Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 36

CHỦ ĐỀ

TÌM HIỂU
PHƯƠNG PHÁP LARGE EDDY SIMULATION
VÀ DIRECT NUMERICAL SIMULATION

MÔN: PHƯƠNG PHÁP SỐ - ĐỘNG LỰC HỌC LƯU CHẤT

GVHD: LÊ THỊ HỒNG HIẾU


1
Phân công nhiệm vụ
STT THÀNH VIÊN NHIỆM VỤ ĐƯỢC PHÂN CÔNG
- Tìm hiểu, chuẩn bị slide:
 Điều kiện ban đầu, điều kiện biên phương pháp LES
1 Thạch Hoàn Việt  Áp dụng phương pháp LES cho các mô hình lưu chất
phức tạp
 Nhận xét phương pháp LES
- Tìm hiểu, chuẩn bị slide:
 Mô hình Smagorinksy - Lilly SGS
2 Lê Mai Hoàng Phúc
 Mô hình bậc cao SGS
 Mô hình nâng cao SGS
- Tìm hiểu, chuẩn bị slide:
 Bộ lọc cho phương trình Navier – Stokes cho dòng
3 Trần Văn Đồng
không ổn định
 Phương pháp mô phỏng trực tiếp (DNS)
2
LARGE EDDY
1
SIMULATION (LES)

 Spatial filtering of unsteady Navier - Stokes


equations
 Smagorinksy - Lilly SGS model
 Higher-order SGS models
NỘI DUNG  Advanced SGS models
 Initial and boundary conditions for LES
 LES applications in flows with complex
geometry
 General comments on performance of LES

2
DIRECT NUMERICAL
SIMULATION (DNS)
3
1. Phương pháp Large Eddy Simulation
Giới thiệu

Hình 1. Phương pháp LES áp dụng cho dòng chuyển động đi qua hình trụ
(Nguồn: http://jrl-ore.com/special-issue-large-eddy-simulation-and-turbulence-modeling/)
4
1. Phương pháp Large Eddy Simulation
Giới thiệu

Xoáy cường độ nhỏ (small eddies):


 Gần như đẳng hướng
 Thường xuất hiện đối với dòng chuyển động rối có số Reynolds lớn.
Xoáy cường độ lớn (large eddies) :
 Bất đẳng hướng
 Phụ thuộc vào hình dạng vật thể, miền bài toán, điều kiện biên và lực khối.

Hình 2. Mô hình dòng chuyển động rối


(Nguồn: Fluent, “CFD Modeling of Turbulent Flows” presentation) 5
1. Phương pháp Large Eddy Simulation
Giới thiệu

- Áp dụng cho dòng lưu chất trong không gian 3D, phụ thuộc vào thời gian
và khối lượng tính toán lớn nhưng vẫn nhỏ hơn so với phương pháp DNS.

- Phương pháp LES giải phương trình Navier – Stokes cho


 Dòng chuyển động lưu chất có quy mô lớn (large scale motions of the flow)
 Mô hình chuyển động quy mô nhỏ (Model only the small scale motions)

6
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc

Phương pháp LES


 Dựa trên bộ lọc không gian (spatial filtering)
 Những thành phần của dòng chuyển động có kích thước lớn được
lọc về quy mô nhỏ hơn thông qua giá trị bước sóng tới hạn.
 Những xoáy có cường độ nhỏ được mô hình hóa.

7
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc

Hàm lọc 𝐺 𝑥, 𝑥 ′ , 𝛥

  
  

  
 x, t   G x , x '
,   x , t dx '
1 2dx '
dx3
'

  

Hàm được lọc  


 x, t
Hàm ban đầu (chưa lọc)  
 x, t

Chiều rộng bộ lọc   3 xyz


8
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc

Hàm lọc dạng hộp (“Top - hat”)

1 / 3 x  x'   / 2
  
G x, x ' ,   
0 x  x'   / 2

Hình 3. Hàm lọc dạng hộp
Hàm lọc này được sử dụng rộng rãi trong (Nguồn: Iftekhar Zaheer Naqavi ,
phương pháp thể tích hữu hạn khi dùng LES “A Preview of Theory and Numeric
for Large Eddy Simulation ”)

9
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc

Hàm lọc Gauss với giá trị  6


 2

 '

 
  
3/2
 x x 
G x, x ,    2  exp  
'

    2
 
 
Hàm lọc dạng Spectral cutoff (phương pháp quang phổ)
 xi  xi' 
sin  
 
G x, x ' ,    
 
3

i 1 xi  xi'

Hai hàm lọc trên chủ yếu dùng trong nghiên cứu.
10
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Phương trình Navier - Stokes

Phương trình liên tục khi sử dụng bộ lọc

Phương trình động lượng khi sử dụng bộ lọc

Với ứng suất SGS,

11
Mô hình SGS
Mô hình SGS là gì?

Mô hình SGS được dùng để giải


quyết các phần tử, các tác nhân
vật lí nhỏ ảnh hưởng đến dòng
chảy rối. Các tác nhân này quá
nhỏ để ta có thể giải quyết chúng
trên lưới chính, nhưng cũng không
thể bỏ qua chúng được. Trong
phương pháp LES, việc tính toán
các tác động của chúng theo SGS
( các xoáy hậu lưu nhỏ, các xoáy
nhỏ,..) sẽ dựa trên kết quả tính
Hình : xoáy nhỏ và xoáy hậu lưu
toán đã có từ các phần tử trên lưới
chính tại vị trí của dòng đang xét
12
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS

Theo mô hình Smagorinsky’s SGS, ứng suất cục bộ SGS (LES


Reynolds stresses) được xác định dựa trên tỉ lệ tốc độ biến dạng cục bộ
trên những dòng chảy đã giải quyết.

1

S ij  u i / x j  u j / xi
2
 Độ biến dạng cục bộ

1  u i u j  1
Rij  2  SGS S ij  Rij ij    SGS     Rij ij Ứng suất cục bộ SGS

3  x j xi  3

13
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS

Từ kết quả đó, Meinke và Krause đã chỉ ra rằng mặc dù bản chất khác
nhau của Leonard stresses và cross-stresses, nhưng chúng vẫn được gộp
lại với Reynold LES stresses trong các phiên bản hiện tại của phương pháp
thể tích hữu hạn. Do đó, toàn bộ ứng suất SGS bây giờ sẽ là:

1  u i u j  1
 ij  2 SGS S ij  Rij ij   SGS      ij ij Ứng suất SGS

3  x j xi  3

14
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS

Giá trị SGS từ công thức trên sẽ được tính dựa trên filter cutoff width  và
tốc độ biến dạng trung bình  S

Với: S  2S ij S ij

SGS    CSGS   S    CSGS  


2 2
2S ij S ij Hệ số nhớt SGS

Trong đó: CSGS là hằng số, thường lấy giá trị CSGS = 0.1. Giá trị CSGS sẽ được tính
toán cụ thể ở phần sau 15
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS bậc cao

Một cách khác để xác định giá trị hệ số nhớt SGS theo mô hình RANS.
Bằng cách giữ nguyên giá trị filter cutoff width  nhưng sẽ thay thế cụm
tốc độ biến dạng trung bình bằng căn bặc 2 của động năng rối kSGS ,khi
đó:

SGS   C  kSGS
'
SGS
Giá trị hệ số nhớt SGS tính theo mô hình RANS

'
Với: CSGS là hằng số
16
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS bậc cao

Để giải thích sự đối lưu, khuếch tán, sản xuất và phá hủy của dòng rối theo
vận tốc SGS, ta xem xét sự phân bố của động năng rối k SGS,được miêu tả
bằng phương trình vận chuyển là:

   kSGS    SGS 
 div   kSGS u   div  grad  k SGS    2 SGS Sij .Sij   SGS
t  k 

Phương trình vận chuyển mô tả phân bố động năng rối trong dòng

17
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao

Kết quả ứng suất SGS tính toán từ mô hình SGS so với kết quả chính xác
được tính toán từ phương pháp số DNS có sự sai lệch khá lớn. Do đó
Bardina và cộng sự (1980) đã đề xuất một phương pháp để tính toán các
giá trị ứng suất cục bộ SGS dựa trên việc áp dụng hai bộ lọc, lấy các ứng
suất SGS tỷ lệ thuận với ứng suất do các xoáy nhỏ đã giải quyết. Họ đề
xuất:


 ij  C ' uiu j  uiu j  Ứng suất SGS tính toán dựa trên 2 bộ lọc

18
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao

Khi tính toán theo phương pháp này, sự sai lệch giữa các ứng suất SGS từ
mô hình và các ứng suất SGS chính xác (được tính toán bằng DNS) đã
được cải thiện nhiều. Tuy nhiên phương pháp trên còn 1 bất cập là chưa đề
cập đến ảnh hưởng của độ nhớt. Do đó họ đề xuất bớt ra 1 lượng tương
đương với ảnh hưởng đó dựa trên mô hình Smagorinsky) để ổn định các
tính toán. Từ đó tạo ra một mô hình hỗn hợp (mixing model):

 
 ij  C ' ui u j  ui u j  2CSGS
2
 2 S Sij Ứng suất SGS theo mô hình
hỗn hợp

19
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao

Theo đó, đến lúc này giá trị hằng số CSGS từ mô hình Smagorinsky’s SGS sẽ
được lấy từ giá trị ứng suất Leonard theo công thức

1
Lij  Lkk  ij  CSGS
2
M ij
3

Với: M ij  222 S Sij  212 S Sij

Lij M ij
C 2
 Dấu ngoặc <> biểu thị giá trị bên trong nó sẽ
SGS
M ij M ij được lấy giá trị trung bình
20
21
1.1. Điều kiện ban đầu và điều kiện biên của LES

1
• Điều kiện Ban Đầu

2
• Solids Wall

3
• Điều kiện biên của dòng nội lưu

4
• Điều kiện biên của dòn ngoại lưu

5
• Điều kiện biên định kỳ
1.5.1. Điều kiện ban đầu

Xác định thời gian chuyển dộng


đạt đến trạng thái ổn định và Nếu trạng thái ban đầu phụ
thường đáp ứng một trạng thái thuộc vào thời gian thì cần
ban đầu bảo toàn khối lượng những chỉ định chính xác
với phép đo ngẫu nhiên của hơn ví dụ như DNS và dữ
Gaussian liệu thực nghiệm
1.5.2. Solids Wall
• Điều không trượt được sử dụng nếu các phương trình Navier Stokes
đã được lấy tích phân ở biên và đòi hỏi phải có mạng lưới với các
điểm lưới gần biên

• Đối với các chuyển độngcó
y 1 số Reynolds, biên mỏng cần phải tiết kiệm
tài nguyên điện toán bằng cách chia lưới không đồng nhất
• Sehuman (1975) đã đề xuất mô hình lấy ứng suất cắt với vận tốc tức
thời thông qua hàm lograrit cùng loại với phương trình (3.49) được
sử dụng trong mô hình Rán và RSM.
• Moin(2002) ứng dụng phương pháp tiến dựa trên tính toán của
Kaman với k là hằng số tỷ lệ gần biên Rans
1.5.3. Điều kiện biên của dòng nội lưu

• Điều kiện biên của dòng nội lưu là một thách thức bởi vì
thuộc tính của đầu vào không chính xác ảnh hưởng mạnh mẽ
đến chất lương của mô phỏng.
• Phương pháp đơn giản nhất là xác định các phân phối vận tốc
trung bình và áp dụng các nhiễu động ngẫu nhiên của
Gaussian với cường độ nhiễu động chính xác ỏ qua mối tương
quan chéo giauwx các thành phần vận tốc và tương quan hai
điểm
1.5.3. Điều kiện biên của dòng nội lưu

• Sự biến dạng các đặc tính nhiễu loạn có thể ảnh hưởng đáng kể rước khi
giá trị trung bình đạt đến trạng thái cân bằng . Một số cách để hạn thay thế
• 1. Biểu diễn hình học ban đầu bằng hình dạng chính xác bằng mô hình
nhiễu loạn Rans.
• 2. Mở rộng miền tính toán xa hơn về phía thượng nguồn và sử dụng một
dòng không có nhiễu loạn
• 3. Chỉ định một đầu vào có được phát triển đầy đủ làm điểm bắt đầu cho
các dòng nội lưu có hình dạng phức tạp
• 4. Chỉ định một đầu vào chính xác với ứng suất cắt và động lượng và độ dày
lớp biên xác định
1.5.4. Điều kiện biên của dòng ngoại lưu

• Điều kiện biên của dòng ngoại


lưu với độ dốc bằng 0 được
sử dụng giá trị trung bình và
các thuộc tính tính toán được
ngoại suy bằng một điều kiện
gọi là điều kiện biên dối lưu

 
 uu 0
t n
Nguồn: Ricardo Vinuesa
1.5.4. Điều kiện biên định kỳ

Điều kiện biên định kỳ là một


tập hợp các điều kiện biên
thường được chọn để xấp xỉ một
hệ thống lớn (vô hạn) bằng cách
sử dụng một phần nhỏ gọi là ô
đơn vị . PBC thường được sử
dụng trong mô phỏng máy tính
và mô hình toán học .

Nguồn: Henri Claude Boisson


1.5.4 Điều kiện biên định kỳ

 Tất cả các tính toán LES và DNS là ba chiều vì nhiễu loạn là ba


chiều. Các điều kiện biên định kỳ đặc biệt hữu ích theo các hướng
trong đó giá trị trung bình là đồng nhất.
 Tất cả các thuộc tính được đặt bằng nhau tại các điểm trên các cặp
biên định kỳ. Khoảng cách giữa hai biên định kỳ phải khiến cho
tương quan hai điểm bằng 0 đối với tất cả các điểm trên một cặp biên
định kỳ

29
1.6. Ứng dụng của mô hình rối

Một số vấn đề đã được giải quyết trong tài liệu này


 Các lưới không đồng nhất được ưu tiên trong các trường có biên vững
chắc để giải quyết các thay đổi nhanh chóng trong khu vực gần biên.
 Scotti và cộng sự. (1993) thấy rằng CSGS hằng số Smagorinsky nên
được sửa chữa để tính đến tính bất đẳng hướng lưới trong ba chiều:
4 
CSGS  0.16  cosh l  ln a1   ln a1  ln a2   ln a2  
2 2

27  
 Moin (2002) đã báo cáo hiệu suất của một phương pháp rời rạc mạnh
mẽ và không phân tán đối với các lưới không có cấu trúc trong các mô
phỏng của buồng đốt tua bin khí.
1.7. Nhận xét chung về mô hình rối
 Tính chất không ổn định vốn có của LES cho thấy rằng các yêu
cầu tính toán phải lớn hơn nhiều so với các mô hình nhiễu loạn cổ
điển.
 Khả năng thu được áp suất tăng áp từ đầu ra LES cũng đã dẫn đến
các ứng dụng khí động trên âm để dự đoán tiếng ồn từ máy bay
phản lực và khí cụ có tốc độ cao khác.
 Việc áp dụng LES vào CFD thương mại chỉ mới gần đây do phạm
vi thử nghiệm bị hạn chế
 LES gần với kết quả thực tế hơn Rans / URans. LES là tính toán
rất tốn kém.
 Trong trường hợp không có đủ dữ liệu thực nghiệm, người ta
không còn lựa chọn nào khác ngoài sử dụng LES bất cứ khi nào
khả thi.
32
2. Phương pháp Direct Numerical Simulation
Giới thiệu

- Đây là phương pháp mô


phỏng chính xác nhất
cho mô hình rối.
- Hạn chế về mặt tài
nguyên máy tính.

Hình 4. Các phương pháp giải mô hình rối


(Nguồn: J.-P. Laval , “International Master on Turbulence Master Calcul Scientifique
Unsteady Simulation of turbulent flows (DNS & LES)”) 33
2. Phương pháp Direct Numerical Simulation
- Điều kiện biên và điều kiện ban đầu cho phương pháp DNS tương tự như
phương pháp LES
- Bước thời gian là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả bài toán
(chứng minh của Moin và Mahesh (1998))
- Chú ý đến giải thuật rời rạc bài toán (Implicit, Explicit, …)

Hình 5. Phương pháp DNS áp dụng


cho dòng chuyển động đi qua biên
dạng cánh NACA 0012
(Nguồn: Shock Wave Lab,
https://www.youtube.com/watch?v=AfA
M6mfuN3c

34
THAM KHẢO

1. Anderson, John D., Jr.: “Fundamential of Aerodynamics”, Fifth Edition


2. Munson, Okiishi, Huebsch, Rothmayer, “Fundamentals of Fluid Mechanics” (7E) -
3. H K Versteeg and W Malalasekera, “An Introduction to Computational Fluid
Dynamics THE FINITE VOLUME METHOD ”

35
36

You might also like