Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 113

VĂN HÓA

1. VH là những sáng tạo của con người.


2. VH là những phát minh của con người.
3. VH xuất phát từ lẽ sinh tồn của con người.
4. VH là mục đích và động lực của cuộc sống
5. VH để thích ứng nhu cầu đời sống
6. VH để thích ứng đòi hỏi của sự sinh tồn (nhiều,
nhanh, tốt, rẻ,...).
7. VH là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt (ứng
xử, giao tiếp)
8. VH là nhiệm vụ, ân tứ.
9. VH là lấy kính Chúa mà làm trọn việc nên thánh
CÔ-RINH-TÔ 7:1)
(II

10.VH để trọn ý Chúa, làm đẹp ý Chúa


Mọi sự đều có phép làm, nhưng
chẳng phải mọi sự đều có ích;
mọi sự đều có phép làm,
nhưng chẳng phải mọi sự
đều làm gương tốt.
Chớ ai tìm lợi riêng cho mình,
nhưng hãy tìm cho kẻ khác.
I Cô-rinh-tô 10:23-24
V 1.ĐÚNG
2.ĐẸP
Ă
3.HAY
N
4.VUI
VIỆC LÀM
5.TỐT
H 6.LÀNH
Ó 7.THIỆN
A 8.ÍCH
KHAI THÁC VĂN HÓA CỦA A ĐỂ QUẢN TRỊ A HỢP Ý CHÚA

1.Hiểu văn hóa;


2.Yêu thương thế gian;
3.Đến với thế gian;
4.Hòa nhập thế gian;
5.Dẫn dắt thế gian;
8 NHÓM DÂN TỘC Ở NƯỚC VIỆT
1. Việt - Mường: 4 dân tộc: Chứt, Kinh, Mường, Thổ.
2. Tày – Thái: 8: Bố Y, Giáy, Lào, Lự, Nùng, Sán- chay, Tày,
Thái.
3. Môn – Khmer: 21: Ba-na, Brâu, Bru-Vân kiều, Chơ-ro, Co,
Cơ-ho, Cơ-tu, Gié-triêng, H’rê, Kháng, Kh’mer, Khơ-mú,
Mảng, M'Nông, Ơ-đu, Rơ-măm, Tà-ôi, Xinh-mun, Xơ-đăng,
Mạ, Xtiêng.
4. Mông – Dao: 3: Dao, Mông, Pà-thẻn.
5. Kađai: 4: Cờ lao, La Chí, La ha, Pu péo.
6. Nam đảo: 5: Chăm, Chu-ru, Ê đê, Gia-rai, Ra-glai.
7. Hán: 3: Hoa, Ngái, Sán dìu.
8. Tạng: 6: Cống, Hà-nhì, La hủ, Lô-lô, Phù-lá, Si-la.
hoanghung0989077120@gmail.com
CHƯA XÁC ĐỊNH DÂN TỘC
1.NGƯỜI PA KÔ
2.NGƯỜI NGUỒN.
3.NGƯỜI AREM
4.NGƯỜI ĐAN LAI.
5.NGƯỜI TÀ MUN
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
CÁC LĨNH VỰC

hoanghung0989077120@gmail.com
NGÔN NGỮ
(của một cộng đồng, tộc người, quốc gia, nhóm công việc cụ thể)

1. Thân
2. Âm
3. Từ
4. Tiếng
5. Pháp
6. Đạo
7. hệ thống giao tiếp (vật thể, sản phẩm, màu,…)
ông Nông Ích Đăm (SN 1923), dân
tộc Tày ở xã Đạm Thủy, Trùng
Khánh, Cao Bằng, 5 thứ tiếng.
Việt, Mỹ, Pháp, Hoa và tiếng H’Mông
https://www.youtube.com/watch?v=jhAloaLoLg0
VIỆT, ĐỨC, BỒ ĐÀO NHA, ANH, PHÁP
CHỮ Dân ca là một thể loại âm nhạc cổ truyền của
Việt Nam. Có nhiều thể loại dân ca:
1. ký hiệu 1. Bài chòi,
2. Hò Huế,
2. nét 3. Ca trù,
4. Cò lả,
3. chữ 5. Chầu văn,
6. Hát dô,
4. thuật ngữ 7. Hát dặm,
8. Hát đúm,
5. câu 9. Hát ghẹo,
10. Hát phường vải,
6. pháp 11. Hát sắc bùa,
12. Hát trống quân,
7. đoạn 13. Hát ví,
14. Hát xoan,
8. bài 15. Múa bóng rỗi,
16. Hát vè,
9. kiểu chữ 17. Hò,
VÍ DỤ 18. Lý,
10.thể loại 19. Lễ nhạc Phật giáo,
20. Nhạc lễ Nam Bộ,
21. Quan họ,
22. Xẩm.
GIÁ TRỊ (nhân cách, văn hoá)
1. TIÊU CHUẨN (để phân loại, đánh giá)
2. NGUYÊN TẮC (để buộc tuân theo)
3. ĐẠO ĐỨC: hệ thống quy tắc, chuẩn mực xã hội,
giúp con người tự điều chỉnh hành vi hợp với
lợi ích cộng đồng
TỤC (manner [thói, kiểu, lối, cách], manners
[tập quán, thói quen, phong tục], custom)
1. Lệ (giao ước nhóm, làng)
2. Luật nước (phép vua, luật)
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
KINH NGHIỆM
1. KN lao động
2. KN sản xuất
3. KN sống (ăn, mặc, ở,…)
4. KN chết (lễ tang, táng,..)
5. Tri thức khoa học
HUYỆN ĐAKGLEY – TỈNH KON TUM
có 6 dân tộc
1. Dân tộc H’lan,
2. Giẻ,
3. Triêng,
4. Xê-đan,
5. Gia-rai,
6. Ba-na
Người Mường + Người Thái từ Miền Bắc vào.

hoanghung0989077120@gmail.com
TÍN NGƯỠNG
1. Tín ngưỡng: niềm tin (có hệ thống) để giải
thích thế giới, đem bình yên cho tâm hồn.
Thể hiện giá trị của cuộc sống.
2. Đức tin: là niềm tin vào đấng cho là tối cao
(không dựa vào hiểu biết riêng).
3. Tam giáo:
PHẬT GIÁO, ĐẠO GIÁO, KHỔNG GIÁO
ĐẠO BỤT, ĐẠO LÃO, ĐẠO NHO
1615
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
hoanghung0989077120@gmail.com
THỜ CÚNG TỔ TIÊN
1. NHO GIÁO/TAM GIÁO 1. CUNG ĐÌNH HÓA
2. TIME: TRUYỀN THỐNG
3. SPACE: CỘNG ĐỒNG
2. THỂ CHẾ HÓA
4. THÓI QUEN/NHU CẦU 3. VĂN HÓA

hoanghung0989077120@gmail.com
TẾ LỄ
1. Sự tử như sinh.
2. Tế như tại.
3. Tế thần như thần tại.

Thượng thư Bộ Lễ
hoanghung0989077120@gmail.com
Huỳnh Côn
LÀM NGƯỜI KHÁC VẤP PHẠM
• Rô-ma 14:13-23
13. ...đừng để hòn đá vấp chân trước mặt anh em mình,
và đừng làm dịp cho người sa ngã
14. ...chẳng có vật gì vốn là dơ dáy - ai tưởng vật nào là
dơ dáy, thì nó là dơ dáy cho người ấy mà thôi.
15. ...chớ nhận thức ăn làm hư mất người mà Đấng
Christ đã chịu chết cho.
16. ...chớ để sự lành mình trở nên cớ gièm chê.
20. ...mọi vật là thánh sạch; nhưng ăn lấy mà làm dịp
cho kẻ khác vấp phạm, thì là ác.
21. ...kiêng mọi sự chi làm dịp vấp phạm cho anh em
23. ...ai có lòng nghi ngại về thức ăn nào, thì bị định tội
rồi, vì chẳng bởi đức tin mà làm;
23b...vả, phàm làm điều chi không bởi đức tin thì điều đó
là tội lỗi.
1. sách Lễ Ký, lễ tế Nam Giao đúng ngày Đông Chí (mặt trời dịch
xuống vĩ độ 23 độ 27 phút Nam (qua Rockhamton ở Queensland
Australia, mặt trời ban trưa sẽ ở trên đỉnh đầu của người quan
sát tại đây), nghĩa là nó ở xa Bán cầu bắc nhất, đây cũng là ngày
lạnh nhất trong năm ở Bán cầu Bắc, đêm rất dài.
2. Ngày xưa phương Tây dùng lịch Julian, Đông Chí là 25 tháng 12
(ngày giáng sinh tượng trưng cho chúa Jesu) chọn đúng Đông
Chí. Khi lịch Gregorio thay thế lịch Julian thiếu chính xác Đông
Chí bị điều chỉnh về ngày 22 tháng 12 hằng năm, nhưng giáng
sinh đã không thay đổi theo vì thói quen.
3. Lễ tế Nam Giao hay Giáng sinh - thờ mặt trời. Đông Chí là một
ngày lễ khá trọng đại - “bí quyết” cho những vị chủ tế đầy quyền
lực: “Khi ta cầu nguyện, mặt trời sẽ quay trở lại với mùa xuân!”.
Qui luật chuyển động tương đối Mặt trời và Trái đất là: khi đã đến
Đông Chí thì mặt trời mỗi ngày lại mọc cao hơn một chút, tạo
nên chu kỳ quay lại Bán cầu bắc với điểm tới là Hạ Chí (đi qua
thành phố Quảng Châu Trung Quốc, mặt trời ban trưa sẽ ở trên
đỉnh đầu của người quan sát tại đây).
ĐỀN THỜ QUỐC TỔ CĐNVTD-VICTORIA
90 KNIGHT AVE, SUNSHINE NORTH 3020
ĐỀN THỜ QUỐC TỔ - PHÚ THỌ
hoanghung0989077120@gmail.com
QUẢNG NAM – ĐIỆN BÀN – GÒ NỔI
hoanghung0989077120@gmail.com
QUẢNG NAM – ĐIỆN BÀN – GÒ NỔI
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ

hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG - MỸ
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI PHÁP
hoanghung0989077120@gmail.com
GIỖ QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI ĐỨC
hoanghung0989077120@gmail.com
1904 hoanghung0989077120@gmail.com
CÁC TÔN GIÁO LÀM GIỖ QUỐC TỔ

hoanghung0989077120@gmail.com
CAO ĐÀI
hoanghung0989077120@gmail.com
LỄ GIỔ ĐỨC QUỐC TỔ HÙNG VƯƠNG TẠI BÁO QUỐC TỪ, LONG HOA TÂY NINH
hoanghung0989077120@gmail.com
CHÙA TRẤN QUỐC – SÀI GÒN
hoanghung0989077120@gmail.com
CÔNG GIÁO – TỈNH HẢI DƯƠNG
hoanghung0989077120@gmail.com
1.LONG
2.LÂN
3.QUY
4.PHỤNG
RỒNG TRANG TRÍ
LÒNG NHÂN GIẢM
TỘI ÁC TĂNG LÊN
MÊ TÍN
CREATURE
Giăng 1: 3. Muôn vật bởi Ngài làm nên,
chẳng vật chi làm nên mà không bởi Ngài.”
1. Con người 1. Loài vật
2. Đất 2. Sinh vật (động vật,
3. Biển người, thực vật,…)
4. Bầu trời 3. Tác phẩm
5. Vật sống động 4. Vật được tạo ra
5. Tạo vật
6. Vật đã nhận sự tạo nên
(thọ tạo)
hoanghung0989077120@gmail.com
VĂN HÓA
1. VH là những sáng tạo của con người.
2. VH là những phát minh của con người.
3. VH xuất phát từ lẽ sinh tồn của con người.
4. VH là mục đích và động lực của cuộc sống
5. VH để thích ứng nhu cầu đời sống
6. VH để thích ứng đòi hỏi của sự sinh tồn (nhiều,
nhanh, tốt, rẻ,...).
7. VH là tổng hợp mọi phương thức sinh hoạt (ứng
xử, giao tiếp)
8. VH là nhiệm vụ, ân tứ.
9. VH là lấy sự kính sợ Đức Chúa Trời mà làm cho
trọn việc nên thánh
(II CÔ-RINH-TÔ 7:1)

10.VH để trọn ý Chúa, làm đẹp ý Chúa


1. ý, ý nghĩ
2. dự tính, ý định
3. lòng dạ

1. Cầu nguyện để tìm biết ý Chúa đã định;


2. Đức Chúa Trời đã định sẵn cho ta sẽ làm những
gì trong đời này;
3. Chúa cho sa-tan gây trở ngại để ta trưởng thành
trong đức tin và trong nhân cách.
4. Cầu nguyện xin Chúa tiếp trợ và dẫn dắt khi ta
gặp trở ngại trên bước đường theo ý Chúa;
1. Chí hướng, ý chí,
2. Ý riêng, lòng riêng
3. Điều mà lòng mình hướng tới.
4. Cái ý muốn to lớn mạnh mẽ
5. Ý hướng, quyết tâm, nơi để tâm vào đấy
6. Cân, đo, đong
7. Ghi nhớ
8. Ghi chép
9. Văn ký sự
10. Biên soạn
VĂN HỌC & NGHỆ THUẬT - tác phẩm (văn bản) nghệ thuật, trí tuệ
HIỂU VĂN HÓA CỦA A ĐỂ QUẢN TRỊ A HỢP Ý CHÚA

1.Hiểu văn hóa;


2.Yêu thương thế gian;
3.Đến với thế gian;
4.Hòa nhập thế gian;
5.Dẫn dắt thế gian;
CÔNG CỤ & CÁCH DÙNG
KHAI THÁC YẾU TỐ NGÔN NGỮ
1. ÂM
2. ĐIỆU
3. TIẾNG
4. TỪ
5. NGỮ
6. CƠ THỂ
7. hệ thống giao tiếp (vật thể, sản phẩm, màu,…)
Amen đầu câu (I Các Vua 1:36);
độc lập (Nê-hê-mi-a 5:13)
cuối đoạn

1. từ, tiếng
Tiếng Việt đơn âm / âm; tiếng / nghĩa / ý
văn hóa = văn + hóa (culture)
(NGÔN ĐA ÂM) + (NGỮ ĐƠN TIẾT).
hàng không mẫu hạm, thuỷ quân lục chiến
xấc bấc xang bang, xấcbấcxangbang
NẮM VỮNG TIẾNG VIỆT
THÊM
KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN
VĨ TUYẾN 17
Địa chỉ: Tường Vân, Triệu An, Triệu Phong, Tỉnh Quảng Trị. ĐT: 053 3869285
Email: httlcuaviet@gmail.com Quản nhiệm: MS Nguyễn Hữu Trung 091-421-4569
Phụ tá: MsNc Ai Thân 097-423-1227. Phụ tá: MsNc Ai Pa Noang 093-874-0462
Phụ tá: TĐ Phan Nguyên Trường 0128-490-6620
KINH
• ĐƯỜNG DẪN • THEO ĐƯỜNG DẪN
• SỰ HƯỚNG DẪN • THEO SỰ HƯỚNG DẪN
• NGƯỜI DẪN ĐƯỜNG • THEO NGƯỜI DẪN ĐƯỜNG
• GƯƠNG TỐT • THEO GƯƠNG
Ở Việt Nam, Công giáo và Tin Lành dùng cả 3 từ
(thánh kinh, kinh thánh, sách thánh) cho Bible,
聖 经 [shèng jìng], Biblia (tiếng Hy Lạp, Latin).
*
聖 (thánh/tính từ) + 经 (kinh/danh từ)
văn phạm tiếng Hoa (từ ghép) adjective  noun

THÁNH  KINH (聖  经)
*
Tiếng Việt: SÁCH THÁNH
Chữ “KINH”
聖圣
• THÁNH
• Người tinh thông một lãnh vực, một nghề;
• Người có đức, học rộng, thông lẽ đời;
• Người sáng suốt, anh minh, thông lẽ đời
• Người đức hạnh cao và thông hiểu sự lí.
TIÊN TRI
LỜI SẤM
(sách) SẤM GIẢNG
CỰU TÂN
ƯỚC ƯỚC
THÁNH KINH
1. Từ điển Dictionarium Anamitico-Latinum (Giám Mục AJ. L. Taberd,
1838): Kinh Thánh = Litaniae sanctorum = kinh cầu các thánh.
2. Đại Nam Quốc Âm Tự Vị (Huỳnh Tịnh Paulus Của, 1895-1896): =
kinh cầu các thánh.
3. Linh mục Anthony Trần Văn Kiệm (Từ điển Văn Học Việt Nam, tập
1, 2007) từ Thánh Kinh đã hoá Nôm nên từ Kinh Thánh cũng chấp
nhận được nhưng nên dùng từ Thánh Kinh thì hơn (trang 728).
4. Đại Từ Điển Tiếng Việt (Bộ Giáo Dục & Đào Tạo, 1999) không có từ
Sách Thánh: Thánh Kinh hay Kinh Thánh là Sách giáo lí của đạo
Thiên Chúa (liều).
5. Thánh Kinh từ chữ Hy lạp TA Biblia. Ta = những (số nhiều); Biblia
nghĩa là sách. Thánh Kinh là bộ sách gồm 2 bộ: Cựu Ước + Tân Ước
6. Từ điển Dictionarium Anamitico-Latinum ghi Cổ Thánh Kinh (Vetus
Testamentum) và Tân Thánh Kinh (Novum Testamentum)
7. Trước khi có từ Thánh Kinh, người Công Giáo dùng từ Sấm Truyền:
Sách Sấm Truyền.
TIÊN TRI
SẤM ƯỚC

讖Lời sấm
約Giao ước
Sấm ngôn Ước hẹn
Lời tiên tri Mong muốn
TÍNH ĐƠN PHƯƠNG, SONG PHƯƠNG
1. Thời Cựu ước, với
Abraham, Thiên
Chúa giao ước
(HỨA) đơn phương; 1. Israel được Thiên
Chúa chọn và lập
2. Tân ước lại giao ước giao ước với.
(DẶN) đơn phương +
HỨA HẸN - di chúc 2. Trên núi Sinai, dân
(testamentum) . Israel phải cam kết
thi hành điều ước
3. Tiên tri giả, tác giả SONG PHƯƠNG. Và
sấm truyền (ngoài nhân loại được
Thánh kinh) thành con Chúa Trời,
được giải thoát khỏi
tội lỗi và sự chết
1. CHÚA GIÊXU
• "Khi ấy, điềm Con người sẽ hiện ra ở trên trời, mọi dân tộc ở dưới đất sẽ đấm ngực, và
thấy Con Trời lấy đại quyền đại vinh ngự trên mây mà xuống "(Ma-thi-ơ 24:30).Cũng xem
Giăng 3:1-36.

2. CÁC THIÊN SỨ
• "Các người đó đương ngó chăm lên trời trong lúc Ngài ngự lên, xảy có hai người nam
mặc áo trắng hiện đến trước mặt, và nói rằng: Hỡi người Galilê, sao các ngươi đứng
ngóng lên trời làm chi! Giêxu này đã được cất lên trời khỏi giữa các ngươi, cũng sẽ trở
lại như cách các ngươi đã thấy Ngài lên trời vậy "(Công vụ 1:10, 11).

3. CÁC CƠ ĐỐC NHÂN ĐẦU TIÊN


• "Vì sẽ có tiếng kêu lớn và tiếng của thiên sứ lớn cùng tiếng kèn của Đức Chúa Trời, thì
chính mình Chúa ở trên trời giáng xuống; bấy giờ những kẻ chết ở trong Đấng Christ sẽ
sống lại trước hết. Kế đến chúng ta là kẻ sống mà còn ở lại, sẽ cùng nhau đều được cất
lên với những người ấy ở giữa đám mây, tại nơi không trung mà gặp Chúa, như vậy
chúng ta sẽ ở cùng Chúa luôn luôn. Thế thì anh em hãy dùng lời đó mà yên ủi nhau "(1
Tê-sa-lô-ni-ca 4:16-18).

4. ĐỨC THÁNH LINH


• "Đấng đã gây dựng chúng ta cho được sự ấy, ấy là Đức Chúa Trời, đã ban của tin của
Đức Chúa Trời cho chúng ta "(2 Cô-rinh-tô 5:5). "Hỡi anh em, vậy hãy nhịn nhục cho đến
kỳ Chúa đến. Hãy xem kẻ làm ruộng: Họ bền lòng chờ đợi sản vật quí báu dưới đất cho
đến chừng được mưa đầu mùa và cuối mùa. Anh em cũng vậy, hãy nhịn nhục và bền
lòng; vì kỳ Chúa đã gần rồi "(Gia-cơ 5:7, 8).Cũng xem Hê-bơ-rơ 10:37.
聖圣
1. Thánh
2. Vua, thánh đồ, phong thánh
3. Người sáng suốt, anh minh, thông lẽ đời
4. Người đức hạnh cao và thông hiểu sự lí
5. Người tinh thông một lãnh vực, một nghề;
6. Người có đức, người học rộng;
7. .

CHƯA
聖圣
1. Thánh
2. Người tinh thông một
lãnh vực, một nghề;
3. Người có đức, học rộng;
4. Người sáng suốt, anh
minh, thông lẽ đời
5. Người đức hạnh cao và
thông hiểu sự lí.
6. Vua, thánh đồ, phong
thánh
1. Khi chưa biết gì về lĩnh vực nào thì mức tự tin bằng 0.
2. Bắt đầu biết sơ sài thì thường tưởng là mình đã rất giỏi
(PEAK OF MT. STUPID – đỉnh cao ngu ngốc).
3. Khi bắt đầu đào sâu nghiên cứu, sự tự tin rớt gần như
bằng 0 (VALLEY OF DESPAIR – thung lũng thất vọng).
4. Nếu vẫn tiếp tục tìm hiểu, mỗi ngày sự hiểu biết tăng –
sự tự tin tăng dần trở lại (SLOPE OF ENLIGHTMENT –
con dốc khai sáng).
5. Tăng hiểu biết cho đến khi thành chuyên gia thật, hiểu
tường tận & sự tự tin tăng đến mức ổn định (PLATEAU
OF SUSTAINABILITY – cao nguyên bền vững). Nhưng
mức tự tin ở giai đoạn này hiếm khi nào cao bằng
PEAK OF MT. STUPID.
VĂN TẾ
1. CẦU XIN • LỄ
2. TƯỞNG NHỚ • ĐỌC
3. LÊN ÁN
4. TIẾC THƯƠNG
5. MỈA MAI
6. ĐẢ KÍCH
Dân tộc Kinh 86.2% dân số. Các dân tộc khác 13.8%
DÂN TỘC CHĂM
1.Người Chăm;
2.Người Chàm;
3.Urang Campa;
4.Người Chiêm;
5.Người Chiêm Thành;
6.Người Hời.
1: Từ A-đam đến Áp-ra-ham (1-27),...10: Sau-lơ và các con trai chết (1-14)

ĐINH → LÊ → LÝ → TRẦN → LÊ → NGUYỄN

1. The mountains and rivers


• Lê Thánh Tông từng that carved the southern
nói: "Một thước núi, empire, dwelled by the
một tấc sông của ta, lẽ Southern Emperor.
nào lại tự tiện vứt 2. Its sovereignty is of nature's
bỏ?... Nếu người nào will and is allotted in script
dám đem một tấc đất from the heaven (天書).
của vua Thái Tổ để lại 3. What gives these invaders
làm mồi cho giặc, thì the right to trespass it,
tội phải tru di". (Đại 4. They shall, in doing that,
see themselves be defeated
Việt sử ký toàn thư).
and shamed!
Its sovereignty is of nature's will and is
allotted in script from the heaven (天書).
• Đại Việt và Chiêm Thành chiến tranh hơn 200 năm (nhà Lý
đến nhà Trần); khi cùng bị quân Nguyên xâm lược hai bên
mới ngừng xung đột,.
• Tháng 2 năm Tân Sửu (1301), Thượng hoàng Trần Nhân
Tông thăm Chiêm ở lại 9 tháng; trước khi về, ngỏ ý muốn gả
con gái là Huyền Trân. Chế Mân đã có vợ đầu người Chiêm,
vợ thứ hai là Tapasi là người Java
• Từ đó, năm nào Chiêm cũng cử sứ bộ tới Thăng Long xin
cầu hôn. Đến 1305, khi Chế Mân đề nghị dâng hai châu Ô,
Rí làm của hồi môn thì nhà Trần chấp nhận.
• Châu Ô và châu Rí – tỉnh Thừa Thiên & Quảng Trị (từ sông
Thạch Hãn trở vào Nam).
• Tháng 6/1306 Bính Ngọ, hôn lễ cử hành 3 ngày 3 đêm và
Chế Mân phong Huyền Trân là hoàng hậu Paramecvari.
• Sau 11 tháng, Chế Mân chết (tháng 6/1337; Huyền Trân có
thai 5 tháng). 10/1337 Nhà Trần nhận tin báo tang)
• Nhà Trần cho Trần Khắc Chung (60 tuổi) đến Chiêm Thành
viếng tang và tìm cách đưa Huyền Trân về nước;
QUÝ TRỌNG
XÂM LƯỢC ĐẤT NƯỚC
THÌ (TẠO VẬT)
BỊ XÂM LƯỢC TRỜI BAN THÌ
ĐƯỢC TRỜI
BAN THÊM
GẦN CHÂU RÍ
1. Người Tày gần với
1. Hà Giang,
người Choang ở China.
2. Lạng Sơn,
2. Người Tày (Pa 3. Cao Bằng,
dí, Ngạn, Phén, Thu 4. Bắc Kạn,
Lao)
5. Tuyên Quang,
3. Tiếng Tày thuộc hệ ngôn 6. Hòa Bình,
ngữ Tai-Kadai. 7. Yên Bái,
4. Người Tày đông thứ 2 8. Thái Nguyên,
ở Việt Nam. 9. Lào Cai,
5. Người Tày ở vùng núi 10.Quảng Ninh,
thấp Bắc Việt (trước gọi 11.Bắc Giang,
là người Thổ - hiện nay 12.Lâm Đồng
Thổ để chỉ một dân tộc 13.Đắk Lắk,
khác).
DÂN TỘC HÀ NHÌ
• TRUNG QUỐC (dân
tộc Khương)
• LÀO
• VIỆT
Lai Châu, Điện Biên, Lào
Cai (gồm CồChồ, Là Mi &
Hà Nhì Đen)
TRANG PHỤC
TẠ ƠN & CẦU XIN
Nhà vách đất (trình tường)
THANH NIÊN
DÂN TỘC HÀ NHÌ, SV ĐẠI HỌC LUẬT HÀ NỘI.
TÀI LIỆU VỀ VĂN HÓA
CÁC DÂN TỘC
NHẠC CỤ
1.Ê ĐÊ
2.SI LA
3.THÁI
4.THÁI ĐEN
LỄ VẬT
(THỨC ĂN)
TIỆC CƯỚI – DÂN TỘC HÀ NHÌ
TỈNH HÀ GIANG, NGƯỜI LÔ LÔ,
TRỐNG ĐỒNG
• Mỗi dòng họ của dân tộc này • Múa khi Lễ Tế Trời
thường có một bộ trống được cất
giữ và bảo quản ở nhà người • Lễ tang
trưởng họ, chỉ khi nào cần dùng thì
làm lễ xin phép Giàng để đào lên.
• Một bộ trống đồng Lô Lô có 2 chiếc,
trống cái gọi là dảnh mo, trống con
là dảnh pố. Cả hai loại trống đều
được cấu tạo tang nở, thân eo, chân
choãi, có bốn quai xếp thành hai
cặp đối xứng nhau qua trục thân.
• Mặt trống được trang trí những họa
tiết hoa văn hình mặt trời, hình
người hóa trang cách điệu, hình
sóng nước, hình chim, hình thú, còn
chính giữa mặt trống là hoa văn
hình ngôi sao 12 cánh.
Sáng-thế Ký 1:28

«...hãy quản trị loài


cá biển, chim trời
cùng các vật sống
hành động”.
CHỨNG MINH
Tiên đề toán học
là mệnh đề luôn đúng
và không chứng minh.
Phước cho
Hệ tiên đề là một tập những người
hữu hạn các tiên không thấy
đề thoả mãn điều kiện mà tin!
là CÁC SUY DIỄN
Giăng 20:29c
LOGIC TRÊN HỆ TIÊN
ĐỀ NÀY KHÔNG THỂ
XẢY RA MÂU THUẪN.
VĂN HÓA
1. Nhu cầu sinh tồn.
2. Mục đích sinh tồn
3. Sáng tạo, phát minh.
4. Động lực sống
5. Thích ứng nhu cầu
HIỂU VĂN HÓA ĐỂ QUẢN TRỊ THẾ GIAN
1. Yêu thương thế gian;
2. Đến với thế gian;
3. Hòa nhập thế gian;
4. Dẫn dắt thế gian;
KHÔNG CHỨNG MINH TIÊN ĐỀ

1. – húa Trời.
C
2. Chúa Giê-xu.

3. Chúa Thánh linh.

4. Hội thánh.
–
5. Sự đoán xét
6. Sự sống đời sau.
–
TANG (việc hiếu)
1. Mới mất 1. Không treo màn trướng quanh Linh Cửu
2. Khâm liệm 2. Không làm sớ điệp, nhà kho chứa vàng
3. Nhập quan (2 lạy/đáp lễ) bạc, đồ thế….
4. Cưới chạy tang 3. Không đốt vàng mã
5. Thành phục 4. Không nhạc
6. Chiêu tịch diện 5. Không khóc.
7. Kèn giải 6. Không sát sanh
8. Chuyển cửu 7. Không ăn thịt uống rượu
9. Phát dẫn (hộ + tống)
10. Nghi trượng
11. Nhà trạm
12. Tế thổ thần
13. Hạ huyệt (4 lạy)
14. Tế tam ngu (yên) ở nhà
15. Viếng (ở mộ)
16. Chung thất 49
17. Tốt khốc 100
18. Tiểu tường 1 năm
19. Đại tường 2 năm
20. Đàm tế 2 năm 2 tháng
21. Đốt mã
22. Cải táng
23. Kỵ nhật
hoanghung0989077120@gmail.com
VIỆC HIẾU

hoanghung0989077120@gmail.com

You might also like