Download as ppt, pdf, or txt
Download as ppt, pdf, or txt
You are on page 1of 54

BÀI 5 + 6

Mẫu Slide PowerPoint


QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
BẢO QUẢN SĂM LỐP, ẮC QUY
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ
AN TOÀN GIAO THÔNG
GVHD: 1// NGUYỄN VĂN TOÀN
Thực hiện: Nhóm 5
Lớp DQS 05022
Thành viên nhóm
5

✘Lương Hữu Nhân


✘Lê Hồng Sơn
✘Đậu Hồng Tâm
✘Bùi Văn Triều
NỘI DUNG CHÍNH

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN SĂM LỐP


1

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN ẮC QUY 2

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KHIỂN XE MÁY 3

AN TOÀN GIAO THÔNG 4


Ý NGHĨA CỦA VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ
BẢO QUẢN SĂM LỐP, ẮC QUY
Ý nghĩa về kỹ thuật chiến thuật

Tình trạng xe luôn tốt và đồng bộ


Khởi động nhanh, cơ động nhanh, sscđ
Nâng cao tính việt dã của xe
Ý nghĩa về kinh tế

Kéo dài tuổi thọ của chúng -> tiết kiệm

Tiết kiệm nhiên tiệu

Nâng cao năng suất


I. QUẢN LÝ SỬ DỤNG BẢO QUẢN SĂM LỐP
A. PHÂN LOẠI VÀ KÝ HIỆU SĂM LỐP

1. Phân loại lốp


Theo áp suất hơi lốp:
Lốp áp suất cao và Lốp áp suất thấp

Theo vân lốp:


Lốp tốc độ cao, Lốp khả năng việt dã cao,
lốp vạn năng
1. Phân loại lốp

Theo lốp có săm và lốp không săm


Theo dạng mặt cắt: mặt cắt thông thường, mặt
cát thấp, mặt cắt vòm.
2. Ký hiệu săm lốp
Trên lốp của Liên Xô cũ:

B – d (inch)
D x B (mm)
 D x B –d (mm)
LT : xe tải nhẹ
265 :Bề rộng lốp (mm)
/65 :H=0,65xB =172.25 (mm)
R : Lớp bố tỏa tròn
18 : d=18 inch
B. Quy định sử dụng và bảo quản săm lốp
1. Trong sử dụng
• Đúng ký hiệu cỡ số cho từng nhãn hiệu xe, đồng bộ giữa các bánh xe
• Áp suất hơi đúng quy định
• Không để các hóa chất dính vào lốp
• Không để vật nhọn, vật cứng đâm vào lốp
• Xe có bánh kép phải chọn 2 lốp đường kính tương đương
• Lốp đắp không dùng cho bánh xe dẫn hướng
• Khi lái xe: khởi động êm dịu, đúng tốc độ quy định
• Thường xuyên kiểm tra hệ thống lái, hệ thống phanh
• Ra vào săm lốp đúng dụng cụ, quy trình
• Bánh xe dự phòng tốt, đủ áp suất
• Khi đỗ xe lâu, chở hàng nặng phải giảm tải cho lốp
• Bảo dưỡng 2 phải đảo lốp đúng quy định
B. Quy định sử dụng và bảo quản săm lốp
1. Trong sử dụng
 Chú ý khi bơm lốp
• Đường kính lốp và vành phải phù hợp
• Đeo kính an toàn khi tháo lắp lốp
• Không đứng lên lốp khi bơm
B. Quy định sử dụng và bảo quản săm lốp
2. Trong bảo quản cất giữ
 Đối với lốp trong kho
• Để nơi khô ráo, tránh ánh nắng, thông gió tốt
• Lốp phải đựng trên giá, định kỳ thay đổi điểm tỳ
• Săm phải được bơm không khí, treo trên thanh bán nguyệt
• Không để săm lốp lẫn dầu mỡ, nhiên liệu, hóa chất
• Dùng bột đá chà lên mặt ngoài săm, mặt trong lốp..

 Đối với săm lốp lắp trên xe-máy niêm cất


• Trước niêm cất làm sạch bề mặt, chống ẩm mốc
• Kiểm tra tình trạng kỹ thuật, khắc phục hư hỏng
• Xoa bột đá, sơn chống gỉ, bơm đủ áp suất
• Kê kích giảm tải
• Định kỳ bảo quản săm lốp
III. Quản lý, sử dụng và bảo
Mẫu Slide
quảnPowerPoint
ác quy
1. Phân loại và ký hiệu
a) Phân loại ắc quy
b. Kí hiệu ác quy
-Ác quy Liên Xô(cũ)

6 CT 70 – 3MC3

-Ắc quy Việt Nam

3 –OT-70-NT-TCVN
2. Quy định sử dụng và bảo quản ác quy
Đúng điện áp, đúng dung lượng

1
Khi điện áp mỗi ngăn ắc quy còn 1,7 -1,8 v thì ngừng
phóng điện đưa ắc quy đi nạp bổ sung ngay,không để
quá 24h

2
Khởi động không quá 5 giây, giữa 2 lần không nhỏ
hơn 10 giây, không quá 3 lần liên tục

Mức dung dịch luôn cao hơn tấm bảo vệ 10-15 mm


Thường xuyên làm sạch bề mặt sạch sẽ, khô
ráo.bắt chặt các đầu dây trụ cực,kiểm tra sự bắt 3
chắc chắn ắc quy trong giá ắc quy

Không chạy không tải quá lâu,không bật đèn pha,


cốt khi xe đỗ và khởi động
Động cơ làm việc thường xuyên theo dõi sự hoạt
động của đồng hồ ampe, kiểm tra sự làm việc của
4
hệ thống điện và sự nạp điện
Bảo quản ắc quy
a. Đối với Ắc quy mới
Kiểm tra vỏ bình,
kiểm tra các nắp đậy

Ắc quy để
Xếp trong trong hộp
kho phải Kiểm tra
từng loại, bảo quản
từng lô, dễ theo định
kiểm tra kì( 3 tháng
cấp phát 1 lần)

Làm sạch các bề mặt


và các cọc đầu nối,bôi
1 lớp mỡ bảo quản để
chồng ô xi hóa
Đối với Ắc quy các xe niêm cất
Ắc quy phải được xếp
trên giá theo thứ tự từng
đơn vị để tiện theo dõi
bảo quản

Cần ghi số đăng ký Định kỳ kiểm tra mức


xe máy vào vỏ bình dung lượng điện
tránh nhầm lẫn phân, điện áp và
Nhà bảo quản khô, nồng độ dung dịch
sạch, thoáng gió, Làm sạch vỏ
cuối hướng gió,cấm bình,kiểm tra lỗ thoát
dùng lửa hơi,bôi mỡ cho cầu
nối

Nạp điện bổ sung định kỳ 3 tháng


1 lần
Chú ý công tác bảo đẩm an toàn
phòng chống cháy nổ
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
CÁC LOẠI BẰNG LÁI XE
Bằng A: Điều khiển xe gắn máy, mô tô 2, 3 bánh
Bằng B1, B2 : Điều khiển các loại ô tô ( chở hàng hóa và
chở người)
Bằng C: Điều khiển các loại ô tô ( chở hàng hóa)
Bằng D, E: Điều khiển các loại ô tô chở người
Bằng F: Điều khiển các loại sơ mi rơ moóc, xe khách nối
toa, … tất cả bằng F có thời hạn 3 năm
Bằng F+(x):
VD: FB2, FE
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘ TUỔI
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung
tích xi-lanh dưới 50cm3;
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘ TUỔI

b) Người đủ 18 tuổi được thi bằng A2, B1, ;


Bằng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe. Có thời hạn 5
năm
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘ TUỔI

c) Người đủ 21 tuổi trở lên được thi lấy bằng B2 và FB2


- Cấp cho người hành nghề lái xe. Có thời hạn 10 năm
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘ TUỔI
 d) Người đủ 24 tuổi trở lên:
 -Ô tô chở người từ 10 đến
30 chỗ ngồi ( Bằng D);
 ô tô tải trên 3500kg( Bằng C)
 kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc
(FC);
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
ĐIỀU KIỆN VỀ ĐỘ TUỔI
e) Người đủ 27 tuổi trở lên được thi bằng E: lái xe ôtô chở
người trên 30 chỗ ngồi;
-lái xe kéo rơ moóc hạng (FD); Các loại xe quy định trong
hạng B1, B2, C, và D.
-Tuổi tối đa của người lái xe ôtô chở người trên 30 chỗ
ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Quy định độ tuổi được nâng hạng bằng


lái xe
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài
được phép cư trú hay đang làm việc, học tập tại
Việt Nam.

 Có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế

Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số km lái xe


an toàn theo quy định.
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Điều kiện về chuyên môn nghiệp vụ


- Được đào tạo cơ bản về xe-máy mình
điều khiển
- Nắm chắc tính năng cấu tạo, kĩ chiến
thuật loại xe đang điều khiển
- Chấp hành và thực hiện nghiêm luật an
toàn giao thông
- Chấp hành nghiêm các quy định, chế đổ
quản lý sử dụng xe
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Thủ tục hành chính


- Giấy phép lái xe
- Giấy công tác
- Lệnh Điều xe
- Giấy đăng kí xe
- Chứng minh thư
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

Phân hạng giấy phép lái xe


1. Hạng A1: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có
dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3 .
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

2. Hạng A2: Cấp cho người điều khiển xe mô tô 2 bánh có


dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định
cho giấy phép lái xe hạng A1
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG
Hạng A3: Cấp cho người điều
khiển xe mô tô 3 bánh, các loại
xe quy định cho giấy phép lái xe
hạng A1 và các loại xe có kết
cấu tương tự

Sidecar 3 bánh Ural


ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

4. Hạng B2: Cấp cho người điều khiển các loại xe ô tô chở
người đến 9 chỗ ngồi; ô tô tải, kể cả ô tô chuyên dùng,
máy kéo có trọng tải dưới 3500 kg;
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

 5. Hạng C: Cấp cho người điều khiển các loại ô tô tải, kể


cả ô tô chuyên dùng, máy kéo có trọng tải từ 3500 kg trở
lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B2.
 6. Hạng D: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người
từ 10 đến 30 chỗ ngồi; các loại xe quy định cho giấy
phép lái xe hạng B2, C
 7. Hạng E: Cấp cho người điều khiển xe ô tô chở người
trên 30 chỗ ngồi và các loại xe quy định cho giấy phép
lái xe hạng B2, C, D.
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

 8. Hạng F
 a) Giấy phép lái xe hạng FB2, FD, FE: Cấp cho người đã
có giấy phép lái xe tương ứng hạng B2, D, E để điều
khiển các loại xe quy định cho hạng giấy phép lái xe này
khi kéo rơ moóc hoặc xe ô tô chở người nối toa;
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

 b) Hạng Fc: Cấp cho người đã có giấy phép lái xe hạng


C để lái các loại xe quy định cho hạng C khi kéo rơ moóc
hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng rơ moóc; đầu kéo kéo
sơ mi rơ moóc hoặc vũ khí, khí tài quân sự dạng sơ mi
rơ moóc;

Maz 537
KZKT-7428
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

c) Hạng Fx: Cấp cho người đã có giấy


phép lái xe hạng C để điều khiển xe xích
kéo vũ khí, khí tài quân sự.
ĐIỀU KHIỂN XE MÁY VÀ AN TOÀN GIAO THÔNG

9. Người có giấy phép lái xe hạng B2, C,


D, E khi điều khiển các loại xe tương ứng
được kéo theo một rơ moóc hoặc vũ khí, khí
tài quân sự dạng rơ moóc có trọng tải không
quá 750 kg.
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT

SƠ LƯỢC TÌNH HÌNH TAI NẠN GIAO THÔNG 6 HÁNG


ĐẦU NĂM 2019

6 tháng đầu năm 2019, toàn quốc xảy ra 8.385 vụ tai nạn
giao thông, làm chết 3.810 người, bị thương 6.358 người.
47/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có số người
chết do tai nạn giao thông.
Về ùn tắc giao thông, cả nước xảy ra 46 vụ; so với cùng
kỳ năm 2018, tăng 8 vụ (tăng 17,4%). Nguyên nhân do tai
nạn giao thông là 33 vụ (71,7%), lưu lượng phương tiện
đông: 7 vụ (15,2%), nguyên nhân khác (sự cố phương tiện,
cháy nổ, sạt lở…) 6 vụ (13,04%).
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
1. Phân loại tai nạn xe máy
Theo quyết định 110/2008/QĐ-BQP, TNGT phân làm 3 loại:
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
2. Nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ
a. Do người tham gia giao thông
Đây là nguyên nhân chủ yếu, chiến tới 74,4% số vụ tai nạn:
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
2. Nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ
b. Do người chỉ huy
Chưa năm bắt được tâm lý, duy trì thời gian chưa hợp lý,
tổ chức đội hình thiếu khoa học, chưa chú tọng bồi dưỡng
nâng cao trình độ lái xe
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
2. Nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ
c. Do nhân viên kỹ thuật
Do làm việc thiếu trách nhiệm, làm không hết nội dung
bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm tra, điều chỉnh không đúng quy
trình và yêu cầu kỹ thuật.
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
2. Nguyên nhân gây ra TNGT đường bộ
d. Do khách quan
Do điều kiện đường xá, mật độ giao thông cao, phương
tiện giao thông cũ nát, quá hạn sử dụng và do thời tiết biến
động thất thường.
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
3. Các biện pháp phòng ngừa TNGT
Giáo dục người điều khiển xe máy về ý thức tổ chức kỷ luật,
ý thức chấp hành luật giao thông. Tinh thần trách nhiệm với
trang bị xe-máy được giao, với hang hóa và người được vận
chuyển.
Thường xuyên nhắc nhở ngời điều khiển xa máy chấp hành
nghiêm pháp luật, các quy định và hướng dẫn của bộ quốc
phòng.
Bồi dưỡng cho người điều khiển xa-máy các kiến thức về
pháp luật, về quản lý, khai thác xe-máy
Xử lý các vụ gây tai nạn kịp thời, nghiêm minh, đúng pháp
luật, phân tích các nguyên nhân gay tai nạn một cách thấu
đáo, khoa học,. Tổng hợp, rút kinh nghiệm, phổ biến kịp thời.
IV. ATGT VÀ CÁC BIỆN PHÁP NGỪA TNGT
3. Các biện pháp phòng ngừa TNGT
Thực hiện tốt công tác kiểm tra kỹ thuật xe-máy thường
xuyên, trước và sau từng chuyến vận chuyển.
Không giao xe-máy cho người đang có sự bất lợi về tâm lý
và sức khỏe điều khiển.
Duy trì, chấp hành nghiêm chế độ kiểm tra an toàn kỹ thuật
xe-máy quân sự.
Tổ chức thực hiện tốt cuộc vận động: “Quản lý khai thác
VKTBKT tốt, bền, an toàn, tiết kiệm và an toàn giao thông”
(Cuộc vận động 50).
CẢM ƠN THẦY VÀ CÁC ĐỒNG CHÍ
ĐÃ LẮNG NGHE
Cảm ơn
thầy và các đồng chí
đã chú ý lắng nghe !

You might also like