Professional Documents
Culture Documents
Fixed
Fixed
4
Độ tuổi:
Độtuổi
Frequen Valid Cumulative
Percent
cy Percent Percent
Dưới 18 7 4.4 4.4 4.4
Từ 18 -
148 92.5 92.5 96.9
30
Valid
Từ 30 -
5 3.1 3.1 100.0
55
Total 160 100.0 100.0
Nhận xét: Mẫu 160 trong đó chiếm tỉ lệ cao nhất là Sinh viên với
90,6% và 145 người khảo sát. Còn lại 9,4% là những ngành nghề khác
6
trong tổng 100%.
Thói quen mua sắm của khách hàng:
Bạncothườngxuyênmuasắmkhông
Frequenc Valid Cumulative
Percent
y Percent Percent
1 6 3.8 3.8 3.8
2 22 13.8 13.8 17.5
3 52 32.5 32.5 50.0
Valid
4 48 30.0 30.0 80.0
5 32 20.0 20.0 100.0
Total 160 100.0 100.0
Nhật xét: Mẫu 160 người. Từ 1-5 biểu hiện mức độ từ
không bao giờ mua đến mua rất thường xuyên, chiếm tỉ lệ
cao nhất là mua trung bình với 52 người chiếm 32,5% và
thấp nhất là 3,8% với 6 người. Còn lại lần lượt là 48 người
(30%), 32 người (20%) và 22 người (13,8%) với mua
thường xuyên, rất thường xuyên và ít mua sắm. 7
Yếutốnàoquantrọngnhấtchiphốiquyếtđịnhmuahàng
Cumulati
Freque Valid
Percent ve
ncy Percent
Percent
Chất lượng 75 46.9 46.9 46.9
Giá cả 54 33.8 33.8 80.7
Mẫu mã 11 6.9 6.9 87.6
Valid Thương
20 12.5 12.5 100.0
hiệu
Total 160 100.0 100.0
Nhận xét: Mẫu 160 người yếu tố chất lượng chi phối đến
quyết định mua hàng được chọn cao nhất với 75 người
chiếm 46,9%. 54 người chọn giá cả chiếm 33,8% còn lại
là 6,9% và 12,5% của mẫu mã và thương hiệu. 8
Bạnthườngthanhtoánbằnghìnhthứcnào
Frequenc Valid Cumulative
Percent
y Percent Percent
Debit
1 .6 .6 .6
card
Thẻ tín
24 15.0 15.0 15.6
Valid dụng
11
Mô tả bằng biểu đồ tròn
12
13
14
15
3.2: Đánh giá
các thang đo
3.2 Quy trình đánh giá thang đo được
thực hiện thông qua 5 bước:
➝ Bước đầu tiên dùng kiểm định độ tin cậy thang đo bằng
Cronbach’s alpha
➝ Bước hai dùng kiểm định giá trị thang đo bằng công cụ
phân tích nhân tố khám phá EFA để đánh giá giá trị phân
biệt và giá trị hội tụ của thang đo
➝ Bước ba dùng hệ số tương quan correlate để xác định
mức độ tương quan và mô hình hồi quy.
➝ Bước bốn dùng kiểm định giá trị thang đo chỉ ra mối
quan hệ giữa các biến tiềm ẩn với nhau.
➝ Bước năm kiểm định independent T-test, kiểm định
Anova
17
3.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha
18
3.2.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha
19
a. Thang đo Logo
Reliability Item-Total Statistics
Statistics Scale Scale Correc Cronb
Cron N Mean if Item Variance if ted Item-Total ach's Alpha if
bach's of Items Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
Alpha L
.81 .157 .076 .
.138 2 OGO1
L
.89 .100 .076 .
OGO2
=> Cronbach’s alpha (CA) của các thang đo về logo (LOGO) là 0,138. Đồng thời, các hệ số
tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) đều nhỏ hơn mức cho phép
(<0,3). Như vậy các biến quan sát này không được sử dụng cho bước phân tích tiếp theo.
20
b. Thang đo slogan
Reliability Item-Total Statistics
SLOG
1.27 .525 .122 .243
AN3
=> Cronbach’s alpha (CA) của các thang đo về sologan (SLOGAN) là 0,266 và CA của các biến quan sát
(SLOGAN1, SLOGAN2, SLOGAN3) đều nhỏ hơn 0,6 và có giá trị lớn và nhỏ hơn CA của SLOGAN.
Đồng thời, các hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) đều nhỏ hơn
mức cho phép (<0,3). Như vậy các biến quan sát này không được sử dụng cho bước phân tích tiếp theo .
21
c. Thang đo quảng cáo
Reliability Item-Total Statistics
Scale Scale Correct Cronba
Statistics
Mean if Item Variance if ed Item-Total ch's Alpha if
Cronb N
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
ach's Alpha of Items
QUAN
.082 2 .59 .243 .066 .
GCAO1
QUAN
3.01 1.783 .066 .
GCAO2
=> Kết quả Cronbach’s alpha (CA) của các thang đo về quảng cáo (QUANGCAO) là 0,082. Đồng
thời, các hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) đều nhỏ hơn
mức cho phép (<0,3). Như vậy các biến quan sát này không được sử dụng cho bước phân tích tiếp
theo.
22
d. Thang đo âm thanh
Reliability Statistics Item-Total Statistics
Scale Scale Correc Cronb
Mean if Item Variance if ted Item-Total ach's Alpha if
Cronba N of
Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted
ch's Alpha Items AMT
.177 2 3.42 1.037 .097 .
HANH1
AMT
3.42 1.025 .097 .
HANH2
=> Cronbach’s alpha (CA) của các thang đo về âm thanh (AMTHANH) là 0,177. Đồng thời,
các hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) đều nhỏ hơn mức cho
phép (<0,3). Như vậy các biến quan sát này không được sử dụng cho bước phân tích tiếp theo
23
e. Thang do chăm sóc khách hàng
Reliability Item-Total Statistics
Corrected Cronbach's
Statistics Scale Mean if Scale Variance
Item-Total Alpha if Item
Cronb N Item Deleted if Item Deleted
Correlation Deleted
ach's Alpha of Items CSKH1 13.76 8.689 .636 .790
.827 5 CSKH2 14.08 9.723 .586 .804
CSKH3 13.77 8.732 .661 .782
CSKH4 13.99 9.654 .589 .803
CSKH5 14.10 9.034 .652 .785
=> Cronbach’s alpha (CA) của các thang đo về chăm sóc khách hàng (CSKH) là 0,827 và CA của
các biến quan sát (CSKH1, CSKH2, CSKH3, CSKH4) đều lớn hơn 0,6 và nhỏ hơn CA của CSKH. Đồng
thời, các hệ số tương quan biến tổng hiệu chỉnh (Corrected Item-Total Correlation) đều cao hơn mức cho
phép (>0,3). Như vậy các biến quan sát này được sử dụng cho bước phân tích tiếp theo.
24
3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA
- Giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và
giá trị phân biệt.
- Phương pháp này thuộc nhóm phân tích đa biến phụ thuộc lẫn nhau
(interdependence techniques), nghĩa là không có biến phụ thuộc và biến độc lập
mà nó dựa vào mối tương quan giữa các biến với nhau (interrelationships).
- Từ kết quả đánh giá các thang đo (LOGO, SLOGAN, QUANGCAO, AMTHANH,
CSKH) bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha, chỉ có thang đo CSKH đủ điều kiện
để tiến hành phân tích EFA. Về mặt lý thuyết, việc phân tích EFA vẫn được tiến
hành, tuy nhiên nó sẽ không có ý nghĩa trong thực tiễn.
25
Kết quả phân tích SPSS như sau:
Phân tích KMO và kiểm định Bartlett: Communalities
Extractio
KMO and Bartlett's Test Initial
n
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
.826 CSKH1 1.000 .607
Adequacy.
CSKH2 1.000 .539
Approx. Chi-Square 267.121
Bartlett's Test of CSKH3 1.000 .638
df 10
Sphericity CSKH4 1.000 .549
Sig. .000
CSKH5 1.000 .630
Điều kiện: 0.5 ≤ KMO ≤ 1: Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Từ bảng phân tích,trị số KMO(=0.826)>0.5 nên có ý nghĩa phân tích
nhân tố là thích hợp.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05).Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét
giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể. Kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05)
nên các biến quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
26
Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) :
Điều kiện: >50%. Nó thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem
biến thiên là 100% thì giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
Kết quả từ bảng phân tich cho thấy, chỉ có biến CSKH1 đủ điều kiện nên không thể tiến
hành phân tích ma trận xoay (Rotated Component Matrix).
27
3.2.3. Phân tích tương quan
Ma trận tương quan giữa các biến
Correlations
- Kiểm định hệ số tương quan Pearson dùng để kiểm tra mối liên hệ tuyến tính giữa các biến độc lập
và biến phụ thuộc..
- Giả thuyết H0: hệ số tương quan bằng 0. Do đó nếu Sig. này bé hơn 5% ta có thể kết luận được là hai
biến có tương quan với nhau. Hệ số tương quan càng lớn tương quan càng chặt. Nếu Sig. này lớn hơn
5% thì hai biến không có tương quan với nhau.
- Vì một trong những điều kiện cần để phân tích hồi quy là biến độc lập phải có tương quan với biến
phụ thuộc, nên nếu ở bước phân tích tương quan này biến độc lập không có tương quan với biến phụ
thuộc thì ta loại biến độc lập này ra khỏi phân tích hồi quy.
- Kết quả phân tích tương quan Pearson cho thấy một số biến độc lập có sự tương quan với nhau. Do
đó khi phân tích hồi quy cần phải chú ý đến vấn đề đa cộng tuyến. Các biến độc lập có tương quan
với biến phụ thuộc và do đó sẽ được đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc
29
3.2.4 Phân tích Independ T-Test
- Independent Samples T-Test dùng để so sánh giá trị trung bình của hai nhóm.
- Gỉả sử: Giới tính có ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu
30
NHẬN XÉT:
- Nếu Sig. > α (mức ý nghĩa) -> không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình của 2 tổng thể.
Nhận xét: Trong bảng phân tích trên giá trị Sig = 0,01 < 0,05 ( Mức ý nghĩa ). Và Sig. (2-tailed)
= 0,180 < 0,05. Thì có sự không tương đồng về của tổng thể ở đây là giới tính có ảnh hưởng đến
mức độ nhận biết thương hiệu.
31
Mức độ biết đến Tiki có ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu:
32
Independent Samples Test Independent Samples Test
Levene's Test for t-test
Equality of Variances for t-test for Equality of Means
Equali df Sig. (2- Mean
ty of tailed) Differen
Mean ce
s Equal
F Sig. t variances 158 .404 -.08600
Equal variances MUCDONHA
MUCDONHAN assumed
2.405 .123 -.837 NBIETTHUO
assumed Equal
BIETTHUONG NGHIEU
Equal variances variances not 3.934 .136 -.08600
HIEU -1.871
not assumed assumed
Nhật xét: Trong bảng ta thấy được giá trị Sig Levene’s = 0.123 > 0.05 thì có sự tương đồng, tiếp
tục dùng giá trị sig màu xanh trong bảng trên Sig. (2-tailed) = 0.404 > 0.05 thì không có sự ảnh
hưởng của mức độ nhận biết TIKI đến mức độ nhận biết thương hiệu.
33
Gia sử: Slogan của Tiki dễ nhớ không có ảnh hưởng đến
mực độ nhận biết thương hiệu.
Group Statistics
34
Independent Samples Test Independent Samples Test
Levene's Test for t-test t-test for Equality of
Equality of for Means
Variances Equali df Sig. (2- Mean
ty of tailed) Differe
Mean nce
s
Equal
F Sig. t variances 158 .838 .00712
MUCDONHA
Equal variances assumed
MUCDONHAN 8.737 .004 .205 NBIETTHUO
assumed Equal
BIETTHUONG NGHIEU
Equal variances variances not 77.654 .852 .00712
HIEU .188
not assumed assumed
Nhận xét: Trong bảng ta thấy được giá trị Sig Levene’s = 0.004 < 0.05 thì có khác nhau, tiếp
tục dùng giá trị sig màu vàng trong bảng trên Sig. (2-tailed) = 0.838 > 0.05 thì không có sự
ảnh hưởng của việc Slogan của TIKI có dễ nhớ không đến mức độ nhận biết thương hiệu.
35
Gia sử: Bạn nghĩ Slogan của Tiki làm nổi bật thêm giá trị công ty có ảnh
hưởng đến mực độ nhận biết thương hiệu
Group Statistics
36
Independent Samples Test Independent Samples Test
Levene's Test for t-test t-test for Equality of
Equality of for Means
Variances Equali df Sig. (2- Mean
ty of tailed) Differen
Mean ce
s
F Sig. t Equal
variances 158 .000 -.12595
Equal variances MUCDONHA
MUCDONHAN 1.384 .241 -3.696 assumed
assumed NBIETTHUO
BIETTHUONG Equal
Equal variances NGHIEU
HIEU -3.866 variances not 91.936 .000 -.12595
not assumed assumed
Nhật xét: Trong bảng ta thấy được giá trị Sig Levene’s = 0.241 > 0.05 thì có sự tương đồng,
tiếp tục dùng giá trị sig màu vàng trong bảng trên Sig. (2-tailed) = 0.000 < 0.05 thì có sự ảnh
hưởng của Slogan của Tiki làm nổi bật thêm giá trị công ty đến mức độ nhận biết thương hiệu.
37
Gia sử: Mức độ nhận biết logo hiện tại của Tiki có ảnh hưởng đến mực
độ nhận biết thương hiệu.
Group Statistics
38
Independent Samples Test Independent Samples Test
Levene's Test for t-test t-test for Equality of Means
Equality of for df Sig. (2- Mean
Variances Equali tailed) Differen
ty of ce
Mean
s Equal
F Sig. t variances 158 .052 -.09840
MUCDONHA assumed
Equal variances
MUCDONHAN .029 .865 -1.957 NBIETTHUO
assumed Equal
BIETTHUONG NGHIEU
Equal variances variances not 21.246 .070 -.09840
HIEU -1.909
not assumed assumed
Nhật xét: Trong bảng ta thấy được giá trị Sig Levene’s = 0.865 > 0.05 thì có sự tương đồng,
tiếp tục dùng giá trị sig màu vàng trong bảng trên Sig. (2-tailed) = 0.052 > 0.05 thì không có
sự ảnh hưởng của mức độ nhận biết logo hiện tại của Tiki đến mức độ nhận biết thương hiệu.
39
3.2.5 Phân tích Anova
- Dùng để xem có sự khác biệt cụ thể giữa nhóm nào và nhóm nào về một vấn đề nào đó có ý nghĩa
thống kê không,..
- Giả thuyết: Trong ba nhóm tuổi có sự khác nhau về mức độ nhận biết thương hiệu.
MUCDONHANBIET
Levene Statistic df1 df2 Sig.
Nhận xét:
- Trong trường hợp này sig Levene Statisitc = 0.001 < 0.05. Chúng ta không thể
sử dụng bảng ANOVA mà sẽ đi vào kiểm định Welch cho trường hợp này.
40
Robust Tests of Equality of Meansb
MUCDONHANBIET
Statistica df1 df2 Sig.
Welch . . . .
- Trong trường hơp này không có kết quả Sig Welch vì vậy không thể tiếp tục phân tích.
41
- Giả thuyết: Trong mức độ lựa chọn bạn có thường xuyên mua sắm không có sự khác nhau về mức độ nhận biết
thương hiệu.
Descriptives
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval Minimu Test of Homogeneity of Variances
Deviation Error for Mean m MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Lower Upper Levene df1 df2 Sig.
Bound Bound Statistic
1 6 1.8889 .25230 .10300 1.6241 2.1537 1.58 1.126 4 155 .346
2 22 2.0019 .17034 .03632 1.9264 2.0774 1.71
3 52 1.9471 .20381 .02826 1.8904 2.0039 1.50
4 48 1.9957 .20668 .02983 1.9356 2.0557 1.50
5 32 2.0573 .19450 .03438 1.9872 2.1274 1.54
Total 160 1.9891 .20270 .01602 1.9574 2.0207 1.50
42
ANOVA
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Between
.306 4 .077 1.907 .112
Groups
Within Groups 6.227 155 .040
Total 6.533 159
Nhận xét: Gía trị Sig trong bảng ( Test of Homogeneity of Variances ) = 0.346 >
0.05 thì có sự tương đồng. Xem tiếp kết quả ANOVA.
Gía trị Sig trong bảng ANOVA = 0.112 > 0.05. Vậy không có sự khác biệt của
việc bạn thường xuyên mua sắm hay không ảnh hưởng đến mức độ nhận biết
thương hiệu.
43
- Giả thuyết: Trong mức độ lựa chọn đâu là slogan của Tiki có sự khác nhau về mức độ
nhận biết thương hiệu.
Descriptives
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval for Minimu Test of Homogeneity of Variances
44
ANOVA
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Between
.402 3 .134 3.407 .019
Groups
Within Groups 6.131 156 .039
Total 6.533 159
Nhận xét: Gía trị Sig trong bảng ( Test of Homogeneity of Variances ) = 0.138 > 0.05 thì
có sự tương đồng. Xem tiếp kết quả ANOVA.
Gía trị Sig trong bảng ANOVA = 0.019 > 0.05. Vậy không có sự khác biệt của việc lựa
chọn đâu là slogan của Tiki ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu.
45
- Giả thuyết: Trong mức độ chọn gam màu của Tiki có sự khác nhau về mức độ nhận biết
thương hiệu.
Descriptives
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval Minimum
Test of Homogeneity of Variances
Deviation Error for Mean
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Lower Upper
Levene df1 df2 Sig.
Bound Bound
Statistic
1 2 1.7917 .00000 .00000 1.7917 1.7917 1.79
1.901a 2 156 .153
2 3 1.8333 .26021 .15023 1.1869 2.4797 1.63
3 154 1.9935 .20150 .01624 1.9614 2.0256 1.50
4 1 2.1667 . . . . 2.17
Total 160 1.9891 .20270 .01602 1.9574 2.0207 1.50
46
ANOVA
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Between
.185 3 .062 1.518 .212
Groups
Within Groups 6.348 156 .041
Total 6.533 159
Nhận xét: Gía trị Sig trong bảng ( Test of Homogeneity of Variances ) = 0.153 >
0.05 thì có sự tương đồng. Xem tiếp kết quả ANOVA.
Gía trị Sig trong bảng ANOVA = 0.212 > 0.05. Vậy không có sự khác biệt của việc
mức độ chọn gam màu của Tiki ảnh hưởng đến mức độ nhận biết thương hiệu.
47
- Giả thuyết: Trong mức độ chọn nhạc hiệu ( âm thanh) quảng cáo của Tiki có sự khác nhau về
mức độ nhận biết thương hiệu.
Descriptives
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Test of Homogeneity of Variances
N Mean Std. Std. 95% Confidence Interval Minimu
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Deviation Error for Mean m Levene df1 df2 Sig.
Lower Upper
Statistic
Bound Bound .465 4 155 .761
1 5 1.7417 .21123 .09446 1.4794 2.0039 1.54
2 18 1.8750 .18190 .04287 1.7845 1.9655 1.58
3 71 1.9325 .17850 .02118 1.8903 1.9748 1.50
4 37 2.0338 .14759 .02426 1.9846 2.0830 1.75
5 29 2.1839 .17270 .03207 2.1182 2.2496 1.75
Total 160 1.9891 .20270 .01602 1.9574 2.0207 1.50
48
ANOVA
MUCDONHANBIETTHUONGHIEU
Sum of df Mean F Sig.
Squares Square
Between
1.942 4 .486 16.394 .000
Groups
Within Groups 4.591 155 .030
Total 6.533 159
Nhận xét: Gía trị Sig trong bảng ( Test of Homogeneity of Variances ) = 0.761 >
0.05 thì có sự tương đồng. Xem tiếp kết quả ANOVA.
Gía trị Sig trong bảng ANOVA = 0.000 < 0.05. Vậy có sự khác biệt của việc mức
độ chọn nhạc hiệu ( âm thanh) quảng cáo của Tiki ảnh hưởng đến mức độ nhận
biết thương hiệu.
49
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1) Kết luận:
- Tiki đang từng bước xây dựng thương hiệu, đặc biệt trong
năm 2019 với chiến dịch “Tiki đồng hành cùng sao Việt’’ đã
đẩy mạnh việc định vị thương hiệu của mình.
- Nhóm nghiên cứu đã đưa ra mô hình gồm 5 yếu tố: Logo,
Slogan, Quảng cáo, Âm thanh, Mức độ chăm sóc khách hàng
=> Tiki đã và đang làm rất tốt dịch vụ chăm sóc khách hàng,
đem đến sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng dịch vụ của
mình.
- Ngoài ra thì các yếu tố như: Logo, Slogan, Quảng cáo, Âm
thanh chư thật sự gây ấn tượng và đem lại hiệu quả tốt trong
việc xây dựng hình ảnh thương hiệu.
50
Kiến nghị
51
b) Đối với doanh nghiệp:
- Triển khai chiến lược xây dựng thương hiệu, lãnh đạo
cần phải quán triệt và thống nhất chiến lược xây dựng lâu
dài và chuyên nghiệp.
- Trong chiến dịch truyền thông tiếp cận khách hàng có
thể tăng cường truyền thông qua Youtube, mạng xã hội,
facebook,…
- Tiếp tục cải thiện dịch vụ chăm sóc khách hàng.
- Thực hiện nhiều hơn các chương khuyến mãi, giảm giá,
miễn phí vận chuyển để thu hút khách hàng, đặc biệt đối
với những khách hàng như: học sinh, sinh viên,…
- Mở rộng đối tượng khách hàng
52
Thank you!
&
Any question?