Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 33

BSC MOTOROLA

TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM


NỘI DUNG

I. Vị trí, Vai trò của BSC


II. Tủ BSC Motorola:
II.1. Tủ BSC
II.2. Các module số của tủ BSC
III. Vận hành khai thác BSC
I. Vị trí, vai trò của BSC trong GSM:

BSC: Base station controller


Là bộ điều khiển trạm gốc thực hiện điều khiển mạng vô tuyến, duy trì kết nối giữa
đầu cuối di động (MS) và phần chuyển mạch core.
II. TỦ BSC MOTOROLA
II.1 TỦ BSC
Ñ aë
c T ính K yõT huaä
t cuû
a BSC

M oâ
i T r öôø
ng

BSC ñöôïc nhaøsaû n xuaá


t khuyeá
n nghò hoaït ñoä
n g oå
n ñònh t r ong ñi eà
u k i eä
n moâ
i
t r öôø
n g nhö sau:

M oâ
i T r öôø
ng N hieät Ñ oä Ñ oäAåm
H oaït Ñoä
ng -5 ∙C ñeá
n +45 ∙C 5% ñeán 95%
L öu K ho -45 ∙C ñeán +70 ∙C 8% ñeá
n 100%

K ích T höôù
c

Chieà
u Cao Chieà
u R oä
ng Chieà
u Saâ
u
2100mm 711mm 416mm

T r oïn g L öôïn g

K hoá
i L öôïn g T uû K hoá
i L öôïn g T uû+ T hieá
t Bò
136 kg 230 kg

Coâ
n g Suaá
t T ieâ
u T huï

N hieä
t Ñ oä CS T ieâ
u T huï T r ung CS T ieâ
u T huï T oá
i
Bình Ña
0 ñeá
n +50 ∙C 1500W 2400W

N guoà
n Ñ ieä
n
BSC duøn g nguoàn:
( -48VDC)= 50A
(-60 VDC)= 40A
BSC coùcaùc caà
u chì baû
o veäquaùdoø
n g k hi doø
n g vöôït quaù63A.
II.1 TỦ BSC
Các thành phần của một ngăn
BSC (BSU)
Thành phần chính của một ngăn BSU gồm
có:
- Một backplane
- Hai khung có các khe để gắn các card của
BSC:
+ Khung nhỏ (half size) ở trên
+ Khung lớn (full size) ở dưới
- Ba hộc để gắn ba khối nguồn
- Mỗi ngăn bắt buộc phải có các card sau:
+ BTC
+ LANX
- Các card khác tùy theo chức năng cấu hình
sẽ có các card tương ứng.
II.1 TỦ BSC

BSU
II.1 TỦ BSC
Bảng vị trí card trên BSU
II.1 TỦ BSC
Khối Phân Phối Nguồn (PDU)
Khối phân phối nguồn nằm ở phần trên cùng của
tủ BSC. Khối phân phối nguồn có nhiệm vụ:
Phân phối điện DC cho toàn bộ tủ BSC.
Cung cấp các giao tiếp cảnh báo.
Khối này gồm có:
Mạch phân phối cảnh báo (DAB)
Hộp CB gồm tất cả bảy CB DC.
Nguồn Cung Cấp
Nguồn DC được gắn vào phía trên nóc tủ và
được nối với
Thanh VIN.
Thanh đồng đất của PDU.
Nguồn DC được kết nối đến các khối IPSM
thông qua các CB để cấp nguồn 27VDC cho các
BSU.
Hệ Thống Quạt
Một BSU được làm mát bởi 3 quạt đặt phía dưới
mỗi BSU. Các quạt này được cấp nguồn 27VDC và
các cảnh báo của quạt được đưa về DAB.
II.1 TỦ BSC
Bảng kết nối của tủ BSC
Bảng kết nối này được đặt phía trên nóc tủ BSC.
Bảng kết nối này gồm có:
Các card kết nối E1.
Ngõ vào của nguồn DC.
Các ống cáp quang.
Công ra của cảnh báo ngoài.
Nguồn DC +27 VDC dùng dự phòng cho
DRAM.
II.1 TỦ BSC
Các Khe Của Khối BSU
Các khe của BSU được đánh số từ
0 đến 28 theo chiều từ trái qua phải.
Các khe dùng cho các card có kích
thước nhỏ được đặt ở hàng trên của
BSU.
Các khe dùng cho các card có kích
thước lớn được đặt ở hàng dưới của
BSU.
Một vài khe của BSU được thiết kế
sẵn cho các card sau:
Khe L5 dùng cho card GCLK.
Khe L20 dùng cho card GPROC.
Khe L16 dùng cho card MSI.
Khe L27 dùng cho card KSW.

KHUNG BSU
II. 2 Các module số của tủ BSC:
CÁC CARD LỚN (FULL SIZE)
Số lượng card tùy theo cấu hình, dung lượng
của BSC.
Bus Terminal Card (BTC).
Generic Clock (GCLK).
Generic Processor (GPROC).
Multiple Serial Interface (MSI).
Kiloport Switch (KSW).
Non Volatile Memory (NVR).
II. 2 Các module số của tủ BSC:
BTC
BTC card có nhiệm vụ kết thúc và giữ tín
hiện trên các bus của BSC thích hợp với
các mức TTL.

Các bus được BTC quản lý:


MCAP bus.
BSS serial bus.
Clock bus.
Tất cả TDM bus.

Vị Trí:
Card BTC luôn được lắp tại hai vị trí tại L0
và L28 trên BSU.
Nếu card BTC bị hư, khi thay thế cần phải
lắp một card BTC vào vị trí card KSW, sau
đó mới được lấy card BTC hư ra và thay
bằng card BTC tốt
II. 2 Các module số của tủ BSC:
GCLK
Card GCLK cung cấp xung
đồng hồ cho BSU. Đồng hồ
TDM chủ thông thường được
đồng bộ ở tần số 16.348 MHz ±
0.05ppm và đồng hồ 2.048MHz
phục hồi từ một E1.

Vị Trí:
Card GCLK được gắn ở vị trí
L3 và L5 trên BSU. Hai GCLK
hoạt động theo cách một hoạt
động một dự phòng.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
GPROC2
GPROC có nhiệm vụ xử lý và điều khiển hoạt động
của BSC. Các GPROC trao đổi các tín hiệu điều
khiển thông qua các liên kết sau:
Mạng LAN theo chuẩn Token Ring. Mạng Lan
có nhiệm vụ liên kết các bộ xử lý trong BSU cũng
như với các bộ xử lý trên các BSU khác thông qua
cáp quang.
MCAP (Motorola cellular advanced processor)
bus. BUS này mở rộng địa chỉ của bộ xử lý, dữ liệu
và các bus điều khiển cho các thiết bị ngoại vi trên
cùng một BSU.
Serial Bus, Bus này dùng để trao đổi thông tin
cảnh báo giữa các card GPROC và các card có kích
thước nhỏ (half size). Bus này cũng kết nối đến PDU.
TDM bus (Time division multiplex) tốc độ cao.

Vị Trí:
Các card GPROC được thiết kế lắp đặt từ khe L18
đến khe L25 trên BSU. Một BSU ít nhất phải có một
GPROC. GPROC nằm tại vị trí L20 là GROC có
nhiệm vụ khởi tạo ban đầu cho BSC và là GPROC
chủ (Master) của BSC.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA GPROC
GPROC thực hiện các chức năng xử lý sau:
Fault Manager (FM).
Configuration Manager (CM).
Message Transfer Protocol (MTP).
Signalling Connection Control Part (SCCP)
State Machine(SSM).
Radio Resource State Machine (RRSM). (BTS)
Cell Resource Machine (CRM). (BTS)
Switch Manager (SM).
Connectionless Manager (CLM).
Radio Subsystem (RSS). (BTS)
Operations and Maintenance System (OMS).
Maintains a copy of the application code for collocated peripheral modules.
Chức năng của từng GPROC tùy thuộc vào phai báo phần mềm. Tại BSC các GRPOC được phân hai
nhóm chức năng chính:
GPROC làm chức năng BSP (Base Site Control Processor)
GPROC làm chức năng LCF (Link Control Function)
GPROC làm chức năng BSP sẽ có các chức năng sau:
CLM
SM
FM
CM
GPROC làm chức năng LCF sẽ có các chức năng sau:
Đối với LCF dùng cho MSC sẽ là MTP, SCCP
Đối với LCF dùng cho BTS sẽ là SSM
II. 2 Các module số của tủ BSC:
KSW
Card KSW (Kiloport Swith) là bộ chuyển mạch số phân chia thời gian. Card có nhiệm
vụ:
Trao đổi các khe thời gian trên bus TDM.
Truyền các lệnh điều khiển của GPROC thông qua bus MCAP.
Định tuyến các kênh logic động cho mỗi cuộc gọi cơ bản.
Chuyển mạch KSW tại BSC rất mềm dẻo. KSW ánh xạ các kênh vật lý trên A –Interface
đối với mỗi cuộc gọi và cho tất cả các chuyển giao (handover).
Đặc Tính:
Dung lượng chuyển mạch có thể của mỗi KSW phụ thuộc vào cấu hình phần cứng và
phần mềm tại BSC bởi vì một số card trên BSC cần một số lượng cổng tương ứng để các
card này hoạt động (GPROC, MSI) trên bus TDM. KSW được điều khiển bởi GPROC
trên cùng BSU thông qua bus MCAP. Mỗi KSW có khả năng chuyển mạch các kết nối
từ 1024 đầu vào và 1024 đầu ra. Dung lượng chuyển mạch của KSW có thể mở rộng
thông qua card KSWX và một BSC tối đa có thể mở rộng lên đến 4 KSW.
Vị Trí Card:
Card KSW được thiết kế lắp tại các khe:
L1 cho bus TDM B.
L27 cho bus TDM A.
II. 2 Các module số của tủ BSC:

CARD KSW
II. 2 Các module số của tủ BSC:
MSI
Card MSI (Multiple Serial Interface) có chức năng điều khiển hai đường E1 vào và ra bus
TDM.
Card MSI có hai giao tiếp E1, các E1 tùy thuộc vào card MS là BIB hay là T43 thì sẽ cho ra
giao tiếp 120Ω hay 75Ω. Hầu hết tất cả các BSC hiện nay đều dùng giao tiếp 120Ω.
MSI cũng có thể trích đồng bộ đồng hồ từ E1 chuyển đến GCLK.
Tính Chất:
MSI thực hiện chuyển dạng tín hiệu nối tiếp trên các E1 qua dạng song song phù hợp với
yêu cầu định dạng của bus TDM. Đồng thời chuyển tín hiệu song song từ bus TDM sang
dạng tín hiệu nối tiếp của E1.
Mỗi E1 mang đến và đi cho bus TDM các thông tin sau:
Một kênh 64kb/s cho đồng bộ.
Một kênh 64kb/s cho báo hiệu.
Ba mươi kênh 64kb/s dùng cho:
Thoại (4 kênh thoại (được nén 16kb/s) trên mỗi kênh 64kb/s)
Các báo hiệu có thể được thêm vào.
Nếu tất cả 30 kênh 64kb/s của E1 đều là thoại thì 120 kênh thoại GSM sẽ được thực hiện
trên 1 E1. Các kênh này có thể được đặt vào bất kỳ một kênh nào trên 1024 kênh của bus
TDM dưới sự điều khiển của các GPROC.
Vị Trí:
Từ khe L6 đến khe L17.
II. 2 Các module số của tủ BSC:

CARD MSI
II. 2 Các module số của tủ BSC:
NVR
Card NVR có nhiệm vụ khôi phục dữ liệu của
BSC khi bị BSC mất nguồn. Các module phần
mềm và cơ sở dữ liệu được BSC lưu trong
RAM của các card GPROC, khi BSC mất
nguồn, toàn bộ dữ liệu trên các GPROC đều bị
mất, để khôi phục lại hoạt động, BSC phải tải
dữ liệu từ OMC về, tuy nhiên thời gian tải sẽ
lâu do tốc độ kết nối BSC và OMC chậm. Để
khắc phục nhược điểm trên, Motorola đã thiết
kế thêm card NVM và card PCMCIA để sao
lưu dữ liệu của BSC, và BSC có thể nhanh
chóng khôi phục hoạt động bằng cách tải dữ
liệu từ NVR về các GPROC tốn ít thời gian
hơn rất nhiều so với tải dữ liệu từ OMC.

Vị Trí:
Card NVR được lắp ở BSU 0 của BSC, nằm ở
khe 26.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
CÁC CARD CÓ KÍCH THƯỚC NHỎ
(HALF-SIZE MODULES)
Số lượng card được lắp tùy thuộc vào cấu hình của
BSC.
Các Card Half-Size:
Battery back up board (BBBX).
Clock extender (CLKX).
Kiloport switch extender (KSWX).
Local area network extender (LANX).
Parallel interface extender (PIX).
II. 2 Các module số của tủ BSC:
BBBX
Chức Năng:
Card BBBX có nhiệm vụ cấp
nguồn dự phòng +5VDC, 8A cho
nạch quang trên LANX và các
DRAM trên các GPROC.

Vị Trí:
Các card BBBX được thiết kế lắp
tại các khe sau: U16, U17, U18
trên BSU, tuy nhiên cũng có thể
lắp ở các khe trống dự phòng khác.
Tất cả các kết nối đều ở phía trước
card.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
CLKX
Chức Năng:
Card CLKX có nhiệm vụ mở rộng, phân
phối tín hiệu đồng hồ từ GCLK trên BSU
chính cho các BSU khác, trên cùng tủ hay
khác tủ BSC.
Tín hiệu đồng hồ mở rộng từ CLKX
được các card KSWX trên các BSU khác
tiếp nhận.

Vị Trí:
Các card CLKX được thiết kế lắp tại các
khe U2 đến U7 trên BSU.
Tối đa một CLKX có thể mở rộng cho 6
BSU.
Các BSC có dùng nhiều BSU thì bản thân
BSU có GCLK cũng phải nhận xung đồng
hồ của nó thông qua CLKX và KSWX để
bảo đảm sự chính xác trong đồng bộ.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
KSWX
Chức Năng:
Card KSWX được dùng để mở rộng 1024 ports của KSW trên BSU này cho bus TDM nằm trên
BSU khác. Chức năng này được sử dụng khi số lượng các thiết bị ngoại vi cần thiết vượt quá khả
năng của BSU. Khi mở rộng bus TDM giữa các BSU ta cần lắp thêm các KSWX trên mỗi BSU.
Card KSWX tùy thuộc vào vị trí lắp đặt sẽ có chức năng khác nhau.

Chức Năng Mở Rộng Dung Lượng: (KSWX Expandtion)


Nằm ở khe U7 đến U9 và U21 đến U23, card KSWX có chức năng mở rộng bus TDM giữa các KSW
để tăng dung lượng chuyển mạch của BSC.

Chức Năng Mở Rộng Kết Nối: (KSWX Remote)


KSWX nếu được lắp ở các khe U2 đến U6 và U24 đến U28 sẽ có chức năng kéo dài TDM bus từ
BSU chính sang các BSU không có KSW và cho phép các thiệt bị (MSI) trên các BSU này dùng
chung một chuyển mạch KSW trên BSU chính thông qua kết nối quang của KSWX.

Chức Năng Cục Bộ: (KSWX Local)


KSWX nếu được lắp ở khe U0 và U1 sẽ có chức năng phân phối bus TDM trong phạm vi BSU và
nhận tín hiệu quang từ KSWX Remote trên BSU khác, đồng thời cũng phân phối tín hiệu đồng hồ
nhận được từ CLKX. KSWX Local được kết nối quang đến CLKX và KSXW Remote.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
II. 2 Các module số của tủ BSC:
LANX
Chức Năng:
LANX có nhiệm vụ kết nối giao diện LAN của mỗi GPROC trên BSU với mạng LAN
token ring trên BSU đó thông qua board mạch chủ (backplane).
Cho phép mở rộng mạng LAN từ BSU này đến BSU khác thông qua cáp quang.
Chuyển các khe không khai báo card GPROC (khe trống) hoặc card GPROC hư ra khỏi
mạng LAN.
Đặt ID cho kệ BSU. Các ID trên các BSU của cùng 01 BSC phải có ID khác nhau.
Thực hiện phân chia trên quyền chiếm dụng bus MCAP cho các GPROC.
Cung cấp chức năng dự phòng mạng LAN. LAN dự phòng phải có cùng ID với LAN chính.
Trên mỗi BSU đều phải có ít nhất một card LANX. Một LANX có thể dùng cho tám
GPROC trên một BSU. Nguyên tắc hoạt động của LAN trên BSC theo kiểu token ring nên
nếu mạng bị hở thì BSC sẽ không hoạt động được.

Vị Trí:
LANX được thiết kế lắp tại các khe U19 và U20. Có 16 vị trí (0 đến F hex) trên công tắc
xoay để đặt địa chỉ LAN (ID của kệ BSU).
II. 2 Các module số của tủ BSC:
II. 2 Các module số của tủ BSC:
PIX
Chức Năng:
Card PIX có chức năng giao tiếp vào/ra với
các thiết bị bên ngoài.
Các giao tiếp logic giữa GPROC với các
thiết bị cảnh báo bên ngoài qua các rờ le,
công tắc.
Có tám ngõ vào và 4 ngõ ra.
Tại BSC card PIX hiện được dùng để đưa
các cảnh báo ngoài về OMC. Các cảnh báo
gồm:
Cảnh báo AC.
Cảnh báo REC.
Cảnh báo nhiệt độ cao.
Cảnh báo mở cửa.
Cảnh báo điều hòa 1
Cảnh báo điều hòa 2
Cảnh báo áp thấp.
Cảnh báo áp cao.
Vị Trí:
Card PIX được lắp đặt ở khe U16, U17, U18.
II. 2 Các module số của tủ BSC:
KHỐI NGUỒN (IPSM)
Chức Năng:
BSC khối nguồn IPSM (Integrated Power
Supply Module) cho mỗi BSU. Điện áp vào của
IPSM là -48V/-60V. Một BSU có thể lắp 03
IPSM. IPSM cung cấp cho BSU các điện áp
sau:
+ 27 V ± 5% : 45A (dòng đầy tải).
+ 5.1 V ± 2% : 87.5A (dòng đầy tải).
+ 12 V ± 5% : 2.5A (dòng đầy tải).
-12 V ± 5% : 2.5A (dòng đầy tải).
Board mạch chủ của BSU nối song song với tất
cả các đầu ra của các IPSM.
Khi 3 IPSM được lắp đặt, chúng chia tải như
sau:
Hai IPSM chung cấp đủ công suất cho cấu hình
đầy đủ của BSU.
Ba IPSM cung cấp cấp hình dự phòng n + 1.
Khi một IPSM bị lỗi, nó sẽ gởi thông tin cảnh
báo đến GPROC qua serial bus.
III. VẬN HÀNH KHAI THÁC
TRUY CẬP HỆ THỐNG VÀ KIỂM TRA TRẠNG
THÁI CARD:
Phần mềm truy cập : ProcomPlus, Hyper Terminal
Login vào BSC:
User : fieldeng4
Pass : 4stoogles
Kiểm tra trạng thái card:
Dùng lệnh State 0 xem trạng thái toàn bộ BSC
Dùng lệnh State 0 card ID xem trạng thái từng card
Dùng lệnh Disp-eq 0 card ID xem vị trí vật lý trên cage
Kiểm tra cảnh báo:
Dùng lệnh Disp_act_a 0 xem cảnh báo hiện tại
Kiểm tra một cổng truyền dẫn:
Loop/Nhả loop cổng mms cần kiểm tra
Dùng lệnh Ins 0 mms ID và State 0 mms ID xem trạng thái cổng
VD : kiểm tra cổng mms 7-1 : Ins 0 mms 7 1 và State 0 mms 7 1
Nếu không tốt, chúng ta kiểm tra card MSI có bị hỏng để thay thế.
Dùng lệnh Disp_eq 0 mms ID để xác định vị trí vật lý card MSI trên cage.
III. VẬN HÀNH KHAI THÁC
CÁC THAO TÁC THAY THẾ CARD:
Thay thế module IPSM:
Mỗi CAGE có 3 module IPSM dự phòng n+1
Tắt CB cấp nguồn IPSM bị hỏng
Sau đó tiến hành thay thế, mở lại CB

Thay card Full Size (BTC, GCLK, MSI, GPROC, KSW, NVR):
Dùng lệnh Disp_eq 0 card ID xác định vị trí card bị lỗi
Dùng lệnh lock 0 card ID lock card bị lỗi
Đeo dây tiếp mass vào tay
Bật công tắc disable card (nếu có)
Dùng tay bật 2 lẩy của card, sau đó rút ra ngoài

Thay card Half Size (CLKX, LANX, KSWX, PIX):


Dùng lệnh Disp_eq 0 card ID xác định vị trí card bị lỗi và thuộc nhánh nào.
Dùng lệnh Swap 0 Lan/TDM/GCLK để chuyển nhánh có card bị lỗi sang chế độ stanby.
Đeo dây tiếp mass vào tay
Dùng vít sao mở ốc, tháo cáp quang, sau đó rút card ra
III. VẬN HÀNH KHAI THÁC

You might also like