Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 21

SINH LÝ SINH DỤC NAM

GVHD: Đỗ Thị Huệ


Nhóm sinh viên thực hiện: Nhóm 3
Danh sách thành viên nhóm 3:

1. Nguyễn Thị Mai 6. Nguyễn Thị Bích


2. Vũ Hoàng Giang Thảo
3. Ngụy Anh Tuấn 7. Nguyễn Kim Hoa
4. Trần Thu Hoài 8. Nguyễn Thị Kim
5. Dương Thị Phương Chinh
Thảo 9. Vương Hữu Trường
10. Lại Văn Tường
Nội dung
1. Đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dục nam
2. Chức năng của dương vật
3. Chức năng của tinh hoàn
4. Hoạt động sinh dục nam
1. Đặc điểm cấu tạo của cơ quan
sinh dục nam
Bộ phận sinh dục nam gồm 3 phần chính:
 Dương vật: niệu đạo, mô cương, thần kinh, mạch
máu.
 Bìu: tinh hoàn (ống sinh tinh), mào tinh, ống dẫn tinh.

 Các tuyến phụ thuộc: túi tinh, tuyến tiền liệt.


1. Đặc điểm cấu tạo của cơ quan
sinh dục nam

Hình 1: Cấu tạo các cơ quan sinh dục của nam giới
2. Chức năng của dương vật
Dương vật có 2 chức
năng:
 Chức năng bài tiết

 Chức năng sinh sản:


Dương vật là đường
dẫn ra của tinh dịch khi
nam giới xuất tinh.
3. Chức năng của tinh hoàn
Tinh hoàn gồm có 2 chức năng chính:
 Chức năng ngoại tiết: tạo tinh trùng

 Chức năng nội tiết: điều hòa hoạt động sinh tinh
3.1. Chức năng ngoại tiết
a) Quá trình hình thành và
dự trữ tinh trùng
 Cấu tạo tinh hoàn

 Tinh hoàn nằm trong bìu,


nơi đây có nhiệt độ thấp
hơn nhiệt độ trung tâm cơ
thể người 1-2°C.
 Mỗi tinh hoàn nặng
khoảng 40gram, dài 4.5cm.
 Phần mô liên kết nằm
ngoài các ống sinh tinh có
các cụm tế bào Leydig tiết
testosterone.
3.1. Chức năng ngoại tiết
a) Quá trình hình thành và dự trữ tinh trùng
 Sự tạo tinh trùng:

 Việc sản xuất tinh trùng bắt đầu từ lúc dậy thì và kéo dài
đến suốt đời. Mỗi ngày có khoảng 100-200 triệu tinh trùng
được tạo ra.
 Các tinh trùng được tạo thêm bằng hiện tượng phân chia tế
bào; đây là điểm khác biệt với phái nữ, vốn chỉ có một
lượng trứng nhất định từ lúc sinh ra và số lượng giảm dần
theo thời gian.
 Tiến trình này mất 74 ngày để cho ra được tinh trùng trưởng
thành.
Hình 2: Quá trình hình thành tinh trùng
3.1. Chức năng ngoại tiết
a) Quá trình hình thành và dự trữ tinh trùng
Tinh trùng có cấu trúc thẳng và gồm 3 phần:
 Phần đầu: có chứa nhân và thể cực đầu
(acrosome), trong thể cực đầu có các men thủy
phân và men phân hủy protein giúp tinh trùng
xuyên vào trứng và nút nhày ở cổ tử cung.
 Phần thân của tinh trùng: có nhiều ty thể tạo năng
lượng cần cho sự di chuyển của tinh trùng.
 Phần đuôi tinh trùng: cấu tạo bởi các vi ống và
dynein tạo chuyển động cho tinh trùng.
3.1. Chức năng ngoại tiết
b) Các yếu tố ảnh hưởng
 Hormon: GnRH, FSH, LH, testosteron, GH.
 Nhiệt độ: 320C.
 pH: trung tính, hơi kiềm.
 Kháng thể.
 Rượu, ma tuý, tia X, tia phóng xạ, quai bị, căng
thẳng.
3.2. Chức năng nội tiết
 Chức năng nội tiết: testosteron
 Bản chất: steroid có 19C

 Nguồn gốc: tế bào Leydig

 Tác dụng:

Đặc tính sinh dục nam thứ phát.

Kích thích sản sinh tinh trùng.

Đồng hóa protein, phát triển cơ xương.

Tăng chuyển hóa cơ bản, số lượng hồng cầu.

Giữ muối và nước.

 Điều hòa bài tiết: LH


3.2. Chức năng nội tiết
 Chức năng nội tiết: inhibin
 Bản chất: glycoprotein, trọng lượng phân tử 10.000-
30.000
 Nguồn gốc: tế bào sertoli.
 Tác dụng:
 Ức chế bài tiết FSH  Giảm sản sinh tinh trùng.

 Điều hòa bài tiết: khi sản sinh tinh trùng quá nhiều sẽ
kích thích bài tiết inhibin.
4. Hoạt động sinh dục nam
 Hiện tượng cương
 Trung khu phối hợp gây phản ứng cương nằm ở đoạn

tủy lưng. Trung khu này nhận xung động hướng tâm từ
cơ quan sinh sản và từ hệ thần kinh trung ương khi có
kích thích tình dục về mặt tâm rồi phát xung động ly
tâm đi theo dây thần kinh tạng vùng chậu dẫn đến
dương vật.
 Đáp ứng: bắt đầu bằng sự dãn nở tiểu động mạch, làm
máu đổ vào mô xốp; khi các mô xốp của dương vật
chứa đầy máu, các tĩnh mạch sẽ bị ép, làm cản máu
khó thoát ra, vì vậy dương vật căng cứng.
4. Hoạt động sinh dục nam
Hiện tượng phóng tinh
 Là một phản xạ tủy sống gồm 2 giai đoạn

- Giai đoạn tiết tinh: tinh dịch tiết ra và di


chuyển vào niệu đạo
- Giai đọan phóng tinh thật sự: Tinh dịch vào
niệu đạo được các cơ bầu hang co thắt làm bắn ra
khỏi niệu đạo lúc cực khoái.
 Đáp ứng: co cơ trơn đường sinh dục.
4. Hoạt động sinh dục nam

 Vai trò của dịch túi tinh:


 Đẩy tinh trùng ra khỏi niệu đạo.

 Dinh dưỡng tinh trùng.

 Tăng tiếp nhận, di chuyển.

 Vai trò của dịch tiền liệt tuyến:


 Bảo vệ tinh trùng.

 Tăng khă năng giữ gene di truyền.

 Tăng tiếp nhận, di chuyển.


4. Hoạt động sinh dục nam
 Tinh dịch: tiêu chuẩn của WHO 2010
Màu : trắng đục.
Mùi : tanh nồng.
Trọng lượng riêng : 1.028.
pH : 7,2-8,0.
Thể tích : >1.5mL/lần phóng
Mật độ tinh trùng : >15triệu/mL.
Tỷ lệ tinh trùng sống : >75%.
Tỷ lệ tinh trùng khỏe : >50%.
Tỷ lệ tinh trùng bất thường : <30%.
3. Hoạt động sinh dục nam

 Hoạt động giao hợp nam


 Pha kích thích
 Pha bình nguyên
 Pha cực khoái
 Pha hoàn thành
4. Hoạt động sinh dục nam

 Rối loạn hoạt động sinh dục nam


 Rối loạn cương dương
 Xuất tinh sớm

 Xuất tinh muộn

=> Nguyên nhân:


- Thần kinh căng thẳng, stress
- Cảm xúc âm tính dài
- Nội tiết tố
- Bệnh tật

You might also like