Professional Documents
Culture Documents
Sile thuyết trình Dược Lý nhóm kháng sinh Quinolone - Q1K71 đại học Dược HN
Sile thuyết trình Dược Lý nhóm kháng sinh Quinolone - Q1K71 đại học Dược HN
Chủ đề 1
Kháng sinh
nhóm quinolon
GVHD: PGS.TS.Đào Thị Vui
Quinolon
ADN gyrase chịu
trách nhiệm tháo
2a. Cơ chế tác dụng. xoắn ADN để quá
trình nhân đôi có
thể diễn ra.
- Quinolon thế hệ 2: có
khác nhau tương đối về
tác động trên gyrase và
topoisomerase IV
2c. Phổ tác dụng của các thế hệ quinolon
Levofloxacin,
Acid nalidixic, Norfloxacin, Ofloxacin, Trovafloxacin,
Sparfloxacin,
Cinoxacin Lomafloxacin Ciprofloxacin Alatrofloxacin
Moxifloxacin
Tác dụng trung Vẫn chủ yếu tác - Phổ kháng - Phổ rộng, - Hoạt phổ rộng
bình trên một số dụng trên vi khuẩn khuẩn rộng chống vi khuẩn như thế hệ 3, tác
vi khuẩn gram(-) gram(-) họ hơn thế hệ gram(+), đặc dụng
họ Enterobacteriaceae, trước trên các biệt trên P.aeruginosa
Enterobacteriaceae không tác dụng vi khuẩn là S.pnemoniae tương đương
và không tác trên P.aeruginosa. không điển nhạy cảm hoặc Ciprofloxacin,
dụng trên hình. kháng penicillin, tác dụng chống
P.aeruginosa. - Ciprofloxacin vẫn có tác dụng vi khuẩn kị khí
là quinolon có trên vi khuẩn rõ rệt.
tác dụng mạnh không điển hình,
nhất trên chống gram (-)
P.aeruginosa. rộng nhưng tác
dụng trên
P.aeruginosa kém
Ciprofloxacin.
3. Cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn
4.a Mối liên quan giữa đặc tính DĐH đối với chỉ định lâm sàng
Thế hệ I Thế hệ sau có nhóm Flu
Hấp thu nhanh và gần như hoàn Hấp thu nhanh và gần như hoàn
Hấp thu toànqua đường tiêu hóa toànqua đường tiêu hóa
Có thể uống tốt Có thể uống tốt
Phân bố tốt ở các mô, nhất là mô
Phân bố kém ở mô, đạt nồng độ cao
phổi, mô xương, tuyến tiền liệt, tai
trong nước tiểu
Phân bố mũi họng, kể cả dịch não tủy...,
Không qua được nhau thai,sữa mẹ và Nhiễm khuẩn hô hấp, Nhiễm khuẩn
dịch não tủy tiết niệu, nhiễm khuẩn tiêu hóa,
xương, mô mềm..
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Điều trị viêm màng não
Chuyển hóa qua thận hầu hết chủ yếu
Chuyển Sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính
dưới dạng không đổi và một phần
hóa giống sản phẩm mẹ
chuyển hóa qua gan
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu,thải trừ
Thải trừ qua thận,thời gian bán thải đa
Thải trừ hết sau 24h
số dài
-Thời gian bán thải ngắn
4.b Mối liên quan giữa đặc tính DLH đối với chỉ định lâm sàng
- Có tác dụng
hậu kháng sinh
(PAE) kéo dài
*Hệ tiêu hóa
5a. Tác dụng không
mong muốn chính
Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, động kinh, hoảng loạn
Cafein Chuyển hóa Cafein ở gan và độ thanh lọc Cafein có thể bị giảm (giảm dị hóa
Cafein), như vậy làm tăng nguy cơ kích thích hệ thần kinh trung ương.
Các Quinolon nói chung và các Fluoroquinolon nói riêng dùng đường uống,
Sắt tạo phức với các cation hóa trị 2 hay 3 như: Nhôm, Magnesi, Calci, Sắc và
Kẽm.
Giảm hấp thu đã được mô tả với Ciprofloxacin, Lomefloxacin, Norfloxacin khi
Sucralfat
phối hợp với Sucralfat.
Tăng nửa đời của Theophylin, có thể do ức chế cạnh tranh ở vị trí gắn trên
Theophylin Cytochrom P450(đặc biệt với Ciprofloxacin, Enoxacin, Norfloxacin,
hoặc dẫn chất Pefloxacin) tăng nồng độ các thuốc trên trong huyết thanh và tăng độc tính
thần kinh của Xanthin.
Thuốc uống Các Quinolon nói chung và các Fluoroquinolon nói riêng, sử dụng bằng
kháng acid đường uống, tạo phức với các cation hóa trị 2 hay 3 như: Nhôm, Magnesi,
hoặc than hoạt Calci, Sắc và Kẽm.
Các thuốc Do liên kết mạnh với Protein huyết tương, Quinolon có thể đẩy các thuốc
chống đông kháng Vitamin K khỏi vị trí liên kết với Protein huyết tương, đặc biệt với
máu kháng Acenocoumarol (Sintrom). Nguy cơ chảy máu.
Vitamin K
6. So sánh đặc tính dược lý của 4 thế hệ quinolon