Nguyen Viet Cuong

You might also like

Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 38

CÁC LOẠI VAN ĐƯỢC SỬ

DỤNG TRONG CÁC CÔNG


TRÌNH KHÍ -KĐN

Hướng dẫn: Nguyễn Việt Cường


CÁC LOẠI VAN SỬ DỤNG TRONG
CÔNG TRÌNH KHÍ

 Các loại van tay.


 PCV (Pressure Control Valve).
 TCV (Temperature Control Valve).
 FCV (Flow Control Valve).
 SDV (Shutdown Valve).
 BDV (Blown down Valve).
 PSV (Pressure Safety Valve).
GATE VALVE
 Dùng để đóng mở
những đường công
nghệ cần đóng kín.
Thường dùng ở nơi ít
khi vận hành.
 VD: đường xả ra flare.
CẤU TẠO GATE VALVE
GLOVE VALVE
 Dùng để đóng mở đường
công nghệ cần sự giảm áp
khi qua van (điều tiết lưu
lượng).
 VD: Các van tay sau trên
đường bypass, đường xả ra
flare.
CẤU TẠO GLOBE VALVE
BALL VALVE
 Dùng để đóng mở
nhanh đường công
nghệ.
 VD: van trên đường
bypass. SDV, BDV
cũng là dạng ball
valve.
CẤU TẠO BALL VALVE
CÂU HỎI VỀ VAN TAY
 Cách đóng mở van tay?
 Cách đóng mở đường bypass?
 Cách đóng mở đường xả ra flare?
 Lưu ý gì khi đóng mở ball valve cô lập 1 thiết
bị để bảo dưỡng sửa chữa?(đường công
nghệ đang hoạt động sản xuất)
 Dấu hiệu nhận biết 1 van đang ở trạng thái
đóng hay mở?
SDV
 Là ball valve điều khiển được (khí công cụ,
hay điện) để đóng nhanh đường công nghệ.
Van được thiết kế FC (fail close)
 Với 2 SDV (đầu ra, đầu vào) có thể cô lập 1
đường công nghệ.
HÌNH SDV
CÂU HỎI VỀ SDV
 Kể tên các thiết bị của SDV.
 Nêu chức năng của các thiết bị đó.
 Tại sao lại có các thiết bị như vậy?
 Kinh nghiệm vận hành SDV.
 Cách vận hành van ở chế độ manual?
 Cách vận hành van ở chế độ auto?
 Các thông số vận hành của SDV.
 Cách đóng mở nhanh SDV local.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG SDV
BDV
 Là ball valve điều khiển được (khí công cụ,
hay điện) để đóng nhanh đường công nghệ.
Van được thiết kế FO (fail Open)
 Dùng để xả khí trong ống ra flare .
HÌNH BDV
CÂU HỎI VỀ BDV
 Kể tên các thiết bị của BDV.
 Nêu chức năng của các thiết bị đó.
 Tại sao lại có các thiết bị như vậy?
 Kinh nghiệm vận hành BDV.
 Cách vận hành van ở chế độ manual?
 Cách vận hành van ở chế độ auto?
 Các thông số vận hành của BDV.
 Cách đóng mở nhanh BDV local.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG BDV
PSV
 Là valve có lò xo điều chỉnh áp lực để đóng kín.
Trong trường hợp áp lực của khí lớn hơn lực
nén của lò xo. Valve sẽ mở.
 Dùng để xả áp đường công nghệ ra flare.
CẤU TẠO PSV
CÂU HỎI VỀ PSV
 Theo hình vẽ nêu cách hoạt động của PSV.
 PSV thường dùng ở thiết bị nào.
 Số lượng PSV bố trí trên mỗi thiết bị. Tại
sao?
 Các chú ý khi cô lập PSV để sửa chữa.
 Thiết bị nào tương tự PSV.
DELUGE VALVE
 Là gate valve điều khiển được bằng chính áp
lực nước của đường ống.
 Được dùng để đóng mở đường phun sương
trên các thiết bị.
CẤU TẠO DELUGE VALVE
CÂU HỎI VỀ DELUGE VALVE
 DV được sử dụng ở đâu? Tại sao?
 Nguyên tắc hoạt động của DV.
 Các chú ý khi vận hành DV.
 Hệ thống F&G.
 Nhiệm vụ của DV trong hệ thống F&G.
SƠ ĐỒ HOẠT ĐỘNG CỦA DV
PCV,TCV,FCV
 Dùng để điều chỉnh lưu lượng
đáp ứng các Setpoint yêu cầu
(áp suất, nhiệt độ, lưu lượng).
 Có 2 chế độ vận hành - Auto,
Manual.
 Auto: VH đặt Setpoint, van sẽ
tự động điều chỉnh độ mở.
 Manual: VH trực tiếp điều
chỉnh độ mở của van.
CẤU TẠO CV
CÁC CHÚ Ý VỀ CV
 CV lấy tín hiệu (P,T,F) ở sau van để điều
khiển độ mở van.
 Khi tăng SP thì độ mở van sẽ tăng. Tại sao?
 Để tăng P, van tăng độ mở để tăng áp.
 Để tăng T, van tăng độ mở để tăng lượng khí đốt.
 Để tăng F, van tăng độ mở để tăng dòng khí.
 Khi giảm SP thì độ mở van sẽ như thế nào?
CÁC CHÚ Ý VỀ CV
 Khi giảm độ mở của van thì sẽ như thế nào?
(P,T,F)
 Cho 2 PCV chạy nối tiếp, PCV(1) đặt SP 46
barg, PCV(2) đặt SP 47 barg. Hỏi độ mở của 2
PCV (PCV hoạt động mở 22%).
 Cho 2 PCV chạy song song, PCV(1) đặt SP 46
barg, PCV(2) đặt SP 47 barg. Hỏi độ mở của 2
PCV (PCV hoạt động mở 22%).
CÁC CHÚ Ý VỀ CV
 Thế nào gọi là nhánh Duty?
 Thế nào gọi là nhánh Standby?
 Thế nào gọi là PCV Monitor?
 Thế nào gọi là PCV Regulator?
 Cho 4 PCV (0),(1),(2),(3) chạy theo 2 nhánh
(A),(B). Nhánh (A) có (0),(1), nhánh (B) có
(2),(3). Áp yêu cầu là 46 bar. Đặt SP như thế
nào để (B) là nhánh Duty, (A) là nhánh Standby.
CÁC CHÚ Ý VỀ CV
 Với SP trên thì các PCV hoạt động như
thế nào khi các PCV lần lượt fail.
 Đặt SP như thế nào để chuyển nhánh (B)
thành Standby, (A) thành Duty.
 Đặt SP như thế nào để chuyển điều khiển
cho 2 PCV monitor.
 Cần chú ý gì khi tăng giảm SP của PCV
local.
ĐIỀU KHIỂN VAN PCV LOCAL
 Chú ý: trước khi chuyển
chế độ điều khiển của
PCV local phải xem lại
SP của P, độ mở của van.
 Khi vận hành PCV local
nên chú ý rằng không thể
trực tiếp điều chỉnh SP áp
suất ngoài site.
ĐIỀU KHIỂN VAN PCV LOCAL
 Qui trình điều chỉnh SP PCV local
 Chế độ điều khiển hiện tại của PCV là auto
 Đặt độ mở của PCV bằng độ mở hiện tại của PCV.
 Chuyển chế độ điều khiển của PCV sang manual.
 Lúc này PCV giữ nguyên độ mở hiện tại.
 Điều chỉnh SP của PCV local.
 Chuyển chế độ điều khiển của PCV sang auto.
 Qui trình điều chỉnh độ mở PCV local
 Chế độ điều khiển hiện tại của PCV là auto
 Đặt độ mở của PCV bằng độ mở hiện tại của PCV.
 Chuyển chế độ điều khiển của PCV sang manual.
 Điều chỉnh độ mở của PCV local.
ĐIỀU KHIỂN VAN PCV REMOTE
 Điều chỉnh PCV remote.
 Trên màn hình điều khiển, double click vào
PCV cần điều khiển.
 Màn hình sẽ hiển thị 3 thông số P hiện tại, P
SP, độ mở của PCV; 2 icon thể hiện chế độ
điều khiển của PCV manual (M) auto (A)
 Trong chế độ auto thì đặt SP cho PCV.
 Trong chế độ manual thì độ mở cho PCV.
CHUYỂN ĐIỀU KHIỂN GIỮA 2 PCV
 Giả sử PCV(0) SP=45bar, PCV(1) SP=46bar.
 Trạng thái các PCV(0) đang hoạt động, PCV(1)
mở 100%.
 Qui trình chuyển điều khiển từ PCV(0) qua
PCV(1):
 Đặt SP PCV(1) bằng 44.5bar. PCV(1) sẽ đóng dần
độ mở và chuyển thành PCV chạy chính. Áp súât
điều khiển đầu ra là 44.5bar.
 PCV(0) sẽ mở dần thành 100%. Đặt SP PCV(0)
bằng 46 bar.
CÂU HỎI VỀ PCV
 Cho nhánh (A) có PCV(0) SP=47bar,
PCV(1)=45bar; nhánh (B) PCV(2) SP=48bar,
PCV(3)=46bar.
 Nhánh nào là nhanh Duty, Standby?
 PCV nào là Regulator, áp suất của đầu ra?
 PCV nào mở 100%, đóng 100%?
CÂU HỎI PCV
 Đặt SP như thế nào để (các câu hỏi này liên tục)
 Chuyển nhánh Standby thành Duty.
 Trên nhánh Duty, chuyển sang PCV monitor chạy
chính.
 Trên nhánh Standby, chuyển sang PCV monitor chạy
chính.
 Tăng SP của PCV đang chạy lên 1bar.
 Chuyển nhánh Standby thành Duty.
 Chuyển lại cụm PCV như trạng thái ban đầu.
ỨNG DỤNG CỦA CÁC VAN TẠI
1 DÂY CHUYỀN CUNG CẤP KHÍ
CÂU HỎI CHO DÂY CHUYỀN
TRÊN
 4 van PCV đặt SP như thế nào? Giải
thích.
 Khi nào PSV hoạt động?
 SDV được dùng vào mục đích gì?
 BDV được dùng trong trường hợp nào?
 Sự khác nhau giữa SDV và BDV?
 Sự khác nhau giữa BDV và PSV?

You might also like