Professional Documents
Culture Documents
CFD Report
CFD Report
TÌM HIỂU
PHƯƠNG PHÁP LARGE EDDY SIMULATION
VÀ DIRECT NUMERICAL SIMULATION
2
DIRECT NUMERICAL
SIMULATION (DNS)
3
1. Phương pháp Large Eddy Simulation
Giới thiệu
Hình 1. Phương pháp LES áp dụng cho dòng chuyển động đi qua hình trụ
(Nguồn: http://jrl-ore.com/special-issue-large-eddy-simulation-and-turbulence-modeling/)
4
1. Phương pháp Large Eddy Simulation
Giới thiệu
- Áp dụng cho dòng lưu chất trong không gian 3D, phụ thuộc vào thời gian
và khối lượng tính toán lớn nhưng vẫn nhỏ hơn so với phương pháp DNS.
6
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc
7
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc
Hàm lọc 𝐺 𝑥, 𝑥 ′ , 𝛥
x, t G x , x '
, x , t dx '
1 2dx '
dx3
'
1 / 3 x x' / 2
G x, x ' ,
0 x x' / 2
Hình 3. Hàm lọc dạng hộp
Hàm lọc này được sử dụng rộng rãi trong (Nguồn: Iftekhar Zaheer Naqavi ,
phương pháp thể tích hữu hạn khi dùng LES “A Preview of Theory and Numeric
for Large Eddy Simulation ”)
9
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Hàm lọc
3/2
x x
G x, x , 2 exp
'
2
Hàm lọc dạng Spectral cutoff (phương pháp quang phổ)
xi xi'
sin
G x, x ' ,
3
i 1 xi xi'
Hai hàm lọc trên chủ yếu dùng trong nghiên cứu.
10
1.1. Phương trình Navier – Stokes cho dòng không ổn định
Phương trình Navier - Stokes
11
Mô hình SGS
Mô hình SGS là gì?
1
S ij u i / x j u j / xi
2
Độ biến dạng cục bộ
1 u i u j 1
Rij 2 SGS S ij Rij ij SGS Rij ij Ứng suất cục bộ SGS
3 x j xi 3
13
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS
Từ kết quả đó, Meinke và Krause đã chỉ ra rằng mặc dù bản chất khác
nhau của Leonard stresses và cross-stresses, nhưng chúng vẫn được gộp
lại với Reynold LES stresses trong các phiên bản hiện tại của phương pháp
thể tích hữu hạn. Do đó, toàn bộ ứng suất SGS bây giờ sẽ là:
1 u i u j 1
ij 2 SGS S ij Rij ij SGS ij ij Ứng suất SGS
3 x j xi 3
14
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS
Giá trị SGS từ công thức trên sẽ được tính dựa trên filter cutoff width và
tốc độ biến dạng trung bình S
Với: S 2S ij S ij
Trong đó: CSGS là hằng số, thường lấy giá trị CSGS = 0.1. Giá trị CSGS sẽ được tính
toán cụ thể ở phần sau 15
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS bậc cao
Một cách khác để xác định giá trị hệ số nhớt SGS theo mô hình RANS.
Bằng cách giữ nguyên giá trị filter cutoff width nhưng sẽ thay thế cụm
tốc độ biến dạng trung bình bằng căn bặc 2 của động năng rối kSGS ,khi
đó:
SGS C kSGS
'
SGS
Giá trị hệ số nhớt SGS tính theo mô hình RANS
'
Với: CSGS là hằng số
16
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS bậc cao
Để giải thích sự đối lưu, khuếch tán, sản xuất và phá hủy của dòng rối theo
vận tốc SGS, ta xem xét sự phân bố của động năng rối k SGS,được miêu tả
bằng phương trình vận chuyển là:
kSGS SGS
div kSGS u div grad k SGS 2 SGS Sij .Sij SGS
t k
Phương trình vận chuyển mô tả phân bố động năng rối trong dòng
17
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao
Kết quả ứng suất SGS tính toán từ mô hình SGS so với kết quả chính xác
được tính toán từ phương pháp số DNS có sự sai lệch khá lớn. Do đó
Bardina và cộng sự (1980) đã đề xuất một phương pháp để tính toán các
giá trị ứng suất cục bộ SGS dựa trên việc áp dụng hai bộ lọc, lấy các ứng
suất SGS tỷ lệ thuận với ứng suất do các xoáy nhỏ đã giải quyết. Họ đề
xuất:
ij C ' uiu j uiu j Ứng suất SGS tính toán dựa trên 2 bộ lọc
18
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao
Khi tính toán theo phương pháp này, sự sai lệch giữa các ứng suất SGS từ
mô hình và các ứng suất SGS chính xác (được tính toán bằng DNS) đã
được cải thiện nhiều. Tuy nhiên phương pháp trên còn 1 bất cập là chưa đề
cập đến ảnh hưởng của độ nhớt. Do đó họ đề xuất bớt ra 1 lượng tương
đương với ảnh hưởng đó dựa trên mô hình Smagorinsky) để ổn định các
tính toán. Từ đó tạo ra một mô hình hỗn hợp (mixing model):
ij C ' ui u j ui u j 2CSGS
2
2 S Sij Ứng suất SGS theo mô hình
hỗn hợp
19
Mô hình SGS
Mô hình Smagorinksy-Lilly SGS nâng cao
Theo đó, đến lúc này giá trị hằng số CSGS từ mô hình Smagorinsky’s SGS sẽ
được lấy từ giá trị ứng suất Leonard theo công thức
1
Lij Lkk ij CSGS
2
M ij
3
Lij M ij
C 2
Dấu ngoặc <> biểu thị giá trị bên trong nó sẽ
SGS
M ij M ij được lấy giá trị trung bình
20
21
1.1. Điều kiện ban đầu và điều kiện biên của LES
1
• Điều kiện Ban Đầu
2
• Solids Wall
3
• Điều kiện biên của dòng nội lưu
4
• Điều kiện biên của dòn ngoại lưu
5
• Điều kiện biên định kỳ
1.5.1. Điều kiện ban đầu
• Điều kiện biên của dòng nội lưu là một thách thức bởi vì
thuộc tính của đầu vào không chính xác ảnh hưởng mạnh mẽ
đến chất lương của mô phỏng.
• Phương pháp đơn giản nhất là xác định các phân phối vận tốc
trung bình và áp dụng các nhiễu động ngẫu nhiên của
Gaussian với cường độ nhiễu động chính xác ỏ qua mối tương
quan chéo giauwx các thành phần vận tốc và tương quan hai
điểm
1.5.3. Điều kiện biên của dòng nội lưu
• Sự biến dạng các đặc tính nhiễu loạn có thể ảnh hưởng đáng kể rước khi
giá trị trung bình đạt đến trạng thái cân bằng . Một số cách để hạn thay thế
• 1. Biểu diễn hình học ban đầu bằng hình dạng chính xác bằng mô hình
nhiễu loạn Rans.
• 2. Mở rộng miền tính toán xa hơn về phía thượng nguồn và sử dụng một
dòng không có nhiễu loạn
• 3. Chỉ định một đầu vào có được phát triển đầy đủ làm điểm bắt đầu cho
các dòng nội lưu có hình dạng phức tạp
• 4. Chỉ định một đầu vào chính xác với ứng suất cắt và động lượng và độ dày
lớp biên xác định
1.5.4. Điều kiện biên của dòng ngoại lưu
uu 0
t n
Nguồn: Ricardo Vinuesa
1.5.4. Điều kiện biên định kỳ
29
1.6. Ứng dụng của mô hình rối
27
Moin (2002) đã báo cáo hiệu suất của một phương pháp rời rạc mạnh
mẽ và không phân tán đối với các lưới không có cấu trúc trong các mô
phỏng của buồng đốt tua bin khí.
1.7. Nhận xét chung về mô hình rối
Tính chất không ổn định vốn có của LES cho thấy rằng các yêu
cầu tính toán phải lớn hơn nhiều so với các mô hình nhiễu loạn cổ
điển.
Khả năng thu được áp suất tăng áp từ đầu ra LES cũng đã dẫn đến
các ứng dụng khí động trên âm để dự đoán tiếng ồn từ máy bay
phản lực và khí cụ có tốc độ cao khác.
Việc áp dụng LES vào CFD thương mại chỉ mới gần đây do phạm
vi thử nghiệm bị hạn chế
LES gần với kết quả thực tế hơn Rans / URans. LES là tính toán
rất tốn kém.
Trong trường hợp không có đủ dữ liệu thực nghiệm, người ta
không còn lựa chọn nào khác ngoài sử dụng LES bất cứ khi nào
khả thi.
32
2. Phương pháp Direct Numerical Simulation
Giới thiệu
34
THAM KHẢO
35
36