Professional Documents
Culture Documents
Thuyet Trinh BTL-FEM
Thuyet Trinh BTL-FEM
Thuyet Trinh BTL-FEM
Cho biết:
Bề dày tấm t = 10mm
Tải trọng phân bố q = 40 N/mm
Môđun đàn hồi vật liệu tấm E = 8000 N/mm2, hệ số v = 0.3
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Hàm dạng của phần tử Lagrange
1.1. Phần tử tứ giác bậc 1 (phần tử 4 nút)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Hàm dạng của phần tử Lagrange
1.1. Phần tử tứ giác bậc 1 (phần tử 4 nút)
N N1 N2 N3 N4
Trong đó:
1
N1 ( r, s ) 1 r 1 s
4
1
N 2 ( r, s ) 1 r 1 s
4
1
N 3 ( r, s ) 1 r 1 s
4
1
N 4 ( r, s ) 1 r 1 s
4
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Hàm dạng của phần tử Lagrange
1.2. Phần tử tứ giác bậc 2 (phần tử 9 nút)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1. Hàm dạng của phần tử Lagrange
1.2. Phần tử tứ giác bậc 2 (phần tử 9 nút)
N N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8 N9
Trong đó:
1 1
N1 ( r, s ) rs r 1 s 1 N 2 ( r, s ) rs r 1 s 1
4 4
1 1
N 3 ( r, s ) rs r 1 s 1 N 4 ( r, s ) rs r 1 s 1
4 4
N 5 ( r, s ) s r 2 1 s 1 N 7 ( r, s ) s r 2 1 s 1
1 1
2 2
N 6 ( r, s ) r r 1 s 2 1 N 8 ( r, s ) r r 1 s 2 1
1 1
2 2
N 9 ( r, s ) r 2 1 s 2 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. Ma trận độ cứng phần tử [K]e
K e B D B dV
T
Ve
Trong hệ toạ độ tự nhiên (r,s), ma trận độ cứng phần tử [K]e được
tính:
1 1
K e t B D B det J dr ds
T
1 1
Trong đó:
t: chiều dày của phần tử
J: Ma trận Jacobian
B: Ma trận tính biến dạng
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2. Ma trận độ cứng phần tử [K]e
Trong hệ toạ độ tự nhiên (r,s), ma trận độ cứng phần tử [K]e được
tính:
1 1
K e t B D B det J dr ds
T
1 1
x y n N i n
N i
r r
i 1 r
xi
i 1 r
xi
J 11 J 12
J
n
x y N i n
N i J 21 J 22
s
s i 1 r
xi
i 1 r
xi
K e t B D B det J dr ds
T
1 1
y s s
với i = 1, 2,..n (n là số hàm dạng của phần tử)
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Véctơ tải phần tử {P}e
Ve Ve Se
Bỏ qua thành phần biến dạng ban đầu và véctơ lực thể tích, véctơ
tải phần tử chỉ còn thành phần tải {P}e trên biên, và bằng:
Pe N pdS
T
Se
Trong trường hợp {p} là tải trọng phân bố đều trên biên S, và có
dạng:
fx
p f
y
(với fx, fy lần lượt là tải theo phương trục x và trục y của hệ toạ
độ Descart vuông góc).
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Véctơ tải phần tử {P}e
Pe N pdS
T
Se
Trong trường hợp {p} là tải trọng phân bố đều trên biên S, và có
dạng:
fx
p f
y
(với fx, fy lần lượt là tải theo phương trục x và trục y của hệ toạ độ
Descart vuông góc)
Và [N]e là hàm dạng của phần tử một chiều trên biên S chịu tải
trọng có dạng:
N1 ( x ) 0 N 2 ( x) 0 ... N n ( x ) 0
N
e
0 N 1 ( x ) 0 N 2 ( x ) ... 0 N n ( x )
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Véctơ tải phần tử {P}e
Pe N pdS
T
Se
N1 ( x ) 0
0 N1 ( x ) f y dS
N1 ( x ) S
fx
e
Pe dS
S y
f
n
e
N ( x ) 0 N ( x ) f dS
n x
0 N n ( x ) S e
N n ( x ) f y dS
S e
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Véctơ tải phần tử {P}e
Pe N pdS
T
Se
Trong hệ toạ độ tự nhiên (r, s) , véctơ tải {P}e được tính bằng:
1
x 1
t . f N ( r ) det
J dr
1
1
t. f y N1 ( r ) det J dr
1
Pe
1
t. f x N n ( r ) det J dr
1
1
t. f y N n ( r ) det J dr
1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3. Véctơ tải phần tử {P}e
• Đối với phần tử 1D bậc 1 (2 điểm nút):
1 0.0 2.0
1 3 1.0
2
1 3 1.0
3/5 5/9
3 0 8/9
5/9
3/5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4. Tích phân Gauss
4.1. Tính ma trận độ cứng [K]e
• Trường hợp miền lấy tích phân là miền vuông chuẩn [-1, 1]x[-1, 1]
của phần tử Lagrange tứ giác bậc 1 (4 điểm nút). Tính tích phân
Gauss 4 điểm (theo 2 phương):
1 1
K e t B D B det J dr ds
T
1 1
2 2
K e tw i w j B ij D B ij det J ij
T
i 1 j 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4. Tích phân Gauss
4.1. Tính ma trận độ cứng [K]e
• Trường hợp miền lấy tích phân là miền vuông chuẩn [-1, 1]x[-1, 1]
của phần tử Lagrange tứ giác bậc 2 (9 điểm nút). Tính tích phân
Gauss 9 điểm (theo 2 phương):
1 1
K e t B D B det J dr ds
T
1 1
3 3
K e tw i w j B ij D B ij det J ij
T
i 1 j 1
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4. Tích phân Gauss
4.2. Tính véctơ tải phần tử {P}e
• Trường hợp miền lấy tích phân là miền chuẩn [-1, 1] của phần
tử 1D bậc 1 (2 điểm nút). Với tích phân Gauss 1 điểm, tính
được
1
t. f x N1 ( r ) det J dr
1
1
fx
t. f y N1 ( r ) det J dr f
tL y
e 1
P 1
t. f N ( r ) det J dr 2 f x
x 1 2 f y
1
t. f N ( r ) det J dr
y 1 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
4. Tích phân Gauss
4.2. Tính véctơ tải phần tử {P}e
• Trường hợp miền lấy tích phân là miền chuẩn [-1, 1] của phần
tử 1D bậc 2 (3 điểm nút). Với tích phân Gauss 2 điểm, tính
được:
1 1
x 1
t . f N ( r ) det
J dr t . f y N 1 ( r ) det
J dr
1 1
fx fy
1 1
tL
Pe t. f x N 2 ( r ) det J dr t. f y N 2 ( r ) det J dr 4 f x 4 fy
1 1 6 f f y
1 1
x
t. f x N 3 ( r ) det J dr t. f y N 3 ( r ) det J dr
1 1
GIẢI VỚI LƯỚI 4 PHẦN TỬ
1. Sử dụng phần tử tứ giác bậc 1 (4 điểm nút)
• Rời rạc miền khảo sát:
y
x
y
x
0
2 4 8 16 32
Số lưới phần tử theo mỗi phương
13.532
13 13.118
12.5
12
11.805 Số nút
11.5
25 81 289 1089 4225
Xem các lưới chia theo trục x là các mặt cắt ngang của thanh, các lưới chia
theo trục y đại diện cho các thớ dọc.
Sau biến dạng ta nhận thấy các đường thẳng song song với trục thanh biến
thành các đường cong song song với trục tranh; những đường vuông góc với
trục thanh thì sau khi biến dạng vẫn còn vuông góc với trục thanh.
PHÂN TÍCH, SO SÁNH KẾT QUẢ
• Nhận xét mở rộng cho bài toán
Từ các nhận xét trên ta kiểm chứng được độ tin cậy của các giả thuyết sau:
Giả thuyết mặt cắt ngang phẳng của Bernoulli: trước và sau biến dạng, mặt
cắt ngang của thanh luôn phẳng.
Giả thuyết về thớ dọc: trong quá trình biến dạng, các thớ dọc không ép và
đẩy lên nhau.
PHÂN TÍCH, SO SÁNH KẾT QUẢ
• Đánh giá lời giải theo SBVL y q
xy
QS
q 2
Jbc 2 J
c y2 x
xy
QS
q 2
Jbc 2 J
c y2 x