Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 64

SIÊU ÂM

ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI


TS Hồ Thượng Dũng
BV Thống Nhất, TP Hồ Chí Minh

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 1
TP HCM
NỘI DUNG

1. Giải phẫu.
2. Kỹ thuật thăm khám.
3. Phổ Doppler bình thường của động mạch ngoại vi.
4. Chẩn đoán hẹp động mạch chi dưới.
5. Phình mạch.
6. Giả phình mạch.
7. Nang ngoại mạc mạch máu.
8. Hội chứng đánh bẫy động mạch khoeo.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 2
TP HCM
ÖÙNG DUÏNG SIEÂU AÂM
DOPPLER
BEÄNH LYÙ ÑOÄNG MAÏCH NGOAÏI VI
1. GIẢI PHẪU

• ĐM chậu ngoài khi đến phía sau điểm giữa dây chằng
bẹn thì đổi tên thành ĐM đùi.
• ĐM đùi đi ở mặt trước đùi, dần dần đi vào trong, sau
đó chui qua vòng gân cơ khép đổi tên thành ĐM
khoeo.
• Đường kính trung bình ĐM đùi là 7mm (nam), 6mm
(nữ).

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 4
TP HCM
GIẢI PHẪU
Động mạch đùi chung

Động mạch đùi sâu Động mạch đùi nông

Động mạch khoeo

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 5
TP HCM
Động -TM đùi nông
Động -TM đùi sâu
TM hiển lớn

Phía bên Phía trong

Động - TM khoeo

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19
THIẾT ĐỒ CẮT NGANG ĐÙI (P)
TP HCM
6
PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P) PHÍA SAU KHOEO (P)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 7
TP HCM
PHÍA SAU CẲNG CHÂN (P)

Động mạch khoeo

Động mạch chày sau Động mạch chày trước


(đoạn gần)

Động mạch mác


(đoạn gần)
Động mạch chày sau Động mạch mác
(đoạn xa) (đoạn xa)

Phía bên Phía ngoài

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 8
TP HCM
THIẾT ĐỒ CẮT NGANG CẲNG CHÂN (P)
Động -TM chày trước TM hiển lớn

Phía bên Phía trong

Động -TM mác TM hiển bé Động -TM chày sau


TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 9
TP HCM
PHÍA TRƯỚC CẲNG CHÂN (P)

Lồi củ chày
Động mạch chày trước
(đoạn gần)

Động mạch chày trước


(đoạn xa)

Động mạch mu chân

Phía bên Phía trong

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 10
TP HCM
Động mạch mu chân

Động mạch cổ chân ngoài Động mạch cổ chân trong

• Chiếu trên da, ĐM mu


chân đi từ giữa hai mắt
Động mạch cung cá chân đến kẽ giữa
ngón chân thứ nhất và
ngón chân thứ hai.
• Đến nền xương đốt bàn
chân thứ nhất thì cho
nhánh ĐM cung, và nối
với ĐM gan chân ngoài.
Động mạch mu đốt bàn
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 11
TP HCM
GIẢI PHẪU

Động mạch
chày sau

Động mạch gan chân trong Động mạch gan chân ngoài
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 12
TP HCM
2. KỸ THUẬT THĂM KHÁM

1. Bệnh nhân phải được thăm khám ở hai tư thế:


nằm ngửa và nằm xấp. Do vậy, để đỡ bắt bệnh
nhân xoay trở, ta nên tiến hành:

 Bệnh nhân nằm ngửa: Khảo sát tầng đùi và


tầng cẳng chân hai bên.

 Bệnh nhân nằm xấp: Khảo sát tầng khoeo và


cẳng chân hai bên.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 13
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM

2. Để định vị mạch máu, trước tiên ta dùng lát cắt ngang,


rồi cho hộp màu vào để tìm mạch máu.
 Mạch máu có màu liên tục, ấn xẹp là TM đi kèm.
 Mạch máu có màu cách khoảng theo nhịp tim, ấn
không xẹp chính là ĐM cần tìm.
 Ta từ từ xoay đầu dò song song với ĐM.
 Sau khi đo được phổ Dopppler xung, ta lại xoay đầu dò
vuông góc với mạch máu, tịnh tiến đầu dò theo tín hiệu
màu của mạch máu để đi đến vị trí kế tiếp cần đo phổ
Doppler xung. Ở vị trí kế tiếp ta lại xoay đầu dò song
song với ĐM để đo phổ Doppler xung.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 14
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM
PHÍA TRƯỚC ĐÙI (P)
KHẢO SÁT TẦNG CHẬU-ĐÙI
(BỆNH NHÂN NẰM NGỬA) ĐM chậu ngoài

1. ĐM chậu chung. ĐM đùi chung

ĐM đùi ĐM đùi nông


2. ĐM chậu ngoài.
sâu (đoạn gần)
3. ĐM đùi chung. ĐM đùi nông
(đoạn xa)
4. ĐM đùi sâu.
5. ĐM đùi nông (đoạn gần).
6. ĐM đùi nông (đoạn xa).

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 15
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM

KHẢO SÁT TẦNG CHẬU-ĐÙI


(BỆNH NHÂN NẰM NGỬA)

1. ĐM chậu chung.
2. ĐM chậu ngoài.
3. ĐM đùi chung.
4. ĐM đùi sâu.
5. ĐM đùi nông (đoạn gần).
6. ĐM đùi nông (đoạn xa).

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 16
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM
PHÍA TRƯỚC CẲNG CHÂN (P)
KHẢO SÁT TẦNG CẲNG CHÂN
(BỆNH NHÂN NẰM NGỬA)

1. ĐM chày trước (đoạn gần). ĐM chày trước


(đoạn gần)
2. ĐM chày trước(đoạn xa).
3. ĐM mu chân.
ĐMchày trước
(đoạn xa)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 17
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM
PHÍA SAU CẲNG CHÂN (P)

ĐM chày sau ĐM mác


(đoạn gần) (đoạn gần)

ĐM khoeo
ĐM chày sau
(đoạn xa)
ĐM mác
(đoạn xa)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 18
TP HCM
KỸ THUẬT THĂM KHÁM

KHẢO SÁT TẦNG


KHOEO-CẲNG CHÂN
(BỆNH NHÂN NẰM XẤP)
1. ĐM khoeo.
2. ĐM chày sau (đoạn gần).
3. ĐM chày sau (đoạn xa).
4. ĐM mác (đoạn gần).
5. ĐM mác (đoạn xa).

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 19
TP HCM
3. PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH NGOẠI VI

• Phổ Doppler của ĐM ngoại vi khác với phổ Doppler của ĐM


cảnh. Lúc nghỉ, cơ của các chi gây một kháng lực ngoại vi cao
tạo ra hình ảnh sóng ba pha (triphasic pattern).
• Sóng ba pha bao gồm:
 Sóng vận tốc cao trong thì tâm thu.
 Tiếp đến là sóng đảo ngược ngắn tiền tâm trương.
 Sóng vận tốc thấp vào thì tâm trương (biên độ của sóng
tâm trương thay đổi, biến mất khi co mạch do lạnh, tăng
biên độ khi được sưởi ấm).
 Khi vận động, sóng đảo ngược tiền tâm trương biến mất,
đồng thời tăng biên độ sóng tâm trương.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 20
TP HCM
PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Lúc nghỉ: Sóng ba pha Gắng sức: Sóng đảo ngược


tiền tâm trương biến mất, tăng
biên độ sóng tâm trương
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 21
TP HCM
PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Phổ Doppler ĐM đùi nông lúc nghỉ (giữa) có PSV=90cm/s và sau


vận động (co-duỗi ngón chân 10 lần) có PSV=141cm/s

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 22
TP HCM
PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Phổ Doppler ĐM đùi sâu lúc nghỉ (giữa) có PSV=77cm/s,


EDV=7cm/s và sau vận động (co-duỗi ngón chân 10 lần) có
PSV=90cm/s, EDV=15cm/s.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 23
TP HCM
PHỔ DOPPLER BÌNH THƯỜNG CỦA
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI

Phổ Doppler ĐM chày trước có PSV và EDV


tăng cao do nhiễm trùng ở bàn chân
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 24
TP HCM
4. CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH
 Tăng vận tốc bất thường xảy tại vị trí hẹp, làm
xuất hiện hình ảnh aliasing trên Doppler màu.
 Phổ Doppler xung có vận tốc đỉnh tâm thu tăng
cao (peak systolic velocity-PSV) với trở kháng
(resistant index-RI) thấp vào thì tâm trương (tức
vận tốc cuối tâm trương tăng cao – end diastolic
velocity-EDV).
 Sau chỗ hẹp vận tốc đỉnh tâm thu giảm và vận tốc
cuối tâm trương cũng giảm. Nếu hẹp nặng thì phổ
đảo ngược tiền tâm thu sẽ biến mất.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 25
TP HCM
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN HẸP ĐM CHI DƯỚI

ĐỘ HẸP VẬN TỐC ĐỈNH TÂM TỶ LỆ PSV TẠI CHỖ


THU (PSV) (cm/s) HẸP VÀ TRƯỚC HẸP

Không hẹp < 150cm/s


ĐỘ HẸP
< 20% < 150cm/s < 1,5

20 – 50% 150 – 200cm/s 1,5 – 2

< 75% 200 – 400cm/s 2–4

< 95% > 400cm/s >4

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 27
TP HCM
ĐỘ HẸP THƯỢNG LƯU TẠI CHỖ HẸP HẠ LƯU

20 – 50%

< 75%

< 95%

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 28
TP HCM
Ngay trước hẹp

Ngay sau hẹp

Sau hẹp
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 31
TP HCM
CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH

Hẹp ĐM chậu chung với Sau khi gắng sức,


PSV=330cm/s (hẹp < 75%) PSV=440cm/s (hẹp < 95%)

Do vậy, bệnh nhân cần được nghỉ ngơi 5 phút


trước khi đo đánh giá độ hẹp.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 32
TP HCM
CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH

ĐM chậu chung trái (AIC) có Chụp động mạch cho thấy


aliasing, PSV > 5m/s hẹp nặng ĐM chậu chung (T)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 33
TP HCM
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 34
TP HCM
Tại chỗ hẹp ĐM chậu ngoài (P) ĐM chậu ngoài (T)

ĐM đùi nông (P) ĐM đùi nông (T)

Hạ lưu

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 35
ĐM khoeo (P) TP HCM ĐM khoeo (T)
CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH

ĐM đùi chung trái (AFC) có


ĐM đùi chung phải (AFC) có
sóng 1 pha, PSV=57cm/s, vận
sóng 3 pha, PSV=80cm/s
tốc tâm trương lên chậm

HẸP ĐỘNG MẠCH CHẬU NGOÀI (T)


TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 36
TP HCM
CHẨN ĐOÁN HẸP ĐỘNG MẠCH

ĐM khoeo phải với PSV 45cm/s ĐM khoeo trái với PSV 29cm/s

Sau nghiệm pháp gắng sức (co duỗi gối 10 lần): ĐM khoeo hai bên có sóng
một pha.
- Ở ĐM khoeo phải, sóng trở về 3 pha trong vòng một phút.
- Ở ĐM khoeo trái, sóng trở về 3 pha chậm hơn  Hẹp trên ĐM khoeo trái.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 37
TP HCM
ĐM chậu ngoài (P) ĐM chậu ngoài (T)

ĐM đùi nông (P)

ĐM đùi nông (P) ĐM đùi nông (T)

ĐM khoeo (P) ĐM khoeo (T)

Trước và sau can thiệp


TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 38
TP HCM ĐM chày sau (P) ĐM chày sau (T)
5. PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

• Phình mạch thường thấy xảy ra ở ĐMC và ĐM khoeo


nhưng cũng có thể thấy ở ĐM đùi và ĐM chậu.
• Huyết khối ở thành mạch thường có hình ảnh tăng hồi
âm nhẹ so với dòng máu trong lòng mạch. Xác định
bằng cách cho phổ màu vào, ta sẽ không thấy tín hiệu
màu ở vùng bị huyết khối.
• Huyết khối có thể gây hẹp mạch, nhất là khi xảy ra ở
đoạn xa của phình mạch.
• Huyết khối cũng có thể lấp đầy phình mạch.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 39
TP HCM
PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

• Phình động mạch khoeo thường xảy ra ở hai bên và


kết hợp phình ĐMCB trong 25% trường hợp.
• Chúng thường không có triệu chứng trong một thời
gian dài.
• Phình ĐM khoeo có thể gây tắc, vỡ hoặc thuyên tắc
ĐM ở hạ lưu, khiến cho phải cắt cụt chi.
• Phình ĐM ngoại vi có đường kính ≥ 2cm cần phải
chỉ định phẫu thuật. Phình mạch có đường kính <
2cm, nhưng có huyết khối cũng cần phải mổ vì nguy
cơ cao thuyên tắc mạch hạ lưu, do thường xuyên
phải chịu lực kéo khi co gập khớp gối.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 40
TP HCM
PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

Phình ĐM khoeo (P) với huyết khối ở thành sau


TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 41
TP HCM
PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

Phình ĐM khoeo hai bên với huyết khối ở phình


ĐM khoeo (T)
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 42
TP HCM
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 43
TP HCM
Phình ĐM khoeo (T), D=15mm, huyết
khối rất ít ở thành.

Phình ĐM khoeo (P), D=15mm,


huyết khối một phần, PSV=23cm/s.
Tắc mạch hạ lưu, chỉ còn một ítThượng
TS Hồ phổ Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 44
màu ở hạ lưu do các nhánh bàng hệ. TP HCM
PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

Phình ĐM khoeo (T), huyết khối


một phần

Phình ĐM khoeo (P), huyết khối


hoàn toàn

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 45
TP HCM
PHÌNH MẠCH
(ANEURYSM)

Động mạch đùi nông:


- Đoạn bình thường: PRF=4KHz, PSV=99,79cm/s.
- Đoạn hẹp: PRF=10KHz, PSV=1,29m/s.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 46
TP HCM
6. GIẢ PHÌNH MẠCH
(PSEUDOANEURYSM)

• Giả phình mạch là biến chứng điển hình sau can thiệp
mạch (tần suất là 4%).
• Chẩn đoán dựa vào dấu hiệu “yin-yang sign” ở túi
phình và phổ “to-and-fro” ở miệng túi phình.
Vào thì tâm thu dòng máu đi qua cổ túi phình với
tốc độ cao tạo phổ “to”.
Thì tâm trương, áp suất đảo ngược, dòng máu đi từ
túi phình qua cổ để trở lại lòng mạch, tạo nên phổ
“fro” với tốc độ thường thấp hơn phổ “to”.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 47
TP HCM
GIẢ PHÌNH MẠCH
PHÂN BIỆT ANEURYSM VÀ PSEUDOANEURYSM
Giả phình thường gặp sau thủ thuật hoặc chấn thương làm tổn thương
thành mạch.
 Giả phình mạch có “yin-yang sign” giống như phình mạch.
 Khác với phình mạch, ta tìm được phổ “to and fro” ở miệng túi giả phình.

ANEURYSM PSEUDOANEURYSM
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 48
TP HCM
Giả phình mạch do tổn
thương động mạch đùi
nông sau chấn thương gãy
cổ xương đùi và mấu
chuyển bé.
S: systole, D: diastole.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 49
TP HCM
7. NANG NGOẠI MẠC MẠCH MÁU
(CYSTIC ADVENTITIAL DISEASE)
• Cấu trúc nang nhầy hình thành ở lớp ngoại mạc mạch
máu, thường gặp ở ĐM đoạn ngay cạnh khớp, rất rất
hiếm khi thấy ở TM.
• Cấu trúc nang khi lớn lên sẽ chèn ép gây hẹp lòng ĐM.
90% trường hợp xảy ra ở ĐM khoeo.
• Nang có thể đơn độc hoặc đa ổ, có thể không hoặc có
vách ngăn.
• Điều trị triệt để bằng phẫu thuật, điều trị tạm thời bằng
chọc hút dưới hướng dẫn của siêu âm.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 50
TP HCM
NANG NGOẠI MẠC MẠCH MÁU
(CYSTIC ADVENTITIAL DISEASE)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 51
TP HCM
NANG NGOẠI MẠC MẠCH MÁU
(CYSTIC ADVENTITIAL DISEASE)

SA cho thấy cấu trúc nang (z) ở thành trước ĐM khoeo chèn ép
làm hẹp lòng mạch, Doppler màu cho thấy hình ảnh aliasing tại
chỗ hẹp. Vì cấu trúc nang trải dài, ta cần phải chẩn đoán phân
biệt với bóc tách ĐM với huyết khối hoàn toàn trong lòng giả.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 52
TP HCM
NANG NGOẠI MẠC MẠCH MÁU
(CYSTIC ADVENTITIAL DISEASE)

Bệnh nhân bị cơn đau cách hồi. SA cho thấy cấu trúc nang (z)
ở thành sau ĐM khoeo chèn ép làm hẹp lòng mạch, Doppler
xung cho thấy hẹp nặng ĐM khoeo với PSV > 3m/s
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 53
TP HCM
Cấu trúc nang hồi âm trống bao quanh Mẫu bệnh phẩm sau mổ cho thấy nang
ĐM khoeo nhưng chưa làm hẹp. ngoại mạc lấp đầy bằng chất gelatin.

Một tuần sau, bệnh nhân xuất hiện cơn đau cách hồi
với khoảng cách tối đa đi được là 30m. SA lại cho
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 thấy hẹp nặng ĐM TP khoeo
HCM với PSV > 3m/s
54
8. HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

• Hội chứng đánh bẫy ĐM khoeo được mô tả lần đầu


tiên vào năm 1879 bởi một sinh viên y khoa (T. P.
Anderson) ở Edinburgh.
• Đến thập niên 60, thuật ngữ hội chứng đánh bẫy ĐM
khoeo (Popliteal artery entrapment syndrome –
PAES) được sử dụng.
• Hội chứng này hình thành do mối liên quan bất
thường giữa ĐM khoeo và cơ bụng chân
(gastrocnemius muscle) hoặc hiếm hơn là dải xơ bất
thường (anomalous fibrous band) hoặc cơ khoeo
(popliteus muscle).
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 55
TP HCM
HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

D. A. Elias et al. Clinical Evaluation and MR Imaging Features of Popliteal Artery


Entrapment and Cystic TS Hồ Adventitial
Thượng Dũng,Disease. AJR 2003; 180:627-632
BV Thống Nhất,
12/06/19 56
TP HCM
PHÂN LOẠI PAES
• Type I: đầu trong của cơ bụng chân bám bình thường ở phía
trong (medial), ĐM khoeo đi vòng vào trong (medial) và chui
xuống dưới cơ.
• Type II: đầu trong của cơ bụng chân bám lệch ngoài (lateral),
ĐM khoeo có hướng đi bình thường nhưng băng qua phía
trong và chui xuống dưới cơ.
• Type III: ĐM khoeo có hướng đi bình thường nhưng bị chèn
ép bởi một nhánh phụ của đầu trong cơ bụng chân .
• Type IV: ĐM khoeo có hướng đi bình thường nhưng bị chèn
ép bởi một dải xơ bất thường hoặc cơ khoeo.
• Type V: bao gồm cả 4 type trên nhưng không chỉ ĐM mà cả
TM cũng bị chèn ép.
• Type VI: giải phẫu trám khoeo bình thường nhưng ĐM vẫn bị
chèn ép do cơ bụng TSchân
12/06/19 phìTP
Hồ Thượng đại
Dũng,
HCM
BV(gặp ở vận động viên thể lực).57
Thống Nhất,
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 58
TP HCM
HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

• BN thường trẻ (60% < 30 tuổi), Nam/Nữ =15/1.


• Ở vận động viên trẻ có cơn đau cách hồi
(claudication) thì đến 60% trường hợp do PAES.
• PAES hai bên chiếm khoảng 50% trường hợp.
• Khám lúc nghỉ, mạch cẳng chân rõ, dùng nghiệm
pháp gấp cổ chân (dorsiflexion maneuver) sẽ thấy
mạch cẳng chân giảm hoặc biến mất.

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 59
TP HCM
HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

 Doppler màu ở ĐM khoeo cho thấy hiện tượng aliasing.


 Doppler xung cho phổ hẹp.
 Độ hẹp tăng lên khi bệnh nhân làm nghiệm pháp co cổ chân.
BIẾN CHỨNG CỦA PAES
(COMPLICATIONS)

1. Phình mạch sau hẹp (poststenotic aneurysm).


2. Huyết khối do tổn thương thành mạch (mural thrombi).
3. Tắc mạch huyết khối (thrombotic occlusion).
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 60
TP HCM
HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

Angiography lúc nghỉ cho Angiography lúcco cổ chân


hình ảnh bình thường cho hình ảnh hẹp ĐM khoeo
Lonnie B. Wright, MD et al. Popliteal Artery Disease: Diagnosis and Treatment.
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 RadioGraphics 2004;24:467-479 61
TP HCM
Phổ Doppler ĐM khoeo Phổ Doppler hẹp ĐM khoeo
bình thường lúc nghỉ lúc gấp bàn chân (> 300cm/s)

ĐM khoeo tắc hoàn toàn


khi gấp mạnh
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 62
TP HCM
HỘI CHỨNG ĐÁNH BẪY ĐỘNG MẠCH KHOEO
(POPLITEAL ARTERY ENTRAPMENT SYNDROME - PAES)

PAES, type I, tắc mạch huyết khối


ở ĐM khoeo (A.POP). MGC: đầu
trong cơ bụng chân, V.POP: TM
khoeo, AS, ĐM bàng hệ
TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,
12/06/19 63
TP HCM
PAES, type II: ĐM khoeo (A.POP)
bình thường lúc nghỉ, hẹp khi co
cổ chân, hẹp gần tắc khi co mạnh
(MGC: đầu trong cơ bụng chân,
V.POP: TM khoeo)

TS Hồ Thượng Dũng, BV Thống Nhất,


12/06/19 64
TP HCM

You might also like