Professional Documents
Culture Documents
RNC 3820
RNC 3820
RNC 3820
OMC-KV2
Nội dung
MGW
RNC 3820
CMXB IuCS,Iur,IuPS, TSC VLR
MS-3 Port 1 Sigtran,Iub G-MSC
GE
GPB (S)
Vinaphone IP Core L3 Network
Mur FE
MS-24
Switch
GE Iub, Mub
HCRNC16 Iub, M
ub
OSS-RC
MAN-E
L2 Ethernet Network
b
b
u
u
,M
,M
Mub
Iub,
Iub
Iub
MSS
Legend
GE
FE
Router
7609
STM1
4xE1
Vinaphone IP Core
SGSN
Router
7609
Company Logo
II. Giới thiệu về RNC 3820
Trạng thái hoạt động của các card trên subrack chính
1. Kiến trúc phần cứng RNC 3820(cont)
Trạng thái hoạt động của các card trên subrack mở rộng
1. Kiến trúc phần cứng RNC 3820(cont)
Báo hiệu của control plane chạy trên ISL, trong khi đó báo
hiệu user plane chạy trên ESL
2. Sơ đồ đấu dây (cont)
RNC
Main Subrack (mandatory hub) Legend
S C C S
M 10GBaseT/Auto-Negotiation
C M C
X X
B
D
B B
B
D
Traffic Iur, Iub,
F
2 2
F IuCS, IuPS sẽ
1 1
được truyền trên
APP x 2 (mandatory)
32 35 38 42 APP1
các VLAN khác
APP2 32 35 38 42
nhau. Mỗi vlan sẽ
SFP
10GBaseSR
SFP
10GBaseSR
Router-A được define trên
IuPS,IuCS,Iur,Sigtran
ipinterface. IP host
802.1Q được kết nối với
ipinterface tượng
trưng cho vlan
Vinaphone IP Core
IuPS,IuCS,Iur,Sigtran
802.1Q
2. Sơ đồ đấu dây (cont)
RNC
Main Subrack (mandatory hub)
Sơ đồ đấu giám sát RNC
S C G G C S
C M P P M C
X B B X
B B B
B Legend
D D
F 25 (A) (S) 5
F 100BaseTx/Auto-Nego
2
eth eth
1 1
APP x 2 (mandatory)
61 68
61 68
Switch
Mur OSS-RC
Untagged G1/0/1
IP Core
Mur
G2/0/1
Untagged
3. Quá trình xử lý traffic (userplane) của RNC
NodeB sử
dụng truyền
dẫn ATM
4. Dung lượng RNC3820
RNC3820 có 3 release chính:
- RNC 3820 R1: card xử lý GPB65 và SPB3
- RNC 3820 R1.1: card xử lý GPB75 và SPB3
- RNC 3820 R2: card xử lý GPB75 và SPB4
@ Note: có thể sử dụng cả card GPB65 và GPB75 trên cùng một
RNC ( chỉ hỗ trợ đối với software W11B)
RNC 3820 R1
RNC 3820 R1.1
RNC 3820 R2
4. Dung lượng RNC3820 (cont)
III. Các bước tích hợp RNC
Backup RNC
Kiểm tra nguồn.
Upgrade SW cho RNC ( nâng cấp lên gói software
CXP9014711%4_R4JA10)
SW allocation cho các card
Load script
Thay đổi chế độ port giao tiếp với router trên card APP (nếu
router chỉ hỗ trợ 1Gbps)
Load License Key File và activate các feature.
Kiểm tra trạng thái tất cả các card của RNC
Xem trạng thái hoạt động và nhiệt độ của các card trên RNC: cabx
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Kiểm tra control plane giữa RNC-MSS, RNC-SGSN: từ
ipaccesshostgpb ping tới các địa chỉ ip control plane của MSS
và SGSN
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Sử dụng lệnh lk iub_SiteID để xem tất cả các thông tin về site.
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Dùng lệnh lst Atmport để xem trạng thái của ATM Port và các VC
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Dùng lệnh lpget … để kiểm tra lỗi bit của luồng E1 khi đứng
trên RNC
- Nếu chỉ số pmEs tăng, luồng đang bị lỗi bit
- Nếu chỉ số pmUas tăng, luồng E1 đang bị chập chờn
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Muốn tìm hiểu về 1 thuộc tính nào, ta chỉ cần gõ lệnh mom hoặc
pmom (có thể dùng trên nodeB và RNC).
– mom thể hiện tất cả các thuộc tính ngoại trừ thuộc tính PM (perf magt)
– pmom được dùng để xem thuộc tính PM
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Xem số lượng user đang dùng tất cả nodeB thuộc RNC: gõ uer
Xem số lượng user đang dùng trên 1 nodeB nào đó: gõ uer –c
<siteIDnodeB>
Trace theo 1 IMSI cụ thể: uer –i <số IMSI>
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Để xem trạng thái của tất cả các site trên RNC, ta gõ lệnh: strt
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Cách phân biệt nodeB ATM, Dual Stack và Full IP trên RNC
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
Company Logo
IV. Một số lệnh cơ bản thường dùng (cont)
~>inv[hr] [<Filter>] [<stateFilter>] Xem tất cả các
thông tin về serial number của các card, các thuộc tính của
licese key, baseband pool (dùng ở nodeB và RNC)
Company Logo
V. Một số cảnh báo thường gặp và cách kiểm tra
Company Logo
RBS 6000
Hiện tại, trên mạng đang sử dụng 2 loại thiết bị RBS 6202
và RBS 6601.
1/Tủ 6601 khối thu phát RRUW nằm trên cao.
2/Tủ 6202 khối thu phát RRUW được tích hợp nằm cùng với
card DUW.
Company Logo
1. RBS 6601
Company Logo
1. RBS 6601 (cont)
Company Logo
1. RBS 6601 (cont)
Company Logo
1. RBS 6601 (cont)
Company Logo
2. RBS 6202
Company Logo
2. RBS 6202 (cont)
Company Logo
Các cảnh báo thường gặp ở nodeB
và cách kiểm tra
Company Logo