Bai 22 Tom Song

You might also like

Download as pptx, pdf, or txt
Download as pptx, pdf, or txt
You are on page 1of 28

( Có các phần phụ phân đốt, khớp động với nhau )

Lớp Giáp xác Lớp Hình nhện Lớp Sâu bọ


(Tôm sông) (Nhện) (Châu chấu)
* Nơi sống: ao, hồ, sông, suối
I. Cấu tạo ngoài
A
Phần
Cơ thể
B bụng Phần
tôm gồm 2 phần: phần đầu-ngực
đầu-ngực và
phần bụng.
1. Vỏ cơ thể
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo như thế nào?
Vỏ cơ thể tôm cấu tạo bằng kitin ngấm
thêm canxi nên vỏ tôm cứng cáp.

Vỏ cơ thể tôm có nhiệm vụ gì?


Che chở và làm chỗ bám cho hệ cơ
phát triển.
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu – ngực
+ Bụng

1. Vỏ cơ thể
- Vỏ (bộ xương ngoài) cấu tạo bằng kitin ngấm
canxi => vỏ cứng
 chỗ bám cho hệ cơ phát triển, được coi là bộ
xương ngoài của tôm (giáp xác)
 Che chở, bảo vệ cơ thể
Em có nhận xét gì về màu sắc của tôm sống
trong những môi trường nước khác nhau? Vì
sao?
Vì vỏ cơ thể tôm có chứa các sắc tố làm tôm
có màu sắc của môi trường -> Ngụy trang.
Khi tôm sống, sắc tố Khi tôm chết (dưới tác
đó là cyanocristalin. động của nhiệt độ như
phơi hoặc rang) sắc tố
đó biến đổi thành
zooêrytrin có màu
hồng.
I. Cấu tạo ngoài
- Cơ thể gồm 2 phần:
+ Đầu – ngực
+ Bụng

1. Vỏ cơ thể
- Vỏ (bộ xương ngoài) cấu tạo bằng kitin ngấm
canxi => vỏ cứng
 chỗ bám cho hệ cơ phát triển, được coi là bộ
xương ngoài của tôm (giáp xác)
 Che chở, bảo vệ cơ thể
- Vỏ có chứa các sắc tố => tôm có màu sắc của môi
trường -> Ngụy trang.
I. Cấu tạo ngoài
1. Vỏ cơ thể
2. Các phần phụ tôm và chức năng
Phần đầu-ngực Hai đôi râu
Phần bụng Mắt kép

Chân
hàm
Chân bụng
Chân ngực

Tấm lái

Hình 22.Sơ đồ cấu tạo ngoài của tôm sông


Quan sát hình 22, thảo luận điền chữ và đánh dấu (  ) vào
bảng sau cho phù hợp

SỐ Chức năng Tên các phần Vị trí các phần bụng


TT phụ Phần đầu Phần
ngực bụng

1 Định hướng phát hiện Mắt kép, hai



mồi đôi râu
2 Giữ và xử lý mồi Chân hàm 
3 Bắt mồi và bò Chân kìm,

chân bò
4 Bơi, giữ thăng bằng và Chân bơi
ôm trứng (chân bụng) 

5 Lái và giúp tôm nhảy


Tấm lái 
I. Cấu tạo ngoài
1. Vỏ cơ thể
2. Các phần phụ tôm và chức năng
-Phần đầu – ngực có:
+ Giác quan (mắt, đôi râu): Định hướng phát hiện mồi.
+ Miệng với các chân hàm xung quanh: Giữ và xử lí mồi;
+ Chân ngực (càng và chân bò): Bò và bắt mồi.
-Phần bụng phân đốt rõ, gồm :
+ Chân bụng (chân bơi): Bơi, giữ thăng bằng, ôm trứng ( con cái)
+ Tấm lái: Lái, giúp tôm nhảy.
Xem đoạn clip và cho biết tôm có các
hình thức di chuyển nào?

Tôm có các hình thức di chuyển:


- Bò Chân ngực ( chân bò).
Chân bụng (Chân
- Bơi Tiến
bơi).
Giật lùi Chân bụng
và tấm lái.
- Búng Khúc đuôi.
nhảy
I. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Vỏ cơ thể
2. Các phần phụ tôm và chức năng
II. Hoạt động sống
1. Di chuyển

Tôm có các hình thức di chuyển: bò, bơi, búng


nhảy.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
1.Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?

2.Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?


3.Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào
đặc điểm nào của tôm?

4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?

5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?

6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào
của cơ thể.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:

1. Tôm hoạt động vào thời gian nào trong ngày?


Tôm hoạt động vào lúc chạng vạng tức lúc chập tối,
khi đó tôm bắt đầu đi kiếm ăn.

2. Tôm ăn gì (thực vật, động vật hay mồi chết) ?


Thức ăn của tôm là thực vật, động vật, mồi sống lẫn
mồi chết (ăn tạp).
3. Người ta dùng thính để câu hay cất vó tôm là dựa vào
đặc điểm nào của tôm?
Dựa vào khả năng khứu giác phát triển của tôm,
thính có mùi thơm lan tỏa đi rất xa vì thế thu hút tôm
đến chỗ câu hay chỗ cất vó tôm.
Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:
4.Sự bắt mồi và tiêu hóa thức ăn diễn ra như thế nào?
Tôm dùng đôi càng bắt mồi, các chân hàm nghiền
thức ăn. Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và được
hấp thụ ở ruột.

Cấu tạo hệ tiêu hóa của tôm.


Thảo luận, liên hệ thực tế trả lời các câu hỏi sau:

5.Tôm hô hấp nhờ bộ phận nào?

Tôm hô hấp bằng mang.

6.Bộ phận nào đảm nhiệm bài tiết và diễn ra ở vị trí nào
của cơ thể.
Bài tiết qua tuyến bài tiết nằm ở gốc đôi râu thứ 2.
I. Cấu tạo ngoài
1. Vỏ cơ thể
2. Các phần phụ tôm và chức năng
II. Hoạt động sống
1. Di chuyển
2. Dinh dưỡng
- Tiêu hóa: + Tôm ăn tạp, hoạt động về đêm.
+ Thức ăn được tiêu hóa ở dạ dày và hấp thụ
ở ruột.
- Hô hấp: bằng mang.
- Bài tiết: qua tuyến bài tiết.
Tôm đực

Tôm cái

Tôm đực, tôm cái khác nhau như thế nào?


Tôm đực có kích thước lớn và đôi kìm to và
dài.
Tập tính ôm trứng của tôm mẹ có ý nghĩa gì?
Tập tính ôm trứng có ý nghĩa bảo vệ cho trứng
khỏi bị kẻ thù ăn mất.
Tại sao trong quá trình lớn lên, ấu trùng tôm phải lột
xác nhiều lần?
Ấu trùng phải lột xác nhiều lần vì lớp vỏ cứng rắn
bao bọc không lớn theo cơ thể được.
Bè nuôi tôm hùm ở vịnh Lồng nuôi tôm hùm ở
Vân Phong Khánh Hòa
Vùng nuôi tôm sú ở Tiền Giang Mô hình nuôi tôm sú ở Cà Mau

Mô hình nuôi tôm sú ở Sóc Trăng Thu hoạch tôm sú ở Trà Vinh
Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau
Câu 1: Vỏ tôm cứng mà tôm vẫn tăng trưởng được là
nhờ đâu?
A. Vỏ tôm ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm
lớn lên theo.
B. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng tôm phải lột xác.
C. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ kitin mềm ra.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2: Tôm hô hấp bằng
A. Phổi B. Ống khí
C. Mang D. Mang và ống khí.
- Học bài và nắm vững các kiến thức về:
+ Cấu tạo và di chuyển của tôm sông.
+ Hình thức dinh dưỡng và sinh sản của tôm
sông.
-Xem trước bài thực hành
“Mổ và quan sát tôm sông”.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một con tôm cho bài thực
hành.

You might also like