tăng –
sự tự tin tăng dần trở lại (SLOPE OF ENLIGHTMENT –
con dốc khai sáng).
5. Tăng hiểu biết cho đến khi thành chuyên gia thật, hiểu
tường tận & sự tự tin tăng đến mức ổn định (PLATEAU
OF SUSTAINABILITY – cao nguyên bền vững). Nhưng
mức tự tin ở giai đoạn này hiếm khi nào cao bằng
PEAK OF MT. STUPID.
VĂN TẾ
1. CẦU XIN • LỄ
2. TƯỞNG NHỚ • ĐỌC
3. LÊN ÁN
4. TIẾC THƯƠNG
5. MỈA MAI
6. ĐẢ KÍCH
Dân tộc Kinh 86.2% dân số. Các dân tộc khác 13.8%
DÂN TỘC CHĂM
1.Người Chăm;
2.Người Chàm;
3.Urang Campa;
4.Người Chiêm;
5.Người Chiêm Thành;
6.Người Hời.
1: Từ A-đam đến Áp-ra-ham (1-27),...10: Sau-lơ và các con trai chết (1-14)
1. – húa Trời.
C
2. Chúa Giê-xu.
–
3. Chúa Thánh linh.
–
4. Hội thánh.
5. Sự đoán xét
6. Sự sống đời sau.
TANG (việc hiếu)
1. Mới mất 1. Không treo màn trướng quanh Linh Cửu
2. Khâm liệm 2. Không làm sớ điệp, nhà kho chứa vàng
3. Nhập quan (2 lạy/đáp lễ) bạc, đồ thế….
4. Cưới chạy tang 3. Không đốt vàng mã
5. Thành phục 4. Không nhạc
6. Chiêu tịch diện 5. Không khóc.
7. Kèn giải 6. Không sát sanh
8. Chuyển cửu 7. Không ăn thịt uống rượu
9. Phát dẫn (hộ + tống)
10. Nghi trượng
11. Nhà trạm
12. Tế thổ thần
13. Hạ huyệt (4 lạy)
14. Tế tam ngu (yên) ở nhà
15. Viếng (ở mộ)
16. Chung thất 49
17. Tốt khốc 100
18. Tiểu tường 1 năm
19. Đại tường 2 năm
20. Đàm tế 2 năm 2 tháng
21. Đốt mã
22. Cải táng
23. Kỵ nhật
hoanghung0989077120@gmail.com
VIỆC HIẾU
hoanghung0989077120@gmail.com