Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Cach Doc Thinh Luc Do
Bai Giang Cach Doc Thinh Luc Do
ĐƠN ÂM
ThS BS Đỗ Hồng Giang
Khoa Thính học
Mục tiêu bài học:
-Nêu được 2 đặc tính của đơn âm
-Nêu được 2 thành phần căn bản của 1 thính lực
đồ
-Nêu được 2 nguyên tắc làm ù đường khí trong
đo thính lực đồ
-Phân tích được 3 kiểu thính lực đồ và 5 mức độ
nghe kém trên bệnh nhân.
ÂM THANH LÀ GÌ ?
ÂM THANH- ĐƠN ÂM
-Đơn âm có dạng sóng hình sin
-Hai thành phần chính của âm thanh:
.Cường độ
.Tần số
Tần số: Số chu kỳ xảy ra trong một giây
Đơn vị: Hertz (viết tắt: Hz)
Tần số lớn: âm sắc cao; Tần số nhỏ: âm sắc trầm
Cường độ:
Đơn vị cường độ âm thanh là deciBel. Viết tắt là dB
Đánh giá Khả năng nghe ?
THÍNH LỰC ĐỒ ĐƠN ÂM
(AUDIOGRAM)
BIỂU DIỄN THÍNH LỰC ĐỒ:
-Trục đứng: cường độ (trục tung) (dB)
-Trục ngang: tần số (trục hoành) (Hz)
Ký hiệu
Không làm ù:
Đường khí (air conduction)
tai phải : o….o
tai trái: x….x
Đường xương (bone conduction)
tai phải: < <
tai trái: > >
Có làm ù:
Đường khí tai phải:
tai trái:
Đường xương tai phải: [ [
tai trái: ] ]
Không đo được:
PHÒNG ĐO THÍNH LỰC
KỸ THUẬT ĐO THÍNH LỰC
ĐO DẪN TRUYỀN ĐƯỜNG KHÍ
1. Đặt chụp tai, đỏ tai phải, xanh tai trái. Kiểm tra vị
trí chụp tai có trên cửa tai không và không được đè
lên tóc hoặc bong tai.
2. Hướng dẫn bệnh nhận nghe và đáp ứng. Các âm
được nghe khác nhau về âm sắc cũng như cường độ.
Hãy ra dấu (đưa tay lên, bật ngón tay, hoặc nói
“nghe”) ngay khi nghe được tiếng thử. Hạ tay, ngón
tay xuống khi không còn nghe nữa. Hãy cố gắng nghe
được âm thử không cần quan tâm âm đó lớn hay
nhỏ.
3. Thử tai tốt trước ( biết do hỏi bệnh, hoặc
qua test ngưỡng nhận biết lời), nếu không thử
tai phải trước.
4. Đo thứ tự theo các tần số: 1000, 2000,
3000, 4000, 6000, 8000, 1000, 500, 250 Hz.
Kiểm tra lại tần số 1000 được thực hiện để
kiểm tra giữa test, đô chênh lệch cho phép là
5 dB.
5. Bất đầu đo cho bệnh nhân ở tần số 1000,
phát một âm tại 10-20 dB giây. Nếu không có
đáp ứng. Tăng 10dB một dến khi nhận được
đáp ứng.
6. Sau khi có đáp ứng, giảm 10dB
một cho đến khi không còn đáp
ứng. Tại mức này việc tìm ngưỡng
bắt đầu.
7. Tăng 5dB một cho dến khi có
đáp ứng. Một khi có đáp ứng giảm
10dB và bắt đầu tăng lại từng 5dB
cho đến khi nhận đáp ứng lại.
Giảm 10dB và tăng 5dB cho đến
khi xác định được cường độ thấp
nhất mà bệnh nhân đáp ứng ít
nhất 50%.
8. Ghi lại ngưỡng tại 1000 Hz và tiếp tục đo ở các
tần số khác. Ghi lại ngữong đơn âm trung bình
(trung bình của 3 ngưỡng tại 3 tần số 500, 1000,
2000 Hz). Ngưỡng nghe đơn âm và ngưỡng phân
biêt lời chỉ được chênh nhau +/- 10dB. Nếu kết
quả vẫn khác nhau cần phải thử lại ngưỡng phân
biệt lời. Nếu vẫn tiếp tục cho 2 kết quả khác nhau
kỹ thuật viên cần ghi chú thính lực đồ có nhiều
khả năng không chính xác
9. Làm ù để che lấp cần được sử dụng khi
ngưỡng nghe 2 tai ở cùng một tần số
chênh nhau 40 hoặc >40dB
10. Nếu ngưỡng nghe đường khí giảm > 10dB thì
cần phải đo dẫn truyền đường xương .
ĐO DẪN TRUYỀN ĐƯỜNG XUONG
1.Đặt đầu rung xương ở da của xương chũm, tránh
chạm vành tai. Kiểm tra không để tóc ở giũa đầu
thử và da.
2.Quy trình đo cũng giống như đo đường khí . Chỉ
cần đo ở các tần số 1000,2000,3000,4000,500 và
250Hz.
3.Ngưỡng nghe đường xương không bao giờ giảm
nhiều hơn ngưỡng đường khí 10db hoặc giảm
nhiều hơn ở cùng 1 tần số.
4.Nếu khoảng cách khí – xương 15dB hoặc lớn hơn
( đường xương tốt hơn đường khí 15dB hoặc
nhiều hơn) cần phải làm ù để loại trừ sự tham gia
của tai đối diện.
GiẢI PHẪU TAI
ĐƯỜNG DẪN TRUYỀN THÍNH GIÁC
TRUNG ƯƠNG
• Thành phần dẫn truyền : Tai ngoài – Tai giữa
• Thành phần tiếp nhận-thần kinh : Tai trong
CÁC DẠNG ĐIẾC
Type D Type E
Điếc nghề nghiệp : giảm 4000 Hz
THỰC HÀNH ĐỌC THÍNH LỰC ĐỒ
CÂU HỎI ?
Khi đo thính lực đồ, thường ta sử dụng :
A- Tạp âm
B- Đơn âm
C- Tiếng nói
D- Tiếng ồn
2 thành phần căn bản của thính lực đồ là ?
Ta cần làm ù để đo đường khí trong trường hợp
sau:
- …
- …
Đọc các thính lực đồ sau đây :
CÁM ƠN QUÍ VỊ ĐÃ CHÚ Ý THEO DÕI !