Professional Documents
Culture Documents
BG 2 Vitamin
BG 2 Vitamin
BG 2 Vitamin
Vitamin là nhóm các hợp chất có phân tử lượng tương đối nhỏ, có
tính chất lý hóa khác nhau nhưng đặc biệt cần thiết cho hoạt động
sống của bất kỳ cơ thể sinh vật nào.
vitamin C
acid ascocbic
Phân loại: Các vitamin được phân nhóm trên các cơ sở sau:
- Khả năng hòa tan
- Vai trò sinh hóa
- Cấu trúc hóa học
Các loài vitamin tan trong chất béo (dầu) tham gia vào các quá trình
hình thành các chất trong các cơ quan và mô
- Nhóm các vitamin làm tăng khả năng chống lại viêm nhiễm gồm
có vitamin A, B1, B2, C, D, H, P.
- Nhóm các vitamin bảo đảm cho hệ thần kinh hoạt động hoàn hảo
gồm vitamin A, B1, B2, C.
- Nhóm các vitamin khởi động việc tạo máu gồm có vitamin A, B2,
B12, axit folic, C, D.
- Nhóm các vitamin chi phối tới việc tạo mô xương và răng gồm có
vitamin A, B1,C, D.
- Nhóm các vitamin chi phối tới hoạt động sinh dục gồm có A, C, E.
- Nhóm trợ giúp sự tăng trưởng: gồm tất cả các vitamin trừ vitamin H.
3-((4-Amino-2-methyl-5-pyrimidinyl)methyl)- 5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazolium
Công dụng
Dùng để phòng và điều trị bệnh beri-beri
Dạng bào chế
Cồn thuốc (0,25mg/5ml);
Viên nén (5; 10; 25; 50; 100; 250; 500 mg)
Thuốc tiêm: 100mg/ml
Nguồn gốc và các phương pháp điều chế
Nguồn gốc tự nhiên
- Có trong thức ăn từ thực vật và động vật
- Có nhiều trong men bia
- Có trong hạt ngũ cốc (đậu nành, đậu xanh, đậu đen…), trong mầm
cây họ đậu; cà chua; khoai tây, thịt, trứng, sữa
Phương pháp điều chế
β-ethoxypropionic
2-methyl -5-ethoxymethyl-6-hydroxypryrimidin
3-cloro -5-hydroxy-2-pentanon
+ C4H9OH
.HBr
Tính chất
- Vitamin B1 Tan tốt trong nước, bền trong môi trường acid, nhưng bị
phân hủy nhanh khi đun nóng trong môi trường kiềm.
Công dụng
Dùng để phòng và điều trị bệnh thiếu máu nguyên đại
hồng cầu
Dạng bào chế
Viên nén (0,1; 0,4; 0,8; 1; 5 mg)
Thuốc tiêm: 5 và 10 mg/ml
Nguồn gốc và các phương pháp điều chế
Nguồn gốc tự nhiên
Acid folic có nhiều trong men bia, đậu tương, cá nấm, sữa, cà chua,
và trong các loại rau (dền, xà lách, súp lơ…)
Phương pháp điều chế
2,4,5-triamino-6-hydroxypyrimidin 2,3-dibromopropionaldehyd
Acid para aminobenzoylglutamic
+
Tính chất
Lý tính
- Bột màu da cam hoặc da cam hoặc màu vàng.
- Ít tan trong nước, không tan trong dung môi hữu cơ.
- Dễ tan trong các dung dịch hydroxyd và carbonat kim loại kiềm.
- Dễ tan trong các dung dịch acid (HCl, H2SO4…).
Hóa tính
- Acid folic có tính lưỡng tính.
- Acid folic dễ bị phân hủy dưới tác dụng của ánh sáng, tia tử ngoại,
chất oxi hóa, chất khử và khi đun nóng.
VITAMIN A
- Vitamin A không phải là một chất mà là tên chung để chỉ nhiều chất
có hoạt tính sinh học tương tự nhau.
- Chất thường gọi vitamin A là retinol.
retinol
vitamin A2
Neovitamin A
Công dụng
- Vitamin A rất cần thiết cho việc phát triển và phân chia tế bào ở các
tổ chức biểu mô.
- Vitamin A cần thiết cho sự phát triển xương, sự sinh sản phát triển
bào thai.
- Vitamin A có tác dụng làm tăng chức năng miễn dịch, có tác dụng
ngăn ngừa sự phát triển của 1 số loại ung thư.
- Phòng và điều trị bệnh quáng gà, khô, loét giác mạc và kết mạc.
- Trẻ em bị thiếu vitamin A rất dễ mắc bệnh nhiễm trùng, bệnh sởi,
các bệnh hô hấp và ỉa chảy.
- Vitamin có nhiều trong gan cá, bơ, pho mát, sữa tươi, lòng đỏ trứng.
- Có nhiều trong các loại rau củ quả như: cải xanh, cà rốt, cà chua, ớt,
quả mơ, quả gấc, quả bí đỏ.
- Trong công nghiệp, vitamin A được sản xuất từ hai nguồn nguyên
liệu là gan cá biển và hóa chất qua con đường tổng hợp hóa học.