Professional Documents
Culture Documents
Slide bài giảng điện hóa
Slide bài giảng điện hóa
1
CHƯƠNG 5
2
Luigi Galvani (1737-1798) “animal electricity”
3
1. Khái niệm thế điện hóa
Hóa thế (chemical potential): phần đóng góp của mỗi chất vào
năng lượng chung của hệ hóa học (xác định bằng công đưa cấu
tử I không mang điện từ trạng thái khí đi vào pha )
m
Thế điện hóa: Khi chất là hạt tích điện (ion hoặc điện tử) thì cần
phải tính thêm cả tương tác của hạt tích điện với điện trường.
Phần đóng góp của hạt tích điện vào năng lượng chung của hệ
“thế điện hóa” (electrochemical potential).
mi
4
Thế điện hóa và Hóa thế
Hóa thế (hay thế điện hóa nếu là hạt tích điện) là đại lượng cho biết
các tính chất nhiệt động sẽ biến đổi như thế nào khi thay đổi
lượng chất trong hệ Công đưa 1 mol hạt từ chân không vào
hệ.
F
G
m i
N i P,T , N j i
G
Một cách hình thức có thể viết: m i
N i P,T , N j i 5
Thế điện hóa, nội thế, ngoại thế, …
Thế điện hóa là công để chuyển một mol hạt tích điện từ chân
không vào bên trong một pha α nào đó.
m mi Zi F
(E.A.Guggenheim 1929)
6
Giả thiết: -pha α hình cầu, tích điện;
-điện tích phân bố đều thành lớp mỏng trên bề mặt cầu
-i (Zieo) ở trong chân không.
m i mi Z i F i
Thế điện hóa m i : công phải tiêu tốn để chuyển m i mi Z i F
cấu tử i đến một điểm bên trong pha tích điện α.
mi mio, RT ln ai
mi m o ,
RT ln ai zi F
i
Hạt không tích điện (Zi = 0): m i m i
Pha nguyên chất (Zi = 0; ai = 1): m i m io ,
kl
Điện tử trong kim loại m e mekl (1) F kl 9
2. Hiệu thế trên ranh giới pha
10
Thế điện hóa và Cân bằng pha
Điều kiện cân bằng giữa hai pha và : mi mi
1) CB trên ranh giới 2 KL tiếp xúc
M1 M2
me me Thế Galvani :
m M1
e F m
1 M2
e F 2
meM meM
2 1
M2
M1
M2
M1
F
Trong chất rắn như kim loại, bán dẫn thế điện hóa tương đương năng
lượng mức Fermi ũeM =Na EF )
11
Các mức năng lượng
E=0 Mức chân
Mức không
LUMO
trống
Mức
Mức lấp Fermi
NL
HOMO
đầy
Tính chất hóa học được quyết định bởi trao đổi điện tử
chuyển dời từ mức đầy trống.
Mức Fermi trong KL giống như mức HOMO trong 1 phân tử 12
Cấu trúc dải năng lượng
Khoảng
Khoảng cách Khoảng cách
vô cùng nhỏ cách lớn
nhỏ (nhưng
giữa trạng giữa trạng
khác 0) giữa
thái đầy và thái đầy và
trạng thái đầy
trống trống
và trống
Dải hóa trị
Band Gap
Các dải
cốt lõi
KL 1 KL 2
• điện tử càng gần mức chân không thì càng liên kết yếu với khối rắn
• hay, năng lượng của điện tử càng cao 14
Hai vật dẫn tiếp xúc nhau
–+
dòng điện tử
–+
–+
Dẫn tới cách biệt điện tích
–+
–+ Hiệu thế tiếp xúc
15
Mức Fermi như nhau trong toàn hệ
Ion trong dung dịch
• cấu trúc điện tử của ion: HOMO, LUMO, HOMO-LUMO gap.
- Trạng thái nội phân tử (quay, dao động, …) và tương tác của ion
với dung môi.
- Mức “Fermi”! 16
Kim loại trong dung dịch điện ly
Mức “Fermi”
19
Thế Galvani và thế Volta
(Hiệu) thế Galvani : hiệu thế giữa hai điểm nằm trong lòng hai pha (giả sử
là 2 pha α và β) hay chính là hiệu nội thế của 2 pha α và β.
Hai pha này có thể là hai kim loại khác nhau hay một kim loại và một chất
lỏng, hay giữa hai pha lỏng, ….
(Hiệu) Thế Volta : chênh lệch điện thế giữa hai điểm trong chân không; một
điểm gần bề mặt của pha thứ nhất, còn điểm kia thì ở gần bề mặt của pha thứ
hai. Thế Volta là hiệu ngoại thế của hai pha.
Thế Volta có thể đo được.
20
Thế bề mặt, thế Galvani và thế Volta
Chân không
pha pha
21
3. Cân bằng trong mạch điện hóa
22
Sức điện động (the electromotive force)
ij = i – j
ij – bước nhảy thế trên ranh giới giữa vật dẫn i và j; i – thế của vật dẫn i.
Sức điện động (s.đ.đ) E của mạch (123…NM) :
E = 12 + 23 + ... + NM
E = M – 1
S.đ.đ của mạch chỉ gồm các kim loại sẽ bằng hiệu điện thế giữa vật dẫn cuối
cùng và vật dẫn đầu tiên.
Mạch hở đúng : vật dẫn đầu tiên và cuối cùng hoàn toàn giống nhau.
Nếu mạch hở đúng chỉ gồm toàn kim loại E=0
S.đ.đ của mạch hở đúng có ít nhất 1 cấu thành là chất điện ly sẽ khác 0.
pin điện hóa hay nguyên tố galvani 23
Pin điện hóa – nguyên tố Galvani
Fig 18-14 Pg 877
24
Hàm Gibbs và Công
dHP dUP PdV
dGT = dHT - TdS dGT,P = dUT,P + PdV - TdS
dU = q + W
dUT,P = TdS PdV + Wđiện
q = TdS
W = PdV + Wđiện
dGT,P = Wđiện
Như vậy, hàm Gibss là tâm điểm của điện hóa học, vì nó xác định
25
lượng công điện tối đa có thể nhận được từ một hệ hóa học.
Hàm Gibbs và Sức điện động (Hiệu thế pin)
H dE
E T
nF dT
(E1 và E2 – s.đ.đ của
dE E E1 E2
Hệ số nhiệt độ của s.đ.đ.: nguyên tố tại nhiệt độ
dT T T1 T2 T1 và T2)
G dE dE
S nF H nFE nFT
T dT dT 27
SĐĐ và hằng số cân bằng của phản ứng
a A + b B ⇄ c C + d D GT,P = i.mi
mi mio RT ln ai
aC C .aD d
G i m io RT ln
aA a .aB b
aCC .aD d
ai 1 Go = i moi
aA a .aB b
aC c .aDd RT aC C .aD d
GTo, P
G G RT ln
0
E ln
aA a .aB b nF nF a a .a b
A B
RT aA a .aB b
EE ln o
aC .a d
GT ,P GTo,P RTln C D GT0,P RTln K 0
a a .a b
A B cb
Go = – nFEo = – RT ln K
RT
E
o
ln K cb
nF
a C .a d
K C D
a a .a b
A B cb
29
Trạng thái tiêu chuẩn (đối chứng)
Tất cả các hàm nhiệt động đều phụ thuộc vào trạng thái; không có
giá trị tuyệt đối (trừ ENTROPY: có trị tuyệt đối theo lý thuyết).
Để định lượng các hàm nhiệt động, quy ước chọn trạng thái tiêu
chuẩn.
31
Trạng thái tiêu chuẩn của chất tinh khiết
32
Dòng chuyển điện tích
Điện tích chuyển động trong pin như thế nào?
Nếu nồng độ 1 M:
– V+ pin ở đk tiêu
e– e– chuẩn và hiệu thế
đo được = + 1,10
V.
Zn Cu
Zn2+
Cl– K+ Cu2+
NO3–
NO3–
33
Bình điện phân
Cl– K+ Cu2+
NO3–
NO3–
34
4.
QUY ƯỚC về SỨC ĐIỆN ĐỘNG VÀ
THẾ ĐIỆN CỰC (I.U.P.A.C, 1953)
35
1) Nguyên tố (pin) Galvani được biểu diễn dưới dạng sơ đồ:
Zn Zn2+ (a1) ¦ Cu2+ (a2) Cu hay
Zn Zn2+ (a1) ║ Cu2+ (a2) Cu (*)
36
Pin Daniel
(-) Zn (s ) ZnSO4 (aq ) CuSO4 (aq ) Cu (s ) (+)
Hình thành thế tiếp xúc dung dịch/dung dịch giữa 2 ngăn
Triệt tiêu thế tiếp xúc dung dịch/dung dịch giữa 2 ngăn
37
2. Sức điện động của nguyên tố Galvani
cm
dd
Thế tiếp xúc giữa dung dịch
và cầu muối, thế tiếp xúc sẽ
cm
dd
triệt tiêu khi tính SĐĐ
38
3. Phản ứng trong nguyên tố
39
3) Phản ứng trong nguyên tố
Zn ( s ) ZnSO4 ( aq ) CuSO4 ( aq ) Cu ( s )
anode cathode
Cu2+ ( aq ) + 2e − → Cu ( s )
Bán phản ứng
−
Zn 2+
( aq ) + 2e → Zn ( s )
Cu2+ ( aq ) + Zn ( s ) → Cu ( s ) + Zn2+ ( aq )
40
4) Thế điện cực của bán pin, thí dụ
Zn2+ Zn (a)
Cu2+ Cu (b)
5) Điện cực hydro:
Pt,H2 (PH2) | H+ (aH+)
Thế của điện cực hydro với áp suất riêng
phần của khí hydro bằng 1 bar và hoạt độ
ion H+ bằng 1 được quy ước bằng 0 ở
mọi nhiệt độ.
Điện cực H tiêu chuẩn:
(ký hiệu: SHE hoặc NHE)
EHo / H 0
2
41
Thế điện cực
là sức điện động của các pin có điện cực bên phải (trong
sơ đồ) là bán pin đó và điện cực bên trái là điện cực
hydro tiêu chuẩn :
(Pt) H2 (1 bar)H+ (a = 1)║Zn2+Zn (a’)
(Pt) H2 (1 bar)H+ (a = 1)║Cu2+Cu (b’)
với phản ứng trong pin xảy ra theo chiều :
½ H2 + ½ Zn2+ H+ + ½ Zn (a”)
½ H2 + ½ Cu2+ H+ + ½ Cu (b”)
42
Ox + nē ⇄ Red
Thế điện cực là s.đ.đ. của pin có cấu tạo điện cực đang xét ở bên phải sơ
đồ (catod) và điện cực hydro tiêu chuẩn ở bên trái sơ đồ (anod):
(Cu) Pt, H2 (p = 1 bar) H+ (a = 1) ║ Ox, Red M (Cu)
E0 = 0.76 V E0 = 0.34 V
E0 = E0cathode – E0anode
19.3
E0 là thế khử chuẩn ( phản ứng
khử)
E0 càng dương thì chất oxy
hóa có tính oxy hóa mạnh
Bán phản ứng thuận nghịch
Giá trị E0 không thay đổi khi
thay đổi hệ số tỉ lượng
45
Tóm tắt
Nguyên tố galvani được tạo thành từ hai điện cực (bán pin):
anod và catod; trên catod xảy ra phản ứng khử, còn trên anod –
phản ứng oxy hóa.
Trong sơ đồ, điện cực anod được viết ở bên trái, điện cực catod
được viết ở bên phải.
Nếu đã loại trừ thế tiếp xúc giữa các pha lỏng thì sức điện động
của nguyên tố galvani bằng hiệu của thế điện cực bên phải sơ
đồ (catod) trừ đi thế điện cực bên trái sơ đồ (anod).
Thế điện cực là sức điện động của nguyên tố có điện cực bên
phải (trong sơ đồ) là bán pin đó và điện cực bên trái là điện cực
hydro tiêu chuẩn.
Thế của điện cực hydro tiêu chuẩn được quy ước bằng 0 ở mọi
nhiệt độ. 46
5.
PHÂN LOẠI ĐIỆN CỰC
47
PHÂN LOẠI ĐIỆN CỰC
48
MỘT VÀI ĐIỆN CỰC SO SÁNH
Yêu cầu: Thế ổn định
Điện cực hydro (SHE, NHE)
với bán phản ứng: H+ + ē ⇄ ½ H2
RT aH
EH E o
H ln 1 2
F PH 2
ở 25oC và pH = 1 bar:
E H 0 0,059lg aH 0,059 pH
49
Điện cực Ag/AgCl
50
Điện cực Calomel
Hg 2 Cl2 ( r ) 2 e 2 Hg (l ) 2 Cl ( aq)
- -
E 268 mV (S.H.E)
o
RT
EE o
ln aCl- ; E E 0.059 log aCl-
o
nF
RT
EE 0 - 2
ln [Cl ]
2F
51
Ứng dụng của thế điện cực
52
.6
PHÂN LOẠI PIN ĐIỆN HÓA
53
Pin vật lý
- Pin thù hình
- Pin trọng trường
Hiệu thế nhỏ, chỉ có ý nghĩa giải thích một số hiện tượng
trong tự nhiên
Ít có trường hợp có tải ion
55
56
57
Một số nguồn điện phổ biến
58
Pin sơ cấp
Pin
59
Pin thứ cấp - secondary batteries
Acquy chì
Catod:
Anod:
60
Pin Nickel-Cadmium
61
Pin liti
62
Pin nhiên liệu
63