Phuong An Dieu Tra VDT 2018

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

TẬP HUẤN NGHIỆP VỤ

THỐNG KÊ XÂY DỰNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA


VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1849/QĐ-TCTK
NGÀY 16-10-2017 CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TCTK
Nội dung
A. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
TRA BAN HÀNH THEO QĐ SỐ 1849/QĐ-TCTK
NGÀY 16/10/2017 SO VỚI PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
TRA BAN HÀNH THEO QĐ SỐ 277/QĐ-TCTK
NGÀY 14/5/2012
B. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA VỐN ĐẦU
TƯ THỰC HIỆN BAN HÀNH THEO QĐ SỐ
1849/QĐ-TCTK NGÀY 16/10/2017
A. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA
THEO QĐ SỐ 1849/QĐ-TCTK
Thứ nhất: Lý do thay đổi phương án điều tra vốn đầu tư phát triển
năm 2012 ban hành theo QĐ số 277 (phương án điều tra quý):
- PA điều tra có một số hạn chế cần nghiên cứu, sửa đổi:
+ Dàn mẫu (DN, hộ dân cư, trang trại) giữ ổn định, không thay đổi,
chỉ tiến hành rà soát lại hàng năm. Việc giữ ổn định dàn mẫu trong
5 năm thực tế đã không phản ánh khách quan tình hình đầu tư của
đối tượng điều tra cần xây dựng lại dàn mẫu mới.
+ Cách thức chọn mẫu, suy rộng còn bất cập ảnh hưởng đến số liệu
suy rộng cần nghiên cứu sửa đổi.
+ Doanh nghiệp tiến hành điều tra chi tiết từng dự án của doanh
nghiệp (mỗi dự án thực hiện 1 phiếu điều tra), gây gánh nặng trả
lời cho DN đặc biệt là chu kỳ ngắn (hàng quý) cần thay đổi
cách thức thu thập thông tin.
A. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
TRA THEO QĐ SỐ 1849/QĐ-TCTK

- Cần thu thập thông tin VĐTTH hàng quý, năm bảo đảm tính
toán, phân bổ được VĐTTH theo địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW
thực hiện QĐ số 715/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của TTCP về phê
duyệt Đề án đổi mới quy trình biên soạn số liệu tổng sản phẩm
trên địa bàn tỉnh/TP; QĐ số 1026/QĐ-TCTK ngày 26/10/2015 của
TCT TCTK về việc ban hành quy định biên soạn và công bố tổng
sản phẩn trong nước;
- QĐ số 43/2016/QĐ-TTg của TTCP ngày 17/10/2016 ban hành
Chương trình điều tra thống kê quy định Cuộc điều tra vốn đầu tư
thực hiện tiến hành cả chu kỳ quý và chu kỳ năm. Đây là căn cứ
pháp lý quan trọng để thu thập, tổng hợp đầy đủ, chính xác, kịp
thời số liệu của chỉ tiêu “Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội” quy
định tại danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia ban hành kèm theo
Luật Thống kê 2015 cần ban hành PA điều tra mới thực hiện cả
chu kỳ quý và chu kỳ năm.
A. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
TRA THEO QĐ SỐ 1849/QĐ-TCTK
- Theo quy định của Luật TK 2015, chỉ tiêu “vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội” đã đổi tên gọi thành “vốn đầu tư thực hiện
toàn xã hội” cần ban hành PA mới quy định theo đúng
khái niệm “vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội”
Nhằm khắc phục những tồn tại của PA điều tra đang thực
hiện, cũng như đáp ứng các quy định của các văn bản pháp
quy hiện hành, đáp ứng yêu cầu về số liệu ngày càng cao của
người dùng tin, Tổng cục trưởng TCTK đã ban hành
“Phương án điều tra vốn đầu tư thực hiện” ban hành kèm
theo Quyết định số 1849/QĐ-TCTK ngày 16/10/2017 về việc
điều tra vốn đầu tư thực hiện.
Quyết định 1849 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2018.
A. MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU TRA
THEO QĐ SỐ 1849/QĐ-TCTK

Thứ hai: Một số điểm mới của PA ĐT theo QĐ 1849


I. Bổ sung điều tra chu kỳ hàng năm
II. Về một số điểm mới theo chu kỳ quý
1. Đối tượng điều tra: Bổ sung doanh nghiệp nhà
nước và doanh nghiệp FDI
2. Thời gian thu thập thông tin
- Phương án cũ: Từ ngày 01-12 tháng cuối quý.
- Phương án mới: Từ ngày 16 - 30 tháng giữa quý.
II. Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)

3. Phiếu điều tra


- Phương án cũ: 3 loại: (1) hộ dân cư; (2) trang trại; (3)
doanh nghiệp. Riêng doanh nghiệp: mỗi dự án thực
hiện một phiếu.
- Phương án mới: 4 loại: (1) danh sách hộ dân cư thuộc
địa bàn ĐT; : (2) hộ dân cư ;(3) trang trại; (4) doanh
nghiệp: mỗi doanh nghiệp chỉ thực hiện 01 phiếu
II. Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)

4. Nội dung phiếu điều tra


- Trang trại, hộ dân cư: Không thay đổi
- Doanh nghiệp:
+ Thu thập thông tin theo doanh nghiệp, không chi
tiết đến từng dự án
+ Bổ sung thông tin về các dự án quan trọng của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.
+ Bổ sung phân tổ chia theo tỉnh/TP trực thuộc TW
phục vụ phân bổ VĐTTH theo địa bàn tỉnh, TP.
II.Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)
5. Phương pháp chọn mẫu
5.1 Đối với hộ dân cư
- Phương án cũ:
+ Phương pháp chọn ngẫu nhiên rải đều cho các
quận/huyện;
+ Không chia theo khu vực thành thị/nông thôn;
+ Mẫu ĐT cố định nhiều năm, chỉ thay địa bàn
không phù hợp;
+ Dàn mẫu quý nằm trong dàn mẫu năm.
II.Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)
5.1 Đối với hộ dân cư (tiếp)
- Phương án mới:
+ Chọn theo PP tổng số địa bàn được chọn tỷ lệ
thuận với căn bậc 2 của quy mô hộ để phân bổ
địa bàn điều tra cho cấp quận/huyện;
+ Chia theo khu vực thành thị, nông thôn;
+ Mẫu ĐT chọn lại hàng năm;
+ Dàn mẫu quý và năm tách riêng.
II. Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)
5.2 Đối với doanh nghiệp
-Phương án cũ: Chia 2 Tổ
+ DN trong điều tra DN (Tổ 1): xếp theo độ dốc tài sản
dài hạn; chia 2 nhóm: (1) khả năng đầu tư cao và (2)
khả năng đầu tư thấp, tỷ lệ chọn 2 nhóm: 65-35
+ DN đăng ký mới (Tổ 2): xếp theo độ dốc vốn điều lệ
khi đăng ký thành lập DN; phân nhóm và tỷ lệ chọn
đồng nhất với Tổ 1.
- Phương án mới: Chia 2 Tổ
+ DN trong điều tra DN (Tổ 1): Chọn mẫu theo ngành
kinh tế cấp 1, theo quy mô lao động.
+ DN đăng ký mới (Tổ 2): Chọn mẫu đồng nhất Tổ 1
II. Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)

6. Suy rộng
- Phương án cũ:
+ Phương pháp: Giá trị VĐT bình quân mẫu (x) tổng
thể.
- Phương án mới:
+ Phương pháp: Giá trị VĐT bình quân của mẫu có
đầu tư (x) tỷ lệ mẫu có đầu tư (x) tổng thể.
+ Tách đơn vị có giá trị VĐT thực hiện quá cao so với
mức trung bình ra khỏi quá trình suy rộng.
II. Một số điểm mới theo chu kỳ quý (tiếp)

7. Biểu Tổng hợp


- Bổ sung biểu VĐT theo ngành kinh tế cấp 1.
- Dự án/ công trình quan trọng thực hiện trong kỳ.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo Quyết định số 1849

1. Mục đích điều tra


- Là cơ sở tính chỉ tiêu vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
thuộc Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
- Phục vụ cơ quan nhà nước các cấp đánh giá tình hình
thực hiện đầu tư, hiệu quả VĐT, tác động của VĐT
đến tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
phát triển cơ sở hạ tầng KT-XH của đất nước.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
2. Đối tượng, đơn vị và phạm vi điều tra
2.1. Đối tượng, đơn vị điều tra
(1) Điều tra quý:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: đang đầu tư chuẩn bị cho
SXKD; DN, HTX đang hoạt động SXKD.
-Trang trại: xác định theo Thông tư số
27/2011/2011/TT-BNNPTNN ngày 13/4/2011 quy
định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy chứng nhận kinh
tế trang trại.
- Hộ dân cư: đầu tư cho SXKD, xây dựng và sửa chữa
nhà ở.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
(2) Điều tra năm:
- Trang trại: Xác định theo Thông tư số
27/2011/2011/TT-BNNPTNN ngày 13/4/2011 của
BNNPTNN quy định về tiêu chí và thủ tục cấp giấy
chứng nhận kinh tế trang trại;
- Hộ dân cư: Đầu tư cho SXKD, xây dựng/sửa chữa
nhà ở;
- Đơn vị sự nghiệp: Ngành giáo dục, y tế
- Xã/phường/thị trấn: Quản lý xây dựng các dự án,
công trình mang tính xã hội hóa;
- Sở Tài chính, Bộ/ngành Trung ương.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849

2.2 Phạm vi điều tra


- Phạm vi cả nước, gồm 63 tỉnh, TP trực thuộc TW;
Loại trừ 6 huyện đảo: Cô Tô, Côn Đảo, Cồn Cỏ,
Bạch Long Vĩ, Trường Sa, Hoàng Sa.
- Điều tra tất cả các ngành kinh tế theo Hệ thống
ngành kinh tế Việt Nam 2007 (VSIC 2007).
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
3. Thời kỳ điều tra và thời gian thu thập thông tin
3.1 Điều tra quý:
-Thời kỳ điều tra: Thực hiện quý trước quý báo cáo và dự
tính quý báo cáo.
- Thời gian thu thập thông tin: Từ 16-30 các tháng giữa quý.
3.2 Điều tra năm:
- Thời kỳ điều tra : Thực hiện năm trước
- Thời gian thu thập thông tin:
+ Các đối tượng: Từ ngày 02/01-15/3 hàng năm;
+ Sở Tài chính: Từ ngày 01/4 - 29/4 hàng năm;
+ Bộ/ ngành: Từ ngày 15/5-30/6 hàng năm.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849

4. Nội dung điều tra, phiếu điều tra


4.1 Nội dung điều tra: 2 nhóm thông tin
- Thông tin chung: Tên, địa chỉ, ngành hoạt
động chính, loại hình kinh tế,…
- Thông tin kết quả VĐT thực hiện: 4 phân tổ:
+ Chia theo nguồn vốn;
+ Chia theo khoản mục;
+ Chia theo mục đích đầu tư;
+ Chia theo tỉnh/TP trực thuộc TW.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
4.2 Phiếu điều tra: Quy định tại Phụ lục 1
Kỳ quý: 4 loại

Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu


01/DSH-Q: 02/VĐTH-Q: 03/VĐTTT-Q: 04/VĐTDN-Q:
Phiếu lập danh Phiếu thu thập Phiếu thu thập Phiếu thu thập
sách hộ dân cư vốn đầu tư vốn đầu tư vốn đầu tư thực
thuộc địa bàn thực hiện của thực hiện của hiện của doanh
điều tra hộ dân cư trang trại nghiệp
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
4.2 Phiếu điều tra:
Phiếu 01/DSH-N: Phiếu lập danh sách hộ dân cư thuộc địa
bàn điều tra
Phiếu 02/VĐTH-N: Phiếu thu thập VĐTTH của hộ dân cư

Phiếu 03/VĐTTT-N: Phiếu thu thập VĐTTH của trang trại


Kỳ
Phiếu 04/VĐTSN-N: Phiếu thu thập VĐTTH đơn vị sự
năm: nghiệp ngành giáo dục , ngành y tế
7 loại
Phiếu 05/VĐTXP-N: Phiếu thu thập VĐTTH của xã /phường
phiếu
Phiếu 06/VĐTSTC-N: Phiếu thu thập thông tin
của Sở Tài chính
Phiếu 07/VĐTB-N: Phiếu thu thập thông tin
của Bộ, ngành TW
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
5. Danh mục sử dụng trong điều tra:

3 loại

Hệ thống Danh mục Danh mục


ngành kinh đơn vị Bộ, ngành
tế Việt Nam hành chính Trung
VSIC 2007 Việt Nam ương
B. Nội dung phương án điều tra ban
hành theo QĐ số 1849
6. Loại điều tra, phương pháp thu thập thông tin

6.1 Loại điều tra

Điều tra toàn bộ: Điều tra chọn mẫu:


(1) UBND xã/phường; (1) Doanh nghiệp; (2) Đơn
(2) Sở Tài chính; (3) Bộ vị sự nghiệp; (3) Trang
Tài Chính trại; (4) Hộ dân cư

Phương pháp chọn mẫu, cỡ mẫu , suy rộng


kết quả điều tra quy định riêng cho từng loại
đối tương điều tra trong Phụ lục 2
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
6.2 Phương pháp thu thập thông tin:

2 phương pháp

Trực tiếp: Áp dụng đối


Gián tiếp: với đơn vị điều tra: hộ dân
Áp dụng đối cư, trang trại, đơn vị sự
với doanh nghiệp, xã/phường, Sở
nghiệp Tài chính, Bộ/ngành TW
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
7. Tổng hợp và biểu đầu ra của điều tra
7.1 Tổng hợp kết quả điều tra
- Thông tin thu thập từ các đơn vị điều tra được TCTK và
Cục TK kiểm tra, nhập tin, chương trình phần mềm xử
lý, tổng hợp, suy rộng cho từng tỉnh/TP.
- Phương pháp tổng hợp, suy rộng quy định tại Phụ lục 2.
7.2 Biểu đầu ra
- Gồm biểu báo cáo tổng hợp chu kỳ quý và năm.
- Biểu báo cáo tổng hợp quy định tại Phụ lục 4.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
8. Kế hoạch tiến hành
8.1 Chuẩn bị điều tra :
Thời gian: Từ tháng 10 -12 của năm trước, gồm:
- Hoàn thiện phương án điều tra;
- Chọn mẫu, bổ sung, rà soát mẫu điều tra :
+ TCTK chọn mẫu và gửi Cục TK để rà soát: chậm nhất 30/11
của năm trước; biểu mẫu rà soát: Phụ lục 3
+ Cục TK tiến hành rà soát mẫu điều tra, gửi kết quả rà soát về
TCTK chậm nhất ngày 31/12 của năm trước.
- In tài liệu hướng dẫn, phiếu điều tra;
- Tập huấn nghiệp vụ cho điều tra viên;
- Hoàn thiện chương trình phần mềm nhập tin, chương trình kiểm
tra, tổng hợp kết quả điều tra.
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
8.2 Triển khai điều tra
Điều tra thu thập
thông tin

Tổng cục Cục Thống kê: Chi cục TK:


Thống kê: doanh nghiệp; Hộ dân cư;
Bộ, ngành đơn vị sự trang trại;
TW nghiệp; Sở Tài xã/phường
chính
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
8.3 Xử lý tổng hợp số liệu, biên soạn báo cáo
(1) Xử lý tổng hợp:
- TCTK xây dựng chương trình phần mềm nhập tin,
kiểm tra tính hợp lý của số liệu, suy rộng, phân bổ dữ
liệu, tổng hợp kết quả cho toàn bộ cuộc điều tra;
- TCTK thực hiện phân bổ kết quả điều tra theo địa bàn
tỉnh/TP, gửi kết quả phân bổ theo địa bàn cho Cục TK
để tổng hợp số liệu báo cáo theo địa bàn tỉnh/TP .
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
(2) Thời gian thực hiện: Báo cáo quý

Cấp tỉnh: Cấp Trung ương:


từ 01-17 tháng cuối quý Từ 11 -22 tháng cuối quý

Nhập tin, kiểm tra dữ liệu nhập tin: Tổng hợp dữ liệu toàn quốc, phân
từ 01-10 tháng cuối quý bổ kết quả theo địa bàn tỉnh/TP:
từ 11-15 tháng cuối quý

Gửi dữ liệu điều tra về TCTK:


Gửi Kết quả phân bổ theo địa bàn
ngày 10 tháng cuối quý
cho Cục TK: ngày 15 tháng cuối quý

Gửi báo cáo kết quả vốn đầu tư Tổng hợp báo cáo vốn đầu tư
thực hiện theo địa bàn tỉnh/TP: thực hiện toàn quốc:
ngày 17 tháng cuối quý từ 18-22 tháng cuối quý
B. Nội dung phương án điều tra ban
hành theo QĐ số 1849
(2) Thời gian thực hiện: Báo cáo năm

Cấp tỉnh Cấp trung ương

- Nhập tin, xử lý, tổng hợp số liệu


điều tra xã/phường, đơn vị sự nghiệp, Khu vực xã/phường, đơn vị sự
trang trại, hộ dân cư, Sở tài chính: nghiệp, trang trại, hộ dân cư, Sở
Thực hiện từ 16/3 đến 15/5 tài chính: thực hiện từ 17/5
-Gửi dữ liệu điều tra về TCTK : 16/5
KV doanh nghiệp: thực hiện từ 01/9
- Gửi dữ liệu gốc VĐTTH của
doanh nghiệp tổng hợp từ điều tra Số liệu từ Bộ, ngành TW:
doanh nghiệp hàng năm: 31/8 TCTK nhập tin,tổng hợp và
phân bổ dữ liệu cho tỉnh/TP:
- Gửi báo cáo tổng hợp về TCTK : 31/8 chậm nhất ngày 30 tháng 7
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
9. Tổ chức thực hiện
9.1 Chỉ đạo điều tra:
- Cấp trung ương: Vụ TK Xây dựng và Vốn đầu tư phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng phương án điều
tra, chỉ đạo triển khai thực hiện.
- Cấp tỉnh: Lãnh đạo Cục Thống kê chỉ đaọ thực hiện.
9.2 Tổ chức điều tra:
- Cuộc điều tra tổ chức thống nhất từ TW đến tỉnh/TP.
- Vụ XDĐT và các Cục TK chịu trách nhiệm hướng dẫn,
triển khai điều tra, xử lý, tổng hợp chỉ tiêu VĐTTH hàng
quý, năm .
B. Nội dung phương án điều tra ban hành
theo QĐ số 1849
10. Kinh phí điều tra
- Kinh phí điều tra: Từ nguồn ngân sách Nhà nước
do TCTK cấp trong kinh phí điều tra thường xuyên.
- Trách nhiệm quản lý và sử dụng: Vụ trưởng Vụ
XDĐT, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch tài chính, Chánh
Văn phòng TCTK, Cục trưởng Cục TK chịu trách
nhiệm quản lý và sử dụng nguồn kinh phí được cấp
theo đúng chế độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều
kiện để thực hiện tốt cuộc ĐT.
Trân trọng cảm ơn
sự theo dõi của quý vị!

You might also like